Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Giải pháp phòng tránh ngập úng có sử dụng hồ điều hòa trong quy hoạch phân khu đô thị s2, thành phố hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 26 trang )

TRƯỜNG Đ
N TR
----------------------------------

N

ĐỖ XUÂN TRƯỜNG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHÂN KHU ĐÔ THỊ GS TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

VÀ CƠNG TR ÌNH

N

- 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

ĐỖ XUÂN TRƯỜNG
KHÓA: 2018-2020

QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHÂN KHU ĐÔ THỊ GS TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI


Chuyên nghành: Quản lý đơ thị và cơng trình.
Mã số: 8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ MINH PHƯƠNG

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG

Hà Nội - 2020


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình ảnh
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
* Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................... 3
* Cấu trúc luận văn........................................................................................... 4
* Một số khái niệm sử dụng trong luận văn ................................................. 4
NỘI DUNG ......................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG

HẠ TẦNG KỸ THUẬT (GIAO THƠNG, CẤP THỐT NƢỚC VÀ ... 6
QUẢN LÝ CTR) PHÂN KHU ĐÔ THỊ GS TRÊN ĐỊA BÀN ................ 6
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ...................................... 6
1.1. Giới thiệu chung về phân khu đô thị GS................................................ 6
1.1.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên. .................................................. 6
1.1.2. Hiện trạng dân cư:...................................................................................10
1.1.3. Hiện trạng sử dụng đất :........................................................................10
1.1.4. Hiện trạng kiến trúc – cảnh quan:........................................................10
1.2. Giới thiệu chung, vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên của
quận Bắc Từ Liêm. ........................................................................................12


1.2.1. Giới thiệu chung về quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. ..............12
1.2.2. Đặc điểm vị trí địa lý, địa hình, điều kiện tự nhiên [45]. ...................12
1.3. Vị trí địa lý và đặc điểm điều kiện tự nhiên của phân khu đô thị GS
trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm....................................................................13
1.3.1. Vị trí địa lý. ..............................................................................................13
1.3.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên...................................................................14
1.4. Hiện trạng hệ thống giao thơng, cấp thốt nƣớc, thu gom và vận
chuyển rác thải đô thị phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.................................................................................15
1.4.1. Hiện trạng về hệ thống giao thông: ........................................................15
1.4.2. Hiện trạng về hệ thống cấp nước: ..........................................................18
1.4.3. Hiện trạng về hệ thống thoát nước .........................................................20
1.4.4. Hiện trạng về quản lý CTR: ...................................................................21
1.5. Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thơng, cấp thốt nƣớc và
quản lý CTR phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm.......25
1.5.1. Thực trạng về cơ cấu quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thơng,
cấp thốt nước, quản lý CTR)...........................................................................25
1.5.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật........................27

1.6. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật (giao thơng, cấp thốt nƣớc và quản lý CTR). ..................30
1.6.1. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng:............................................30
1.6.2. Các hình thức và phạm vi tham gia của cộng đồng: .............................32
1.7. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
(giao thơng, cấp thốt nƣớc, quản lý CTR) phân khu đô thị GS trên địa
bàn quận Bắc Từ Liêm...................................................................................32
1.7.1. Vấn đề quản lý kỹ thuật ..........................................................................33
1.7.2. Vấn đề tổ chức quản lý ...........................................................................33


1.7.3. Vấn đề tham gia của cộng đồng trong quản lý......................................34
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHÂN KHU ĐÔ THỊ GS TRÊN
ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...................36
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị................36
2.1.1. Vai trị và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ....................36
2.1.2. Một số yêu cầu cơ bản đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ....................38
2.1.3. X hội h a và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ
thuật. ...................................................................................................................48
2.2. Một số nguyên tắc cơ bản, các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức
thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. .........51
2.2.1. Một số nguyên tắc cơ bản.......................................................................51
2.2.2. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý.
............................................................................................................................56
2.3. Cơ sở pháp lý trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.........59
2.3.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị do Nhà nước ban hành. ................................................................................59
2.3.2. Các văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố Hà Nội ban
hành. ...................................................................................................................61

2.4. Bài học kinh nghiệm về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. .62
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên thế giới. .............62
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật của một số địa phương
ở Việt Nam.........................................................................................................73
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT (GIAO THƠNG, CẤP THỐT
NƢỚC VÀ QUẢN LÝ CTR) PHÂN KHU ĐÔ THỊ GS TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ..........................85


