Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã bỉm sơn tỉnh thanh hóa (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.87 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ TRUNG THƠNG
KHĨA: 2017 - 2019

QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ XÃ BỈM SƠN
TỈNH THANH HĨA
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGHIÊM VÂN KHANH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ TRUNG THƠNG
KHĨA: 2017 - 2019


QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ XÃ BỈM SƠN
TỈNH THANH HĨA
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGHIÊM VÂN KHANH

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học, và
các thầy, cô giáo của trường đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và tạo điều kiện
thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo
PGS.TS. Nghiêm Vân Khanh đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và
cung cấp nhiều thơng tin khoa học có giá trị trong suốt q trình thực hiện
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn phịng Tài nguyên và môi trường thị xã Bỉm
Sơn, Ủy ban nhân dân thị xã Bỉm Sơn, các phòng ban chức năng, cũng như
gia đình và đồng nghiệp đã động viên và tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình
thực hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 05 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Trung Thông


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng 05 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ Trung Thông


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Danh mục các bảng, biểu
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..1
* Mục đích nghiên cứu………………………………………………………2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………...2
* Phương pháp nghiên cứu………………………………………………….3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………………4
* Các khái niệm, thuật ngữ………………………………………………….4

* Cấu trúc luận văn………………………………………………………….5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA ........ 6
1.1. Khái quát chung thị xã Bỉm Sơn ..................................................... 6
1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................ 6
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................... 10
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ........................................................ 13
1.2. Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt ................................. 16
1.2.1. Thực trạng phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt ...... 16
1.2.2. Thực trạng thu gom, phân loại và vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt ...................................................................................................... 19
1.2.3. Thực trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt .................................... 21
1.2.4. Tình hình tham gia của cộng đồng dân cư trong quản lý chất thải
rắn sinh hoạt ......................................................................................... 23


1.2.5. Thực trạng cơng tác xã hội hóa về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
tại thị xã Bỉm Sơn ............................................................................... 24
1.3. Thực trạng quản lý Nhà nước trong quản lý chất thải rắn ........ 25
1.3.1. Thực trạng phân cấp quản lý ...................................................... 25
1.3.2. Thực trạng nguồn kinh phí quản lý chất thải rắn sinh hoạt ....... 28
1.4. Nhận xét, đánh giá .......................................................................... 28
1.4.1. Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bỉm Sơn ..... 28
1.4.2. Cơ chế và chính sách quản lý chất thải rắn sinh hoạt ................ 29
1.4.3. Sự tham gia của cộng đồng dân cư với quản lý chất thải rắn sinh
hoạt ....................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH
THANH HÓA............................................................................................. 31

2.1. Cơ sở pháp lý trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt................... 31
2.1.1. Hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý chất thải rắn
sinh hoạt do cơ quan Trung ương ban hành......................................... 31
2.1.2. Hệ thống các văn bản pháp lý quản lý chất thải rắn sinh hoạt do
địa phương ban hành ............................................................................ 33
2.1.3. Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
.............................................................................................................. 34
2.1.4. Định hướng quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Bỉm
Sơn ....................................................................................................... 37
2.2. Cơ sở lý luận trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt.................... 40
2.2.1. Nguồn phát sinh, đặc điểm thành phần, tính chất của chất thải
rắn sinh hoạt ......................................................................................... 40
2.2.2. Những tác động của chất thải rắn sinh hoạt đối với môi trường,
xã hội, ................................................................................................... 45
2.2.3. Các nguyên tắc cơ bản quản lý chất thải rắn sinh hoạt .............. 48
2.2.4. Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................................... 50
2.2.5. Mơ hình xã hội hóa, sự tham gia của cộng đồng ....................... 52
2.3. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt của một số nước
trên thế giới và đô thị tại Việt Nam...................................................... 53
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt của một số nước
trên thế giới .......................................................................................... 53
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ....... 57
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA................. 62


3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......... 62
3.1.1. Quan điểm về chất thải rắn sinh hoạt và quản lý chất thải rắn
sinh hoạt ............................................................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc cụ thể quản lý chất thải rắn sinh hoạt ..................... 64

