Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành phố quy nhơn tỉnh bình định nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HẢI HẬU

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HẢI HẬU
KHÓA 2017 - 2019

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Chun ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng


Mã s ố: 60.58.02.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG

Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn và bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc
tới thầy giáo, PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
em trong suốt thời gian thực hiện luận văn này. Trong suốt quá trình thực
hiện luận văn mặc dù rất bận rộn trong công việc nhưng thầy vẫn giành rất
nhiều thời gian và tâm huyết trong việc hướng dẫn em. Thầy đã cung cấp cho
em rất nhiều hiểu biết về một lĩnh vực mới, những kiến thức khoa học có giá
trị để luận văn này được hồn thành.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trong Khoa Sau Đại Học,Trường
Đại Học Kiến Trúc Hà Nội đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH MTV Tư vấn thiết
kế và đầu tư xây dung Bộ Quốc Phòng cùng các đồng nghiệp đã tạo điều kiện
cho tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành cuốn luận văn.
Những lời cảm ơn sau cùng xin dành cho bố mẹ, chồng và các em trong
gia đình đã hết lòng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành
được luận văn tốt nghiệp này
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2019


Nguyễn Thị Hải Hậu


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Hải Hậu


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... vi
PHỤ LỤC..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3
* Các khái niệm (thuật ngữ) ........................................................................ 3
* Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 4

NỘI DUNG ................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
TRONG QUY HOẠCH XÂY DỰNG TP QUY NHƠN ............................. 5
1.1. Khát quát về thành phố Quy Nhơn ................................................................ 5
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 5
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 11
1.1.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng kỹ thuật [30]. .................................................. 13
1.2. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật trong quy hoạch xây dựng thành
phố Quy Nhơn ........................................................................................................ 20


1.2.1. Thực trạng công tác đánh giá và lựa chọn đất xây dựng trong quá trình
quy hoạch thành phố Quy Nhơn.............................................................................. 20
1.2.2. Thực trạng cao độ nền xây dựng .......................................................... 21
1.2.3. Thực trạng hệ thống thoát nước mưa ................................................... 23
1.2.4. Thực trạng các công tác chuẩn bị kỹ thuật khác .................................. 24
1.3. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến thành phố Quy Nhơn..................... 27
1.3.1. Ngập úng, lũ lụt ..................................................................................... 27
1.3.2. Bão và áp thấp nhiệt đới........................................................................ 28
1.3.3. Triều cường .......................................................................................... 28
1.3.4. Xâm nhập mặn ..................................................................................... 29
1.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật và những thách
thức của thành phố Quy Nhơn trong thích ứng với biến đổi khí hậu ............ 29
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP
CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ QUY NHƠN NHẰM THÍCH
ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................................................... 31
2.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 31
2.1.1. Các nội dung yêu cầu và nguyên tắc của công tác chuẩn bị kỹ thuật
khu đất xây dựng ...................................................................................................... 31
2.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc phòng chống lũ lụt, ngập úng, xâm nhập mặn

.................................................................................................................................. 34
2.1.3. Nguyên tắc thích ứng với biến đổi khí hậu trong cơng tác chuẩn bị kỹ
thuật .......................................................................................................................... 36
2.1.4. Tính tốn cao độ nền xây dựng tối thiểu cho khu đất xây dựng đơ thị
nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu ....................................................................... 37
2.1.5. Tính tốn cải tạo vệt tụ thủy.................................................................. 42
2.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 45
2.2.1. Các văn bản pháp quy liên quan ........................................................... 45


2.2.2. Các chương trình mục tiêu quốc gia về biến đổi khí hậu .................... 46
2.2.3. Định hướng quy hoạch xây dựng thành phố Quy Nhơn ..................... 50
2.2.4. Kịch bản biến đổi khí hậu cho thành phố Quy Nhơn .......................... 54
2.3. Kinh nghiệm trong công tác chuẩn bị kỹ thuật nhằm thích ứng với biến
đổi khí hậu trên thế giới và ở Việt Nam .............................................................. 56
2.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới ..................................................................... 56
2.3.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam.................................................................... 61
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT THÀNH
PHỐ QUY NHƠN NHẰM THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .... 64
3.1. Quan điểm nghiên cứu, lựa chọn kịch bản tính tốn và định hướng giải
pháp chuẩn bị kỹ thuật.......................................................................................... 64
3.1.1. Quan điểm nghiên cứu .......................................................................... 64
3.1.2. Lựa chọn kịch bản tính toán theo RPC4.5 ........................................... 64
3.1.3. Định hướng giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho thành phố Quy Nhơn ... 66
3.2. Đánh giá và lựa chọn đất xây dựng đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu67
3.2.1. Đánh giá đất theo điều kiện tự nhiên trong điều kiện thích ứng với biến
đổi khí hậu ................................................................................................................ 67
3.2.2. Đánh giá đất theo mức độ chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ........ 71
3.2.3. Đánh giá tổng hợp đất xây dựng........................................................... 74
3.2.4. Lựa chọn đất xây dựng nhằm thích ứng với BĐKH............................ 75