3.1. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân
khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. ........................................85
3.1.1. Giải pháp khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong, ngoài ranh giới
phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. .....................................85
3.1.2. Đề xuất giải pháp quản lý cải tạo, mở rộng hệ thống giao thơng và
thốt nước tại khu vực làng x m cũ. ................................................................ 87
3.1.3. Đề xuất giải pháp tổ chức, phân loại thu gom tại nguồn, vận chuyển
chất thải rắn phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. ................94
3.2. Đề xuất giải pháp bổ sung và hồn thiện cơ chế chính sách quản lý
và thu hút đầu tƣ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân khu đô thị
GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội..........................100
3.2.1. Đề xuất mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. ...................................100
3.2.2. Đề xuất thành lập Ban giám sát hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân khu đô
thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội. .........................104
3.2.3. Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
..........................................................................................................................106
3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm .............109

3.3.1. Nâng cao vai trò của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật phân
khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. ..........................................109
3.3.2. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý bảo dưỡng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm. ................................................................................................................109
3.4. Giải pháp nâng cao trình độ, tăng cƣờng trách nhiệm của cán bộ
thực thi công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật................................................113


3.4.1. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của các cán bộ quản lý hành
chính cấp phường trong lĩnh vực quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. ..........113
3.4.2. Tổ chức tập huấn cho lực lượng cán bộ chuyên trách và tăng cường
quyền hạn cho cán bộ thuộc UBND thị trấn trong việc thực hiện giám sát xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. .....................................................................114
3.4.3. Tăng cường quyền hạn cho các cán bộ phường thực hiện công tác
quản lý hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch........................................................114
3.4.4. Nâng cao trách nhiệm cho các cán bộ phường làm công tác quản lý
HTKT thơng qua cơ chế tài chính. .................................................................114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................116
KẾT LUẬN:...................................................................................................116
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 1


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc của mình tới
Cơ giáo – Tiến sĩ Lê Thị Minh Phương đ tận tình hướng dẫn,
động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới UBND quận Bắc Từ Liêm, đ
cung cấp số liệu, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi để tơi

thực hiện hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
quận Bắc Từ Liêm, đơn vị cơng tác, đồng nghiệp và gia đình đ
giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học
tập cũng như thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám
hiệu, Khoa Sau đại học và các khoa, phòng, ban liên quan c ng
tập thể cán bộ, giảng viên của nhà trường đ tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong thời gian tôi học tập và nghiên cứu.
Mặt d tôi đ c nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất
cả khả năng của mình, tuy nhiên khơng tránh khỏi những thiếu
s t, mong nhận được sự đ ng g p của quý thầy cô và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng

năm 2020

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Xuân Trƣờng


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này do chính tơi nghiên cứu. Các số liệu và kết
quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và các thơng tin
trích dẫn đ được chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, tháng

năm 2020


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Xuân Trƣờng


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

UBND

Uỷ ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

QLDA

Quản lý dự án

T. P

Thành phố


NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NXB

Nhà xuất bản

QCXD

Quy chuẩn xây dựng

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Vị trí các điểm tập kết, trung chuyển rác trên khu
vực
Bảng 2.1 Quy định các loại đường trong đô thị


24

Bảng 2.2 Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, cơng trình cấp
nước
Bảng 2.3 Độ sâu chôn ống cấp nước
Bảng 2.4 Khoảng cách ống cấp nước tới cơng trình và đường
ống khác

43

38

45
46


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Bản vẽ Quy hoạch phân khu đơ thị GS

9

Hình 1.2


Bản đồ quy hoạch quận Bắc Từ Liêm đến năm 2020

13

Hình 1.3

Bản vẽ ranh giới phân khu đô thị GS trên địa bàn
quận Bắc Từ Liêm
Bản vẽ trích một phần hiện trạng giao thơng phân
khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
Bản vẽ một phần hiện trạng cấp nước phân khu đô thị
GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
Bản vẽ một phần hiện trạng thốt nước phân khu đơ
thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
Mơ hình thu gom vận chuyển và xử lý rác thải

14

25

Hình 1.9

Mơ hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường
trên địa bàn các phường nằm trong phân khu đô thị
GS thuộc quận Bắc Từ Liêm.
Cơ cấu tổ chức của phòng QLĐT quận Bắc Từ Liêm

Hình 2.1


Một nhà máy xử lý nước thải tại Hàn Quốc

62

Hình 2.2

Hình ảnh cơng viên “Dream park” được xây dựng
trong tương lai
Hình ảnh cầu Incheon Grand –Hàn Quốc

66

Người dân Nhật Bản phân loại rác theo danh mục cụ
thế
Bên trong một nhà máy đốt rác bằng phương pháp
tầng sơi

70

Hình 2.6

Sân bay quốc tế Kansai xây trên đảo nhân tạo bồi lấp từ
rác

71

Hình 2.7

Nhà máy xử lý rác thải hiện đại ở Đan Mạch.


