TUẦN 2
Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 6 /9/2019
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 9/9/ 2019
CHÀO CỜ
TỐN
CÁC SỐ CĨ SÁU CHỮ SỐ
Tiết 6:
I. MỤC TIÊU:
1. KT- KN: Giúp HS:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2; 3; 4 (a,b).
+ TĐ: u thích bộ mơn Tốn.
2. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát,
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: Bảng phụ, bảng phân hàng.
2. HS: SGK, VBT
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Giảng giải, vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
Tính giá trị của biểu thức :
a) (92 - c) + 81; b) 66 x c + 32
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức (4-5p)
2.1.1: MT: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề
2.1.2:PPDH:Vấn đáp,thực hành
2.1.3: Tiến trình
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
+ Mấy đơn vị bằng 1 chục ?
+ Thực hiện theo mục 1 SGK.
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ?
- Xem hình vẽ và trả lời các câu hỏi.
+ 10 đơn vị bằng 1 chục
+ HS nêu.
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
2.2. Hoạt động 2: Giới thiệu số có sáu chữ số. (10 p)
2.2.1: MT: Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
2.2.2: PPDH:Vấn đáp, thực hành
2.2.3:ĐDDH: Bảng phụ bảng phân hàng.
2.2.4: Tiến trình
- GV treo bảng phân hàng HD cách đọc, viết số có sáu chữ số.
- HS quan sát bảng phân hàng.
- HS đọc và viết số bằng bút chì vào sách.
- Nhận xét, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.(20 p)
2.3.1:MT: HS vận dụng KT để làm bài tập
2.3.2:PPDH:Vấn đáp,thực hành
2.3.3: Tiến trình
Bài 1:
- GV gắn các thẻ ghi số vào bảng và yêu cầu HS đọc, viết các số này
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số.
- HS tự làm bài vào vở
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng, 1HS đọc 1HS viết.
- HS lần lược đọc trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: - HS làm bảng trên bảng.
- GV viết các số trong bài tập và gọi HS lên đọc số.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 4 : (a, b)
- GV tổ chức thi viết số tương ứng trên bảng.
- Nhạn xét, đánh giá.
2.4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (3 p)
- Hãy nhắc lại mối quan hệ liền kề.
10 đơn vị = … chục
10 chục = … trăm
10 trăm = … nghìn
10 nghìn = … chục nghìn
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS:
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất cơng,
bênh vực chị Nhà Trị yếu ớt.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- HS khá giỏi chọn đúng dnah hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn
(câu hỏi 4).
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15/ SGK.
2. HS chuẩn bị: Đọc trước bài ở nhà
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Xử lí tình huống
- Đóng vai (đọc theo vai),vấn đáp, thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm”- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Luyện đọc: (10 p)
2.1.1: MT:Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.Luỵên đọc
đúng các từ ngữ: sừng sững giữa lối...,
2.1.2:ĐDDH: Tranh minh họa
2.1.3:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.1.4: Tiến trình
- GV dạy theo quy trình
- Giúp đỡ HS yếu
- 1 HS đọc.
- HS đọc đoạn: 3 em
- Đọc chú giải, lủng củng, sừng sững.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo
2.2: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15 p)
2.2.1: MT:Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
cơng, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu
hỏi trong SGK).
- HS khá giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn
(câu hỏi 4).
2.2.2: PPDH: Vấn đáp gợi mở
2.1.3: Tiến trình
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
+Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?(Bọn Nhện chăng tơ
……..hung dữ.)
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? (Dế Mèn gặp bọn nhện để địi lại công bằng)
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? (Lời lẽ- Thái độ:…)
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?( Phân tích - đe doạ.)
+ Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào?(Chúng sợ ….. chăng lối.)
+Yêu cầu HS trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi 4 (HSKG).(- HS trả lời và giải thích
được lí do vì sao lựa chọn. KQ: hiệp sĩ.)
* Nêu nội dung của bài ?