3.3. Giải pháp quy hoạch cao độ nền xây dựng nhằm thích ứng với biến đổi
khí hậu ..................................................................................................................... 76
3.3.1. Khu vực ven biển, ven đầm Thị Nại..................................................... 76
3.3.2. Khu vực hạ lưu sông Côn, sông Hà Thanh, ven đầm Thị Nại ............ 77
3.3.3. Khu vực thượng nguồn sông Hà Thanh ............................................... 84
3.3.4. Khu vực thành phố Quy Nhơn hiện hữu .............................................. 84


3.4. Giải pháp phòng chống lũ lụt, ngập úng, xâm nhập mặn nhằm thích ứng
với biến đổi khí hậu................................................................................................ 85
3.4.1. Giải pháp đắp đê bảo vệ ........................................................................ 85
3.4.2. Giải pháp tăng cường khả năng thốt nước của lịng sơng.................. 85
3.4.3. Giải pháp điều chỉnh dịng nước........................................................... 87
3.4.4. Giải pháp thốt nước mưa theo hướng bền vững................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 95
Kết luận....................................................................................................... 95
Kiến nghị..................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu


CBKT

Chuẩn bị kỹ thuật

TP

Thành phố

TNM

Thốt nước mưa

TL

Tỉnh lộ

QL

Quốc lộ


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1 Ranh giới hành chính thành phố Quy Nhơn


5

Hình 1.2 Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng của thành phố Quy Nhơn

6

Hình 1.3 Sơ đồ phân vùng địa hình thành phố Quy Nhơn

7

Hình 1.4 Sơ đồ các nhánh sơng thành phố Quy Nhơn

9

Hình 1.5 Hiện trạng giao thơng thành phố Quy Nhơn

17

Hình 1.6 Sơ đồ đánh giá đất xây dựng thành phố Quy Nhơn

21

Hình 1.7 Kè đê biển thơn Lý Chánh

26

Hình 2.1 Mặt bằng kênh với thử nghiệm sinh học

57


Hình 2.2 Thay đổi từ thử nghiệm tại sơng Kallang

58

Hình 2.3 Ý tưởng tạo khơng gian thốt lũ cho sơng

60

Hình 2.4 Di dời đê vào bên trong để tạo không gian cho dịng sơng

60

Hình 2.5 Hạ thấp cao độ bãi ven sơng và tạo thêm sơng nhánh

61

Hình 2.6 Thay thế các con đường bằng các trụ đỡ

61

Hình 2.7 Ý tưởng thốt lũ trên sơng Cu Đê

62

Hình 2.8 Kè bờ sơng Cái đoạn qua Nha Trang

63

Nguy cơ ngập úng với mực nước biển dâng 100cm, tỉnh

Bình Định
Sơ đồ giải pháp đắp đê bao khu vực hạ lưu sơng Cơn và
Hình 3.2
ven đầm Thị Nại
Hình 3.1

65
78


Số hiệu
hình

Tên hình

Sơ đồ giải pháp đắp đê bao khu vực hạ lưu sông Hà
Thanh
Gia cố bờ sông bằng công nghệ Geocell và trồng cỏ
Hình 3.4
Vetiver
Hình 3.3

Trang
81
87

Hình 3.5 Vị trí hồ chứa đề xuất trên sơng nhánh, suối

89


Hình 3.6 Sơ đồ giải pháp cải tạo suối Nhị Hà

91

Hình 3.7 Cải tạo vệt tụ thủy bằng cơng nghệ Geocell

92

Hình 3.8 Giải pháp TNM theo hướng bền vững

94


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1

Hiện trạng dân số TP Quy Nhơn năm 2013

12

Bảng 1.2

Hiện trạng sử dụng đất TP Quy Nhơn


12

Bảng 2.1

Mực nước tính tốn có chu kỳ theo tần suất (số năm)