73

Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8

Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5

15
18
20
24

26

69

70


Hình 2.8

Quy hoạch chung thốt nước, thành phố Nha Trang

74


Hình 2.9

Hàng loạt các cơng trình dự án giao thơng đang triển
khai và đã đi vào sử dụng tạo sự kết nối một cách tồn
diện giữa Hải Phịng với các địa phương.

77

Hình 2.10

Mơ hình xử lý nước thải ở Khu cơng nghiệp và chế
xuất Đà Nẵng
Đ xuất một số m t cắt ngang đường nội bộ trong khu ở.

80

Hình 3.2

M t cắt ngang điển hình bố trí đường ống cấp nước
và thốt nước dưới lịng đường

88

H ình 3.3

Mơ hình tổ chức quản lý ban giám sát HTKT.

103

Hình 3.4


Mơ hình tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ
thống HTKT phân khu đơ thị GS trên địa bàn quận
Bắc Từ Liêm.

109

Hình 3.5

Mơ hình tổ chức QL hệ thống HTKT phân khu đơ thị
GS

111

Hình 3.1

87


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Để thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg/2011 đ
được Thủ tướng chính phủ phê duyệt, trong những năm qua, việc thiết kế
quy hoạch xây dựng trên địa bàn Hà Nội được đẩy mạnh cả chiều rộng và
chiều sâu. Quy hoạch phân khu các Quận, Huyện được đồng loạt triển khai
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị của Thành phố cũng như đáp ứng
việc quản lý đô thị trên từng địa bàn.

Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đơ thị hố ở Thành phố Hà Nội
n i chung và khu vực quận Bắc Từ Liêm n i riêng diễn ra rất nhanh, các khu
đô thị mới, khu cây xanh công viên, thể thao, trung tâm cơng cộng lớn...
đang dần dần được hình thành theo quy hoạch tổng thể. Hệ thống giao thông
khu vực cũng đang được đầu tư xây dựng đặc biệt là đường vành đai. Phân
khu đô thị GS là một trong các dự án phát triển đơ thị nhằm cụ thể hố một
phần quy hoạch quận Bắc Từ Liêm.
Phân khu đô thị mới GS nằm tiếp giáp với các khu vực c tốc độ đơ
thị hố cao của Thành phố Hà Nội. Là vùng không gian xanh sinh thái
chuyển tiếp giữa khu vực nội đô và v ng đô thị phát triển mở rộng. C thể
n i đây là khu vực c giá trị sử dụng đất cao, thuận lợi phát triển đô thị,
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/5000 phân khu đô thị mới GS đ được
UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt theo quyết định số 3976/QĐ-UBND
ngày 13/8/2015.
Việc quy hoạch phân khu đơ thị này nhằm các mục đích sau:
- Nâng cao tính đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và cơng trình kiến trúc
khu vực, hình thành khu đô thị mới khang trang, hiện đại để cải thiện và


2

nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân trong khu vực đô thị mới
đồng thời hỗ trợ một phần cho các khu dân cư lân cận.
- Khai thác triệt để và sử dụng quỹ đất hiệu quả, đáp ứng nhu cầu về
cơng trình cơng cộng, cơng trình x hội, cây xanh mặt nước và nhà ở cho
người dân, nâng cao hiệu quả đầu tư cho dự án.
- Tăng hiệu quả đầu tư sử dụng đất, nâng cao tính khả thi và hồn
chỉnh đồng bộ chức năng đơ thị.
- Bổ sung, cập nhật các dự án c liên quan.
Quy hoạch phát triển không gian chỉ được thực hiện hiệu quả khi hạ