3.2. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật ............................................... 66
3.2.1. Giải pháp phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ............... 66
3.2.2. Giải pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn
sinh hoạt ............................................................................................... 69
3.2.3. Giải pháp thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ............. 71
3.2.4. Giải pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt ...................................... 73
3.3. Đề xuất giải pháp tổ chức cơ chế, chính sách quản lý................. 75
3.3.1. Đề xuất mơ hình tổ chức bộ máy quản lý chất thải rắn
sinh hoạt ............................................................................................... 75
3.3.2. Đề xuất bổ sung quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......... 80
3.3.3. Giải pháp tài chính trong cơng tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt ............................................................................................... 80
3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt .................................................................................................. 82
3.4.1. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn
sinh hoạt ............................................................................................... 82
3.4.2. Xã hội hóa cơng tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86
KẾT LUẬN................................................................................................. 86
KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

CTR


Chất thải rắn

CTRHC

Chất thải rắn hữu cơ

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

CTRVC

Chất thải rắn vô cơ

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

TN&MT

Tài nguyên và môi trường

TP

Thành phố


UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Sơ đồ vị trí thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

6

Hình 1.2

Xe cơng nơng vận chuyển CTR

21

Hình 1.3

Xe đẩy tay thu gom CTR

21


Hình 1.4

Bãi rác núi Voi, phường Đơng Sơn

23

Hình 1.5

Hình 2.1

Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4

Hình 2.5

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Môi trường đô thị
các cấp
Xe rác màu vàng nhanh chóng xuất hiện sau khi
nhạc phát lên
CTRSH là thực phẩm chưa nấu được cho vào
thùng màu xanh
Sau khi vứt rác, người dân được cung cấp nước
sạch để rửa tay
CTRSH không thể tái chế sẽ được xếp vào những
chiếc túi ni lon xanh
Chai nhựa được tách rời thành nhiều phần sau đó
phân loại theo màu sắc


27

55

55

55

55

57

Hình 2.6

Phân loại giấy báo cũ

57

Hình 2.7

Thu gom chất thải nơng thơn tại Đà Nẵng

58

Hình 2.8

Phun hóa chất tại trạm trung chuyển

59


Hình 2.9

Cán bộ kỹ thuật hướng dẫn người dân phân loại

60


rác thải
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7

Sơ đồ phân loại CTRSH tại nguồn
Thùng chứa 3 loại CTR được phân biệt bằng màu
sắc khác nhau
Quy trình vận chuyển CTR
Xe cơng nơng cải tiến thu gom, vận chuyển
CTRSH
Sơ đồ dịng vật chất và phương án xử lý
Mơ hình đề xuất tổ chức bộ máy quản lý CTRSH
thị xã Bỉm Sơn
Mô hình đề xuất tổ chức HTX dịch vụ mơi trường

67
68

71
72
73
77
79


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4

Tên bảng
Hiện trạng tổng hợp diện tích, số dân thị xã Bỉm
Sơn
Số liệu kinh tế cơ bản
Khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn thị xã
Bỉm Sơn qua các năm
Khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn thị xã
Bỉm Sơn năm 2016

Trang
10
12
16

17


Bảng 1.5

Thành phần CTRSH trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn

18

Bảng 2.1

Chỉ tiêu CTR sinh hoạt đô thị

34

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8

Định hướng các phương pháp xử lý chất thải rắn
tại Việt Nam
Quy hoạch vị trí các KXL CTR sinh hoạt quy mô
lớn
Tiêu chuẩn phát thải và tỷ lệ thu gom CTRSH theo
từng giai đoạn của thị xã Bỉm Sơn
Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom của
thị xã Bỉm Sơn đến năm 2020
Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom của
thị xã Bỉm Sơn đến năm 2025

Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom của
thị xã Bỉm Sơn đến năm 2030
Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn

35

37

38

38

39

39
40


Bảng 2.9

Tổng hợp thành phần CTRSH

42

Bảng 2.10

Tổng hợp thành phần hóa học CTRSH

44


Bảng 3.1

Bảng so sánh giai đoạn thu gom, vận chuyển sơ
cấp và thứ cấp chất thải rắn sinh hoạt