37

Bảng 2.2

Trị số gia tăng độ cao an toàn a

40

Biến đổi của nhiệt độ trung bình các mùa ( 0C) sơ với
Bảng 2.3

thời kỳ cơ sở theo kịch bản RCP4.5

54

Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm( 0C) so với thời
Bảng 2.4

kỳ cơ sở

54

Bảng 2.5


Biến đổi của lượng mưa các mùa trong năm so với
thời kỳ cơ sở

55

Bảng 2.6

Biến đổi của lượng mưa năm(%)so với thời kỳ cơ sở

55

Kịch bản nước biển dâng theo kịch bản RCP4.5 cho
Bảng 2.7

dải ven biển Việt Nam

56

Bảng 3.1

Nguy cơ ngập với tỉnh Bình Định

65

Bảng 3.2

Tổng hợp đánh giá đất theo yếu tố độ dốc địa hình

68


Bảng 3.3

Cao độ mực nước biển ven bờ tại Quy Nhơn

69

Bảng 3.4

Mực nước lớn nhất tại trạm Diêu Trì

69

Bảng 3.5

Tổng hợp đánh giá đất theo yếu tố điều kiện ngập lụt

70

Bảng 3.6

Tổng hợp đánh giá đất theo mức độ ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu

72

Bảng 3.7

Tổng hợp đánh giá đất xây dựng thành phố Quy Nhơn


75


Số hiệu
bảng, biểu
Bảng 3.8

Tên bảng, biểu
Tính tốn cao độ nền xây dựng tối thiểu

Trang
83


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) mà trước hết là sự nóng lên tồn cầu và nước
biển dâng hiện nay, là thách thức nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong
thế kỷ XXI. BĐKH tác động trực tiếp tới các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ
và được coi là thách thức lớn cho phát triển bền vững .
Việt Nam với hơn 3000 km bờ biển, nằm trong khu vực Châu Á gió
mùa, hàng năm phải đối mặt với sự hoạt động của bão, xoáy thuận nhiệt đới
khu vực Tây Bắc Thái Bình Dương và biển Đơng, chịu tác động của nhiều
loại hình thời tiết phức tạp và được đánh giá là một trong những quốc gia bị
ảnh hưởng nặng nề nhất bởi sự BĐKH toàn cầu.
Quy Nhơn là thành phố ven biển duyên hải miền Trung, có địa hình đa
dạng: miền núi, đồng bằng, cồn cát ven biển, hải đảo và Quy Nhơn hội đủ các
loại hình thiên tai có ở Bình Định. Trong bối cảnh BĐKH hiện nay, những

hiện tượng thời tiết cực đoan như lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển
dâng, bão và áp thấp nhiệt đới… ở địa bàn miền Trung nói chung và thành
phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nói riêng xuất hiện ngày càng phức tạp và gây
ra những thiệt hại nặng nề về người và của.
TP Quy Nhơn có địa hình vùng núi rất ngắn và dốc cùng với sơng Cơn
và sơng Hà Thanh có lịng sơng hẹp, dốc, khơng có khả năng điều tiết lũ nên
dịng chảy lũ rất lớn. Trong khi đó ở hạ lưu là đầm Thị Nại và vùng đồng
bằng trũng thấp nằm ven cửa biển chịu ảnh hưởng chi phối bởi lũ đầu nguồn
và nước biển dâng do bão hoặc triều cường xảy ra đồng thời. Vì vậy TP Quy
Nhơn thường xuyên bị ngập úng, lũ lụt. Nguy cơ này còn trở nên nghiêm
trọng hơn do q trình đơ thị hóa đang diễn ra ồ ạt và thiếu đồng bộ trong
những thập kỷ vừa qua. Trong quá trình này, các khu vực trũng thấp vốn giữ
vai trò là vùng chứa lũ dần bị san lấp, thay thế bởi các cơng trình xây dựng, hệ