tầng kỹ thuật (HTKT) được xây dựng đồng bộ và đi trước một bước. Việc
phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị GS c ảnh hưởng lớn đến hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (HTHTKT) của khu đô thị. Do đ việc nghiên cứu tìm ra các
giải pháp quản lý HTHTKT khu đơ thị đáp ứng hài hồ với các mục tiêu
điều chỉnh quy hoạch là rất cần thiết.
HTHTKT khu đô thị bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc,
cung cấp năng lượng chiếu sáng công cộng, cấp nước, thốt nước, xử lý chất
thải và các cơng trình khác.
Quản lý HTHTKT đơ thị c nội dung rộng lớn bao quát từ quy hoạch
phát triển, kế hoạch h a việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu
sửa cữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thấp số liệu để thống kê, đánh giá
kết quả hoạt động của HTHTKT đô thị.
Trong quản lý HTHTKT, sự tham gia của cộng đồng là rất quan trọng.
Đ là một q trình mà cả chính quyền và cộng đồng c ng c trách nhiệm cụ
thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho tất cả mọi người.
Mục tiêu của sự tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực ý thức, vị
thế cho đơng đảo người dân để duy trì tốt việc quản lý, khai thác sử dụng các
cơng trình HTKT sau khi bàn giao.


3

Để g p phần cho việc quản lý HTHTKT đô thị tốt hơn, tác giả lựa
chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân
khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội”.
* Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố
Hà Nội.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm:
Lĩnh vực Giao thơng, cấp thốt nước, thu gom và vận chuyển rác thải.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm, thành phố Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đ nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thơng tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới;
- Phương pháp chuyên gia.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dược đề
xuất trên cơ sở đánh giá hiện trạng, nghiên cứu tổng kết lý luận và thực tiễn,
c thể làm cơ sở cho quản lý hiệu quả hệ thống giao thơng, cấp thốt nước,
thu gom và vận chuyển rác thải của Phân khu đô thị GS trên dịa bàn Quận
Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội, và c thể sử dụng trong nghiên cứu khoa học và
đào tạo chuyên ngành cơ sở kỹ thuật hạ tầng đô thị.


4

- Ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp được hoàn thiện sẽ giúp cho chính
quyền Phân khu đơ thị GS và đơn vị quản lý hạ tầng kỹ thuật được hiệu quả,
g p phần xây dựng một Phân khu thân thiện, hài hịa với thiên nhiên và mơi
trường, đem lại cho cư dân cuộc sống tốt hơn.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật

(giao thông. cấp thốt nước và quản lý CTR) phân khu đơ thị GS trên địa
bàn quận Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội
- Chương 2: Cơ sở khoa học và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố
Hà Nội.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật (giao thơng, cấp thốt nước. Quản lý CTR) phân khu đô thị
GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Phần kết luận và kiến nghị.
- Tài liệu tham khảo.
* Một số khái niệm sử dụng trong luận văn
- Hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. [1].
Theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội khố 13 thơng
qua năm 2014, hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: cơng trình giao thơng, thông
tin liên lạc, cung cấp năng lượng cấp nước, chiếu sáng công cộng, cấp nước,
thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và cơng trình khác.
- Hệ thống cấp nước:
Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-1-2016/BXD “Các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật – cơng trình cấp nước”: Hệ thống cấp nước là tập hợp


5

các cơng trình khai thác, xử lý nước, điều hịa, vận chuyển và phân phối
nước tới các đối tượng d ng nước.
- Hệ thống thoát nước:
Theo tiêu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07-1-2016/BXD “Các
cơng trình hạ tầng kỹ thuật – cơng trình thốt nước: Hệ thống thốt nước là
một tổ hợp các thiết bị, cơng trình kỹ thuật, mạng lưới thu gom nước thải từ
nơi phát sinh ñến các cơng trình xử lý và xả nước thải ra nguồn tiếp nhận.

- Quản lý chất thải rắn:
Theo Nghị định số 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ về “Quản lý chất
thải rắn” định nghĩa Quản lý chất thải rắn: là hoạt động quản lý chất thải rắn
bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý
chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử
dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác
động c hại đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị
Theo từ điển tiếng Việt “Cộng đồng là toàn thể những người sống
thành một x hội n i chung c những đặc điểm giống nhau, gắn b thành
một khối”.
Sự tham gia của cộng đồng: là tìm và huy động các nguồn lực của
cộng đồng, qua đ để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí,
tăng hiệu quả kinh tế và hiệu quả chính trị cho nhà nước.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