2.3: Hoạt động 3: Luyện đọc lại : (10 p)
2.3.1:MT: HS đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng theo yêu cầu
2.3.2: PPDH: Thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.
- Thi đọc diễn cảm theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3 p)
- Nêu nội dung của bài.
- Luyện đọc ở nhà, chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp theo)
Tiết 3
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao dỏi chất ở người:
tiêu hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.
- Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề
*GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thơng tin; lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; hợp
tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình trang 8. 9; phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất & những cơ quan
thực hiện q trình đó ?
…………………………………………………………………………………
….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Hồn thành bảng sau:
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá
Lấy vào
Thải ra
trình trao đổi chất giữa cơ thể với mơi
trường bên ngồi.
Thức ăn
………………………………………... ……………………
Nước
………………………………………. ……………………
……
………………… Hô hấp.
……………………
…………………
……………………
……
………………… Bài tiết nước tiểu.
……………………
…………………
……………………
…………………………
…………
……
………………………………………... Mồ hôi.
………………………………………..
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Trong q trình sống, con người cần gì từ mơi trường & thải ra mơi trường
những gì?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Thảo luận. (10 p)
2.1.1: MT: Kể những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường
2.1.2:ĐDDH: Phiếu học tập
2.1.3:PPDH: Quan sát ,thảo luận nhóm
2.1.4: Tiến trình
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và phát phiếu học tập cho các nhóm
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu cầu làm việc
- Học sinh làm việc theo nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập, hãy nêu lên những biểu hiện
bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường?
+ Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
Trả lời: Những biểu hiện bên ngồi của q trình trao đổi chất cơ quan và
thực hiện quá trình trao đổi chất đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực hiện: lấy khí ơ-xi; thải ra khí các-bơníc.
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hố thực hiện: lấy nước & các thức ăn
có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải chất cặn bã (phân).
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) & da (thải ra mồ
hơi) thực hiện.
H: Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong việc thực hiện q trình trao đổi chất
diễn ra bên trong cơ thể?. (Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh
dưỡng (hấp thụ được từ cơ quan tiêu hố) & ơ-xi (hấp thụ được từ phổi) tới tất cả
các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến
các cơ quan bài tiết để thải chúng ra ngồi & đem khí các-bơ-níc đến phổi để thải ra
ngồi.)
2.2: Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện
sự trao đổi chất ở người (10 p)
2.1.1: MT: Trình bày được sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá... trong
việc...
2.1.2: PP:Thảo luận,quan sát
2.1.3: Tiến trình
- Trị chơi Ghép chữ vào chỗ … trong sơ đồ
Bước 1:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK &
các tấm phiếu rời có ghi những từ cịn thiếu (chất dinh dưỡng, ơ-xi, khí các-bơ-níc;
ơ-xi & các chất dinh dưỡng; khí các-bơ-níc & các chất thải; các chất thải).
- Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào
chỗ …… trong sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng
cuộc.
- Tiến hành cho học sinh chơi như hướng dẫn ở trên
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình.
- Giáo viên đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong trước.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói lên vai trị của từng cơ quan trong q trình
trao đổi chất.
- Các nhóm cử đại diện làm giám khảo để chấm về nội dung & hình thức của sơ
đồ.
- Đại diện nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong
quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
Bước 4: Nhận xét, bổ sung, chốt lại.
- Sử dụng mục Bạn cần biết ở trang 9 SGK & nhấn mạnh: Nhờ có cơ quan
tuần hồn mà q trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. Nếu
1 trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hồn, tiêu hố ngưng hoạt động, sự trao đổi
chất sẽ ngừng & cơ thể sẽ chết.
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3 p)
- Yêu cầu HS suy nghĩ & trả lời câu hỏi:
+ Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ mơi trường & thải ra mơi trường
những gì?
+ Nhờ cơ quan nào mà q trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực
hiện?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi
chất ngừng hoạt động?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 7 /9/ 2019
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 /9/ 2019
TOÁN
LUYỆN TẬP (trang 10)
Tiết 7:
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS:
- Viết và đọc được các số có sáu chữ số.