2

thống thốt nước mưa (TNM) hiện tại khơng đáp ứng được nhu cầu thoát
nước. Trong tương lai dưới tác động của BĐKH tình trạng này có nguy cơ
trầm trọng hơn do mưa lớn sẽ tập trung nhiều hơn vào mùa mưa và nước biển
sẽ dâng cao hơn.
Với địa hình dốc, ngắn nên các con sơng khơng có khă năng trữ nước
vào mùa mưa và khi hết mùa mưa là hết nước, vào mùa khơ nắng nóng gió
Tây, nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn nên tình trạng hạn hán, xâm nhập mặn
xảy ra rất nghiêm trọng tại TP Quy Nhơn.
Quy hoạch xây dựng đô thị với những giải pháp kỹ thuật cụ thể cũng là
một trong những biện pháp để thích ứng với BĐKH, trong đó giải pháp về
chuẩn bị kỹ thuật (CBKT) khu đất xây dựng là một trong những nhiệm vụ
quan trọng và không thể thiếu trong công tác quy hoạch đơ thị.
Chính vì vậy, đề tài “Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành

phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu” là
thực sự cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm đáp ứng được yêu
cầu xây dựng và phát triển TP Quy Nhơn trong điều kiện BĐKH.
* Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp CBKT hợp lý cho TP Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định nhằm thích ứng với BĐKH.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác CBKT khu đất xây dựng thích ứng
với BĐKH.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: TP Quy Nhơn và vùng phụ cận (gọi chung là TP
Quy Nhơn) được xác định trong Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch


3

chung TP Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050
có diện tích khoảng 67.788 ha, bao gồm TP Quy Nhơn hiện hữu, huyện Tuy
Phước, hai xã Canh Vinh và Canh Hiển (huyện Vân Canh), xã Cát Tiến, Cát
Chánh và một phần xã Cát Hải (huyện Phù Cát).
+ Phạm vi thời gian: Đến năm 2050.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu.
- Phương pháp thu thập, phân tích, tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học theo kịch

bản biến đổi khí hậu(2016)cho cơng tác CBKT nhằm thích ứng với BĐKH
- Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần hồn thiện các giải pháp CBKT TP Quy
Nhơn thích ứng với BĐKH đồng thời có thể áp dụng cho những khu vực có
điều kiện tương đồng.
* Các khái niệm (thuật ngữ)
- Chuẩn bị kỹ thuật (CBKT) khu đất xây dựng: Là giải pháp sử dụng và
cải tạo điều kiện tự nhiên phục vụ cho kỹ thuật xây dựng và tổ chức không
gian đô thị, không gian sản xuất, tổ chức đời sống, tổ chức cảnh quan và môi
trường đơ thị [15].
- Hệ thống thốt nước: Là một tổ hợp các thiết bị, cơng trình kỹ thuật,
mạng lưới thu gom nước thải từ nơi phát sinh đến các công trình xử lý và xả
nước thải ra nguồn tiếp nhận [10].
- Biến đổi khí hậu (BĐKH): Là sự thay đổi của khí hậu trong một
khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động của


4

con người. Biến đổi khí hậu hiện nay biểu hiện bởi sự nóng lên tồn cầu, mực
nước biển dâng và gia tăng các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan. [5].
- Kịch bản BĐKH: Là sự khác biệt giữa kịch bản khí hậu và khí hậu
hiện tại. Do kịch bản biến đổi khí hậu xác định từ kịch bản khí hậu, nó bao
hàm các giả định có cơ sở khoa học và tính tin cậy về sự tiến triển trong tương
lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, GDP, phát thải khí nhà kính,
biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng. [5].
- Ứng phó với BĐKH: Là các hoạt động của con người nhằm thích ứng
và giảm thiểu BĐKH. Như vậy ứng phó với BĐKH gồm hai hợp phần chính
là thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ BĐKH. Thích ứng (adaptation) với
BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc KT - XH đối với hồn cảnh
hoặc mơi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do

dao động và BĐKH hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó
mang lại. Giảm nhẹ (mitigation) BĐKH là các hoạt động nhằm giảm mức độ
hoặc cường độ phát thải khí nhà kính.[6].
* Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn có phần nội dung
bao gồm 3 chương:
Chương 1. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật trong quy hoạch xây
dựng thành phố Quy Nhơn.
Chương 2. Cơ sở khoa học xây dựng các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật
thành phố Quy Nhơn thích ứng với biến đổi khí hậu.
Chương 3. Đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật thành phố Quy Nhơn
thích ứng với biến đổi khí hậu.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


95

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Biến đổi khí hậu đã và đang hiện hữu rõ ràng tại thành phố Quy Nhơn.
Bằng chứng là thiên tai lũ lụt, ngập úng, hạn hán xảy ra với mật độ và cường