71


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thanh Hóa là đơ thị loại I trung tâm cấp quốc gia, có vị trí quan trọng về
kinh tế xã hội và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước.
Thị xã Bỉm Sơn là một trong các vùng phát triển kinh tế và phát triển đơ
thị quan trọng của tỉnh Thanh Hóa.
Thị xã Bỉm Sơn đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, tỷ lệ đơ thị
hóa cao. Với điều kiện giao thơng tốt (có tuyến đường Quốc lộ 1A đi qua và
dự kiến trong tương lai có tuyến đường sắt cao tốc Bắc Nam và đường bộ cao
tốc Ninh Bình- Vinh), thị xã đang phát triển nhanh với sự xuất hiện của các
khu, cụm công nghiệp, điểm du lịch, di tích, văn hóa,... bởi vậy nguồn phát
thải ngày một lớn và đa dạng.
Tại quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 8 tháng 9 năm 2016 của UBND
tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025. Trong đó tập trung quy hoạch nguồn phát sinh
và khối lượng CTR từ sinh hoạt, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp và y tế
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. Quy hoạch các khu xử lý CTR cấp thành phố,
cấp huyện; thị xã; các bãi xử lý CTR xây dựng; các trạm trung chuyển CTR
cho các khu vực.
Hiện tại, trên địa bàn thị xã vẫn sử dụng các bãi chôn lấp chất thải rắn

nhỏ lẻ vị trí khơng đảm bảo khoảng cách an tồn vệ sinh mơi trường, khơng
có biện pháp xử lý, đặc biệt nhiều điểm ở gần sông nguồn nước gây nguy cơ ô
nhiễm nghiêm trọng.
Công tác quản lý chất thải rắn chưa được quan tâm đúng mức, các bãi
chôn lấp thường phục vụ từ một đến vài thôn trong nội bộ xã, gây lãng phí đất
đai và ơ nhiễm mơi trường. Do vậy, rất cần thiết phương án phối hợp mà ở
đây là cấp thị xã, để điều phối công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn.


2

Thực tế cho thấy, công tác quản lý CTRSH tại thị xã Bỉm Sơn còn tồn tại
nhiều vấn đề, từ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải; những bất
cập trong cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý; thiếu sự tham gia của cộng
đồng…. gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế - xã hội của
Thị xã Bỉm Sơn nói riêng và tỉnh Thanh Hóa nói chung.
Do vậy, đề tài “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Bỉm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa” là cần thiết, đáp ứng được yêu cầu bảo vệ mơi trường của thực
tiễn.
Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn kết hợp với những kinh
nghiệm về quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị trên thế giới và ở Việt
Nam. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn
cho thị xã Bỉm Sơn đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô
thị bền vững.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị.
- Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ địa giới thị xã Bỉm Sơn (bao gồm 06

phường và 2 xã trực thuộc); diện tích nghiên cứu khoảng 67,01 km2; dân số
khoảng 150 nghìn người tính đến năm 2025.
- Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thơng tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.


3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Qua nghiên cứu, tổng hợp tài liệu chuyên ngành về quản lý CTRSH, tác
giả nhận thấy:
• Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại đô thị phù hợp với đặc điểm kinh tế xã
hội của đô thị loại 3, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo các quy
định pháp lý hiện hành. Đồng thời nâng cao hơn nữa vai trị của cộng đồng
trong cơng tác quản lý CTRSH đơ thị.
• Ý nghĩa thực tiễn
+ Góp phần thực hiện Luật Bảo vệ môi trường 2014 của Việt Nam và
các yêu cầu trong điều chỉnh chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến
năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 (QĐ 491/QĐ TTG năm 2018).
+ Góp phần triển khai hiện thực hóa Điều chỉnh Quy hoạch quản lý Chất
thải rắn của tỉnh Thanh Hóa tại thị xã Bỉm Sơn.
+ Góp phần cải thiện điều kiện vệ sinh mơi trường, nâng cao chất lượng
cuộc sống, thu hút sự đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Bỉm Sơn.
+ Kết quả nghiên cứu của Luận văn về quản lý CTRSH tại Thị xã Bỉm