+ TĐ: HS yêu môn học
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ GDKNS: Đảm nhận trách nhiệm; xử lý thông tin; giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Bảng phụ, SGK
2. HS: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Thùc hµnh, vấn đáp gợi mở
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- 3 HS nối tiếp nhau đọc các số (3 lượt ).
- Viết lên bảng các số: 612 347, 875 260, 342 547 cho HS đọc.
- Đọc 4 số bất kì, mỗi số có 6 chữ số cho HS cả lớp viết lên bảng con
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Ôn lại các hàng :(10 p)
2.1.1: MT: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
2.1.2:ĐDDH: SGK
2.1.3:PPDH:Vấn đáp,thực hành Cá nhân, nhóm
2.1.4: Tiến trình
- GV Hỗ trợ HS ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- Trao đổi nhóm đơi, nêu rõ mối quan hệ giữa các hàng. VD: 10 đơn vị = 1
chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
……………………
- Viết lên bảng: 825 713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó
là chữ số nào.
- Cho HS đọc các số: 850 203, 820 004, 800 007, 832 100, 832 010.
- Từng HS nêu được: Hàng trăm nghìn: 8, hàng chục nghìn: 2, hàng nghìn:
5,……
- 5 HS một nhóm đọc nối tiếp nhau. 4 nhóm đọc.
2.2. Hoạt động 2: Thực hành: (25 p)
2.2.1: MT: Vận dụng kiến thức làm bài tập
2.2.2:PPDH:Vấn đáp,thực hành
2.2.3: Tiến trình
Bài 1: Cho HS tự làm, sau đó chữa bài.
- Từng HS tự làm, 3 HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét chữa chung.
Bài 2:
a. Cho HS đọc các số.
b. Cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
- HS đọc nối tiếp nhau: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba, chữ số 5
thuộc hàng nghìn …
Bài 3a, b, c: Cho HS tự làm bài. Sau đó từng HS lên bảng ghi số của mình. Hướng
dẫn cả lớp nhận xét.
- Viết các số vào vở rồi lên bảng ghi lại:
4300, 24 316, 24 301, 180 715, 307 421, 999 999.
Bài 4a, b: Cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số. Sau đó
thống nhất kết quả.
- Viết tiếp: a)…600 000, 700 000, 800 000.
b) …380 000, 390 000, 400 000
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2 p)
- Dặn HS về nhà làm các phần còn lại.
-Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
Tiết 2:
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
*GDKNS: Nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; tư duy phê phán;
làm chủ bản thân trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: Sách giáo khoa, các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học
tập.
2. HS: Thẻ màu
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Giảng giải, vấn đáp, Luyện tập thực hành
- Thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (5 p)
- Đọc thuộc lòng bài “Mẹ ốm”- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
+ Vì sao em cần tự học bài và làm bài tập?
- HSTL, nhận xét
2.1: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.(15 p)
2.1.1: MT:Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. Có thái
độ và hành vi trung thực trong học tập.
2.1.2:ĐDDH: Tranh SGK
2.1.3:PPDH: Vấn đáp,giảng giải
2.1.4: Tiến trình
Bài tập 3:
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung
* Giáo kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống:
2.2: Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4). (10 p)
2.2.1: MT:HS trình bày giới thiệu các tư liệu sưu tầm được
2.2.2:ĐDDH: Tư liệu sưa tầm
2.2.3:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.2.4: Tiến trình
- u cầu vài học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
- Yêu cầu thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- Nhận xét, bổ sung.
GV kết luận:
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2 p)
- Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT :MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
Tiết 2
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS:
- Nghe viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy
định.
- Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b.
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL ngơn ngữ
*GDKNS: Lắng nghe tích cực;quản lý thời gian; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1.GV: Sách giáo khoa
- Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để học
sinh làm tiếp bài tập 3.
2. HS: VBT
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- GV đọc cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước (an/
ang)
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB
2.1: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết: (25 p)
2.1.1: MT:Nghe viết đúng chính tả và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, đúng quy
định.