độ ngày càng lớn ở Quy Nhơn.
Theo kịch bản RCP4.5
- Xu thế biến đổi nhiệt độ theo xu hướng tằng từ 0,60C - 0,80C vào đầu thế
kỷ, 1,30C - 1,40C vào giữa thế kỷ và 1,70C - 1,90C vào cuối thế kỷ.
- Lượng mưa cũng tăng từ14,9% vào đầu thế kỷ, đến 20,4% vào giữa thế
kỷ và 23,0% vào cuối thế kỷ.
- Nước biển dâng có xu thê tăng vào năm 2050 là 22cm.
Do đó kịch bản BĐKH cho tỉnh Bình Định và các nguyên tắc thiết kế
CBKT là cơ sở để lựa chọn giải pháp CBKT có tính đến ảnh hưởng của
BĐKH đối với TP Quy Nhơn.
Trong khuôn khổ giới hạn của luận văn thạc sỹ, tác giả đề xuất một sô
giải pháp cơ bản sau đây:
1. Đánh giá lựa chọn đất xây dựng đô thị thành phố Quy Nhơn dựa trên
việc lồng gép các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành với các dự báo về
thay đổi lượng mưa, nhiệt độ và mực nước biển dâng
2. Giải pháp quy hoạch cao độ nền thành phố Quy Nhơn ứng phó với
biến đổi khí hậu
3. Giải pháp thoát nước mưa bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu
4. Giải pháp chống ngập lụt, xâm nhập mặn cho thành phố Quy Nhơn,
ứng phó với biến đổi khí hậu
Trong các giải pháp tổng thể kể trên, luận văn chú trọng giải pháp quy
hoạch hệ thống đắp đê ở hạ lưu sông Côn, sông Hà Thanh vàven đầm Thị Nại
kết hợp với hệ thống hồ, đập nhằm điều tiết dòng chảy, phòng và chống lũ lụt,


96

ngập úng vào mùa mưa được xem là giải pháp hiệu quả và khả thi để giảm
thiểu các thiên tai gây ra cho TP Quy Nhơn. Với đơ thị có nhiều đồi núi cao
như TP Quy Nhơn, cải tạo vệt tụ thủy, gia cố mái dốc không chỉ đáp ứng u

cầu xây dựng mà góp phần tạo nên khơng gian của đơ thị. Vì vậy, các biện
pháp bảo vệ mái dốc địa hình cũng được nghiên cứu kỹ lưỡng trên quan điểm
đề cao yếu tố cảnh quan môi trường đô thị.
Kiến nghị
Dựa trên cơ sở quá trình nghiên cứu các giải pháp CBKT cho TP Quy
Nhơn có tính đến ảnh hưởng của BĐKH, tác giả có một số kiến nghị như sau:
1. Cần tiếp tục cập nhật và triển khai xây dựng chi tiết kịch bản BĐKH
phù hợp với điều kiện xây dựng và phát triển của từng khu vực, từng địa
phương của thành phố Quy Nhơn nói riêng và của tỉnh Bình Định nói chung
(khu vực ảnh hưởng của thay đổi lượng mưa, lũ và khu vực ảnh hưởng của
nước biển dâng, khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp đồng thời của mưa lũ và
nước biển dâng …) để có phương án ứng phó cụ thể.
2. Cần tiếp tục nghiên cứu các giải pháp CBKT đã được đề xuất trong
luận văn này để có sự điều chỉnh phù hợp các nội dung quy hoạch CBKT
trong quy hoạch chung xây dựng TP Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm
2035, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt
3. Tăng cường hơn nữa công tác truyền giáo dục người dân về tác động
của biến đổi khí hậu, nguyên nhân và hậu quả. Từ đó nâng cao ý thức của
người dân trong việc trồng rừng, bảo vệ rừng và các biện pháp phòng chống
thiên tai.