Sơn, tỉnh Thanh Hóa có thể được các địa phương khác trên cả nước có điều
kiện tương tự học tập, trao đổi kinh nghiệm để áp dụng cho địa phương mình
trong cơng tác quản lý CTRSH.
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn
• Chất thải rắn [11]
Theo mục 12, điều 3 của Luật Bảo vệ mơi trường số 55/2014/QH13 đã
giải thích chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt hoặc hoạt động khác.


4

Như vây, thuật ngữ chất thải rắn bao gồm tất cả các chất rắn hỗn hợp
thải ra từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành
sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, khai khống và các ngành dịch vụ khác.
• Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt (viêt tắt là: CTRSH), còn gọi là rác thải sinh hoạt,
là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và
động vật nuôi. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thải
rắn đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu
cơng cộng, khu thương mại, các cơng trình xây dựng, khu xử lý chất thải.
Trong đó, CTRSH chiếm tỷ lệ lớn nhất.
• Quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Quản lý chất thải là các hoạt động kiểm sốt chất thải trong suốt q
trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ, tiêu hủy
chất thải. Do vậy, quản lý CTRSH cũng bao gồm toàn bộ các hoạt động quản
lý chất thải đã nêu trên. Mục đích của quản lý CTRSH là bảo vệ sức khỏe của
cộng đồng, bảo vệ môi trường, giảm thiểu CTRSH, tận dụng tối đa vật liệu,
tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, tái chế và sử dụng tối đa các thành phần
cịn hữu ích (hữu cơ, vơ cơ có thể tái chế) nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng,

bảo vệ mơi trường.
• Các khái niệm về cơng tác thực hiện trong q trình quản lý CTRSH
[6],[8],[10]
Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu trữ tạm
thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp nhận.
Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất
định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử
lý.


5

Vận chuyển CTR: là quá trình vận tải CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu
giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR.
Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hùy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong CTR;
thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR.
Chơn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
Xã hội hóa cơng tác quản lý CTRSH là sự tham gia của các thành phần
kinh tế, các tổ chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt
động quản lý CTRSH như phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị và tài liệu tham khảo nội dung
chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã
Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu quản lý chất thải
rắn sinh hoạt thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bỉm
Sơn, tỉnh Thanh Hóa


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Thực trạng ô nhiễm môi trường hiện nay ở thị xã Bỉm Sơn tuy chưa thực
sự nghiêm trọng nhưng đã cho thấy công tác quản lý CTRSH còn yếu và thiếu
trong các mặt kỹ thuật, quản lý, cũng như sự tham gia của cộng đồng.
Dựa trên cơ sở khoa học, thực trạng quản lý CTRSH của thị xã Bỉm Sơn
và các bài học kinh nghiệm liên quan trong nước cũng như quốc tế, tác giả đã
đưa ra một số đề xuất sau:
- Phân chia khu vực quản lý CTRSH;
- Đề xuất mơ hình phân loại CTRSH tại nguồn theo 3 loại;
- Đề xuất mơ hình thu gom, vận chuyển CTRSH cho từng khu vực;
- Đề xuất huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTR;
- Một số đề xuất về cơ cấu tổ chức và cơ chế chính sách quản lý CTRSH
như: hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, quy định rõ trách nhiệm của các

tổ chức và cá nhân trong cơng tác quản lý CTRSH, điều chỉnh mức phí vệ
sinh mơi trường và xây dựng chính sách thu hút nguồn vốn xã hội hóa vào
cơng tác quản lý CTRSH.
Với các đề xuất trên và hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển CTRSH
trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tác giả đề xuất ưu tiên thực hiện giải pháp phân
loại CTRSH tại nguồn và đẩy mạnh công tác thu gom, vận chuyển về khu xử
lý chất thải rắn tập trung phường Đông Sơn theo quy hoạch Quản lý chất thải
rắn của tỉnh.