116

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN:
Do đang trong quá trình đô thị h a hệ thống HTKT phân khu đô thị GS trên
địa bàn quận Bắc Từ Liêm chưa được hoàn chỉnh, đang trong giai đoạn xây dựng
mới, nâng cấp, thiếu đồng bộ. Công tác quản lý hệ thống HTKT phân khu đô thị
GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm còn bất cập, chưa hiệu quả, chưa theo kịp với
tốc độ phát triển đô thị của thị trấn. Do vậy việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý hệ thống HTKT phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc
Từ Liêm là rất cần thiết và cấp bách trong tình hình hiện nay.
Quản lý hệ thống HTKT phân khu đô thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm là cơng tác mang tính chất đặc th , đa ngành, khá phức tạp và c tầm quan
trọng đặc biệt đối với đời sống của người dân và sự phát triển kinh tế, văn h a,
chuẩn mực phân loại cấp bậc đô thị...Để quản lý tốt hệ thống HTKT phân khu đô
thị GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm cần c sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan từ UBND quận Bắc Từ Liêm, UBND các phường, chủ đầu tư, ban quản lý
dự án cho tới cộng đồng dân cư sống trên địa bàn thị trấn. Trong đ , vai trò của
người dân trong việc tham gia hoạch định và giám sát xây dựng, quản lý hệ thống
HTKT là rất quan trọng, cần được nâng lên.
Để quản lý một cách c hiệu quả hệ thống HTKT phân khu đô thị GS trên
địa bàn quận Bắc Từ Liêm, trong luận văn này, tác giả đề xuất bốn nh m giải
pháp đồng bộ bao gồm: Giải pháp quản lý các hạng mục cơng trình của hệ thống
HTKT; Đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý và thu hút đầu tư xây dựng hệ thống
HTKT; Giải pháp x hội h a và huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản
lý hệ thống HTKT; Giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm của cán
bộ làm công tác quản lý hệ thống HTKT. Với bốn giải pháp trên cán bộ và cộng
đồng tham gia quản lý sẽ mang tính chuyên nghiệp và trực tiếp quản lý hệ thống
HTKT trên địa bàn thị trấn và là đầu mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ quan quản


117


lý của nhà nước, các cơ quan chuyên ngành, các bên tham gia dự án về HTKT với
UBND thị trấn sở tại.
KIẾN NGHỊ
Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hệ thống HTKT phân khu đô thị
GS trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, tác giả luận văn kiến nghị:
a) Đối với UBND Thành phố Hà Nội
Cần bổ sung hồn thiện hoặc thay đổi những cơ chế, chính sách đ cũ
khơng ph hợp với tình hình thực tế hiện nay trên cơ sở nghiên cứu, rà soát,
đánh giá thực trạng hệ thống HTKT và công tác quản lý hệ thống HTKT trên
địa bàn các phường.
Cần rà soát các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan để c giải
pháp khớp nối đồng bộ.
Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hiệu quả từ Thành phố đến cơ sở
đối với hệ thống HTKT, phát huy tối đa vai trị, trách nhiệm của các tổ chức,
người dân đơ thị c ng tham gia với chính quyền đơ thị thực hiện công tác
quản lý hệ thống HTKT.
b) Đối với UBND Quận Bắc Từ Liêm
Nên phân định rõ và nâng cao vai trị, trách nhiệm của chính quyền
địa phương, đặc biệt UBND phường trong cơng tác kiểm sốt, đánh giá chất
lượng, vận hành và quản lý cơng trình thuộc hệ thống HTKT, vận động và
khuyến khích người dân tham gia quản lý tốt hệ thống HTKT.
Xây dựng cơ chế chính sách x hội h a hợp lý nhằm huy động tối đa
nguồn lực trong đầu tư xây dựng, cải tạo và quản lý các cơng trình thuộc hệ
thống HTKT đơ thị.
Tăng cường phối kết hợp trong quá trình thực hiện và quản lý trước,
trong và sau đầu tư giữa các chủ thể: Chính quyền đơ thị (trong đ c UBND


118


phường) - Chủ đầu tư - Đơn vị thi công - Người dân thuộc phân khu đô thị GS
trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Quốc hội (2013), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

2.

Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đơ thị số 30/2009/QH12.

3.

Chính phủ (2004), Nghị định số 11/2010 NĐ-CP ngày 24/02/2010 Quy
định v quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ.

4.

Chính phủ (2005), Nghị định số 14/2014 NĐ-CP ngày 26/02/2014 v Quy
định chi tiết thi hành luật điện lực v an tồn điện.