1

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Khoa học và Công nghệ (2013), TCVN 9845 : 2013 Tính tốn
các đặc trưng dòng chảy lũ, Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ (2014), TCVN 9901 : 2014 Cơng trình
thủy lợi u cầu thiết kế đê biển, Hà Nội.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ (2016), TCVN 9902 : 2016 Cơng trình
thủy lợi u cầu thiết kế đê sông, Hà Nội.
4. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2012), QCVN 04 - 05 :
2012/BNNPTNT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Cơng trình thủy lợi - Các quy
định chủ yếu về thiết kế, Hà Nội.
5. Bộ Tài nguyên và môi trường (2016), Kịch bản BĐKH, nước biển dâng
cho Việt Nam, NXB Tài nguyên - môi trường và bản đồ Việt Nam.
6. Bộ Tài nguyên và môi trường (2008), Chương trình mục tiêu quốc
gia ứng phó với BĐKH, NXB Tài nguyên - môi trường và bản đồ Việt Nam.
7. Bộ Xây dựng (2008), Hướng dẫn xây dựng phòng chống thiên tai,
NXB Xây dựng.
8. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD, NXB Xây dựng.
9. Bộ Xây dựng (2009), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Số liệu điều
kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCVN 02:2009/BXD, NXB Xây dựng.
10. Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật QCVN 07:2016/BXD, NXB Xây dựng.
11. Bộ Xây dựng (1987), Tiêu chuẩn Việt Nam Quy hoạch xây dựng đô
thị - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4449 - 1987, NXB Xây dựng.
12. Thủ tướng chính phủ (2015), Quyết định 495/QĐ-TTg ngày
14/4/2015 về Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng TP Quy Nhơn


2

và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.
13. Hồng Văn Huệ (2001), Mạng lưới thốt nước, NXB Khoa học và
kỹ thuật.
14. Trần Thị Hường (2002), Chuẩn bị kỹ thuật cho khu đất xây dựng đô
thị, NXB Xây dựng.

15. Phạm Trọng Mạnh (2014), Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật khu đất
xây dựng, NXB Xây Dựng.
16. IMHEN và UNDP (2015), Báo cáo đặc biệt của Việt Nam về Quản
lý rủi ro thiên tai và hiện tượng cực đoan nhằm thúc đẩy thích ứng với BĐKH
[Trần Thục, Koos Neefjes, Tạ Thị Thanh Hương, Nguyễn Văn Thắng, Mai
Trọng Nhuận, Lê Quang Trí, Lê Đình Thành, Huỳnh Thị Lan Hương, Võ
Thanh Sơn, Nguyễn Thị Hiền Thuận, Lê Nguyên Tường], NXB Tài Nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam.
17. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Bình Định (2010),
Điều tra bổ sung tài liệu cơ bản xây dựng phương án quy hoạch phát triển và
phân bố lực lượng sản xuất vùng ven đầm Thị Nại - tỉnh Bình Định, Sở Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Bình Định.
18. Viện Đào tạo và Khoa học ứng dụng Miền Trung, Viện Thủy công
(2015), Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu
thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh, TP Quy Nhơn, Viện Đào tạo
và Khoa học ứng dụng Miền Trung - Viện Thủy cơng.
19.

Hồng Anh Huy (2012), Nghiên cứu đánh giá tác động của biến
đổi khí hậu, nguy cơ tổn thương và đề xuất định hướng ứng phó tại
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Đại học Quốc Gia Hà Nội.

20. Viện Khoa học thủy lợi miền Nam (2012), Báo cáo xây dựng mơ
hình thủy văn phục vụ đánh giá tác động ngập lụt đến quy hoạch phát triển đô
thị phường Nhơn Bình trong bối cảnh BĐKH và ảnh hưởng đến các khu vực


3

lân cận trong lưu vực sông Hà Thanh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
21. Viện Nước, Tưới tiêu và Mơi trường (2014), Báo cá

o đánh giá tính dễ tổn thương và tác động của BĐKH tại TP Quy Nhơn, Viện
Nước, Tưới tiêu và Môi trường.
22. Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia (2015), Điều chỉnh
Quy hoạch chung xây dựng TP Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035,
tầm nhìn đến năm 2050, Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn quốc gia.
23. Viện Quy hoạch Thủy lợi (2014), Quy hoạch chi tiết tiêu úng, thoát
lũ vùng hạ lưu sơng Hà Thanh - Bình Định, Viện Quy hoạch Thủy lợi.
24. Trần Hữu Uyển (2003), Các bảng tính tốn thủy lực cống và
mương thốt nước, NXB Xây dựng.
Tiếng Anh:
25. National climate change strategy (2012), Climate change &
Singapore: Challenges. Opportunities. Partnerships, National Climate change
Secretariat, Prime Minister’s Office, Republic of Singapore.
26. PUB The national water Agency (2013), Strengthen Singapore’s
flood resilience, Singapore.
Tài liệu Internet
27. Nguyễn Lê Hùng (2014), Câu chuyện từ Hà Lan,
/vi/ac70a688/cau-chuyen-tu-ha-lan.html.
28. />29. />30. />31. />


×