88

KIẾN NGHỊ
Để thực hiện được các đề xuất trên, tác giả cũng đưa ra các kiến nghị
sau:
- Đối với nhà nước
+ Xây dựng cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào
lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý CTR như cơ chế ưu đãi về vốn, về
thuế.
+ Ban hành các quy định mức phí bảo vệ môi trường là cở sở để các địa
phương xây dựng mức phí phù hợp.
+ Có chiến lược tun truyền nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân về
bảo vệ mơi trường.
- Đối với UBND tỉnh:
+ Rà sốt lại các văn bản liên quan đến công tác bảo vệ môi trường và
quản lý CTR để có những điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với thực tế.
+ Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là
đường giao thông để thuận tiện cho việc thu gom và vận chuyển CTR từ
nguồn phát sinh đến nơi xử lý CTR.
- UBND thị xã:

+ Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh theo hình thức “người gây ơ nhiễm
nhiều phải trả nhiều tiền” để hạn chế việc thải CTR ra mơi trường, đồng thời
làm tăng nguồn kinh phí hoạt động phục vệ sinh môi trường trên địa bàn thị
xã.
+ Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục cho người dân để mọi
người thấy rõ: CTR không phải là vứt bỏ hồn tồn mà có thể tái sử dụng, tái
chế nếu thực hiện phân loại tốt và bảo vệ môi trường chính là quyền lợi và
trách nhiệm để bảo vệ cuộc sống của chính mình.


89

+ Thường xuyên tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm trong công tác
quản lý, thu gom chất thải rắn sinh hoạt của các đô thị đã và đang làm tốt
công việc ấy. Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ chuyên
trách.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCXDVN 01:2008/BXD.

2.

Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng
kỹ thuật đơ thị QCVN 07:2016/BXD.

3.


Chính phủ (2015), Nghị định số18/2015/NĐ-CP ngày 09/04/2007của Chính
phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ mơi trường.

4.

Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày24/04/2007của Chính
phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.

5.

Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa (2017), Niên giám thống kê năm 2016.

6.

Cù Huy Đấu, Trần Thị Hường (2009), Quản lý chất thải rắn đô thị, NXB
Xây dựng, Hà Nội.

7.

HĐND tỉnh Thanh Hóa (2010), Nghị quyết số 09/NQ-HĐND về nhiệm vụ,
giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn ở nông thôn trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2010 – 2020.

8.

Nguyễn Đức Khiển (2009), Quản lý môi trường đô thị, NXB Nông nghiệp
Hà Nội.


9.

Trần Quang Ninh (2007), Tổng luận về Công nghệ xử lý chất thải rắn của
một số nước và Việt Nam, Trung tâm thông tin KH&CN Quốc gia.

10. Nguyễn Văn Phước (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn, NXB
Xây dựng.
11. Quốc hội (2014), Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa (2017), Báo cáo kết quả thực
hiện xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn toàn tỉnh.


13. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 16/01/2009
về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Thanh
Hóa đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
14. UBND tỉnh Thanh Hóa (2016), Quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày
08/09/2016 về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
15. UBND tỉnh Thanh Hóa (2013), Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày
01/11/2013 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã
Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn sau năm 2030.
16. UBND thị xã Bỉm Sơn (2016), Cung cấp số liệu phục vụ lập Điều chỉnh
quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
17. UBND thị xã Bỉm Sơn (2017), Báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm
2017.
18. Viện Quy hoạch Kiến trúc Thanh Hóa (2016), thuyết minh tổng hợp + bản
vẽ quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025.
19. Viện Quy hoạch Kiến trúc Thanh Hóa (2013), thuyết minh tổng hợp + bản
vẽ quy hoạch chung thị xã Bỉm Sơn đến năm 2030, tầm nhìn đến sau năm
2030.

20. Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu (2007), Quản lý Chất thải rắn sinh
hoạt, Công ty mơi trường Tầm nhìn xanh.
21. />22. />23. />

24. />


×