5.

Chính phủ (2006), Nghị định số 11/2013 NĐ-CP ngày 14/01/2013 v quản
lý đầu tư phát triển đơ thị.

6.


Chính phủ (2007), Nghị định số 39 2010 NĐ-CP ngày 07 4 2010 v
quản lý không gian xây dựng ngầm đơ thị.

7.

Chính phủ (2007), Nghị định số 59 2007 NĐ-CP ngày 09 4 2007 v
quản lý chất thải rắn, Hà nội.

8.

Chính phủ (2007), Nghị định số 80/2014 NĐ-CP ngày 6/8/2014 v thốt
nước và xử lý nước thải.

9.

Chính phủ (2009), Quyết định số 2502 QĐ-TTg ngày 22/12/2016 của Thủ
tướng chính phủ v việc phê duyệt đi u chỉnh định hướng phát triển cấp
nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050.

10. Chính phủ (2009), Quyết định số 589 QĐ-TTg ngày 6/4/2016 của Thủ
tướng chính phủ v việc phê duyệt đi u chỉnh định hướng phát triển thốt
nước đơ thị và khu cơng nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050.
11. Chính phủ (2009), Quyết định số 491 QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ
tướng chính phủ v việc phê duyệt đi u chỉnh Chiến lược quốc gia v
quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.


12. Bộ Tài nguyên Môi trường, (2011), Báo cáo môi trường quốc gia 2011 Chất thải rắn, Công ty cổ phân in và thương mại Hưng Đạt.

13. Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
14. Bộ Xây dựng- Bộ Nội vụ (2013), Thông tư liên tịch hướng dẫn một số nội
dung của nghị định số 11 2013 NĐ-CP ngày 14 01 2013 của Chính phủ v
quản lý đầu tư phát triển đô thị.
15. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008 BXD.
16. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các cơng trình Hạ
tầng kỹ thuật đơ thị QCVN 07:2010 BXD.
17. Bộ Xây dựng (2012), “Tìm giải pháp đa dạng hoá nguồn lực đầu tư và
nâng cao hiệu quả quản lý đơ thị” Tạp chí Quy hoạch Xây dựng, (số
60/2012).
18. Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 13/8/2015 về việc phê duyệt Quy
hoạch phân khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 thuộc các quận Bắc Từ Liêm,
Nam Từ Liêm, Hà Đông, Hồng Mai, các huyện: Đan Phượng, Hồi
Đức, Thanh Trì, Thanh Oai, Thường Tín, thành phố Hà Nội.
19. Nguyễn Việt Anh (2010), Thốt nước đơ thị b n vững, Tạp chí môi
trường.
20. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.
21. Nguyễn Thế Bá (2007), Giáo trình Lý luận thực tiễn Quy hoạch xây
dựng đô thị ở trên thế giới và Việt Nam, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
22. Nguyễn Ngọc Châu (2001), Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.
23. Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB Xây
dựng, Hà Nội.


24. Lê Cường, (2011), “Mơ hình quản lý chất thải rắn đô thị quận Hà Đông
theo hướng x hội h a”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số
6/2011).

25. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009), Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Trường
ĐH Kiến trúc Hà Nội.
26. Phạm Ngọc Đăng (2004), Quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp,
NXB Xây dựng, Hà Nội.
27. Nguyễn Viết Định, (2013), “Quản lý chất thải rắn tại các đô thị Việt
Nam”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013).
28. Mai Liên Hương (2013), “Cơ cấu tổ chức và nhân sự quản lý hệ thống
thốt nước đơ thị Việt Nam đến năm 2020”, Tạp chí khoa học Kiến trúc Xây dựng, (Số 10/2013).
29. Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
30. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
31. Nguyễn Thị Kim Sơn (2011), “Mơ hình tổ chức quản lý hệ thống thốt
nước tỉnh lỵ đồng bằng sơng Hồng đến năm 2020”, Tạp chí khoa học
Kiến trúc - Xây dựng, (Số 4/2011).
32. Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
33. Nguyễn Hồng Tiến (2006), “Đô thị kiểu mẫu - u cầu về hạ tầng kỹ
thuật đơ thị”, Tạp chí người xây dựng, (số 9).
34. Nguyễn Hồng Tiến (2010), “Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô
thị - Thực trạng và đề xuất một số giải pháp”, Tạp chí khoa học kiến trúc
- Xây dựng, (số 3/2010).


×