2.1.2:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.1.3: Tiến trình
2.1.4: Tiến trình
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần
phải chú ý khi viết bài.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: những tên riêng cần viết hoa
Vinh Quang, Chiêm Hố, Tun Quang, Đồn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ
dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt
- Giáo viên viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn học sinh phân
tích, nhận xét.
- Học sinh phân tích, nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
- Đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
- Đọc sốt lỗi.
- Đọc tồn bài chính tả 1 lượt.
- Thu vở chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- Giáo viên chấm một số bài và nhận xét chung.
2.2: Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : (10 p)
2.2.1: MT:Làm đúng các BT2 và BT(3)a/b.
2.2.2: ĐDDH: VBT, phiếu
2.2.3: PP: Cá nhân, thảo luận
2.2.4: Tiến trình
Bài tập 2:
- Giáo viên mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.
- Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện.
- Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hồn chỉnh, sau đó nói về tính
khơi hài của truyện vui
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa bài theo lời giải đúng
- Dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng
thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên).
- Nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng
cuộc.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:
+ Lát sau – rằng – Phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao ! – để xem
+ Về tính khơi hài của truyện: Ông khách ngồi ở đầu hàng ghế tưởng rằng người
đàn bà đã giẫm phải chân ông hỏi thăm ông để xin lỗi. Hố ra bà ta chỉ hỏi để biết
mình có trở lại đúng hàng ghế mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
Bài tập (3)a:
- Mời HS đọc yêu cầu của BT3a.
- Yêu cầu học sinh giải câu đố.
- Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúngđầu bằng s/x.
- Chuẩn bị sau.: Dòng 1: chữ sáo;
Dòng 2: chữ sao…
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2 p)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung tiết học.
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai (nếu có). Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự
vật có tiếng bắt
- Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG NGLL
CHỦ ĐỀ: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG.
NỘI QUY TRƯỜNG LỚP
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS:
-HS hiểu được nội quy của nhà trường và nhiệm vụ năm học mới
-HS có ý thức tơn trọng nội quy và nhiệm vụ năm học mới
-HS tích cực rèn luyện , thực hiện tốt nội quy và nhiệm vụ năm học mới
2. Định hướng PT năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát,
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV: -Bản nội quy và nhiệm vụ năm học
-Giấy khổ to, bút dạ
-Một số câu hỏi và đáp án
2. HS : -Đọc trước nội quy, quy định của nhà trường
-Một số bài hát, bài thơ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
-Nghe giới thiệu về nội quy và nhiệm vụ năm học mới
-Trao đổi, thảo luận trong lớp
-Văn nghệ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Nêu các truyền thống tốt đẹp của nhà trường?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Hoạt động 1 : Mở đầu
-Giới thiệu
-Hát tập thể bài
Lớp chúng ta kết đoàn.
Nhạc và lời : Mộng Lân
2.2: Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội quy và nhiệm vụ năm học mới
-HS làm việc theo nhóm
-Đọc các điều khoản của nội quy và nhiệm vụ năm học mới
Các thành viên trong nhóm hỏi những chỗ chưa rõ, chưa hiểu
-Ghi lại
-Giải thích hoặc nhờ GVCN giúp đỡ
2.3: Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
-Cử đại diện lên bóc thăm câu hỏi thảo luận
-Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và bút dạ, yêu cầu mỗi nhóm cử một thư
ký ghi ý kiến thảo luận của nhóm
- Nêu câu hỏi ,các thành viên thảo luận ,tìm ra đáp án của nhóm và ghi vào
giấy
2.4: Hoạt động 4 : Báo cáo kết quả thảo luận
-Cho các nhóm dán giấy khổ to ghi kết quả thảo luận của nhóm lên vị trí quy
định
-Lần lượt mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm
-Mời các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến bổ sung --> ghi tóm tắt ý kiến bổ
sung lên bảng
-Đọc đáp án và đánh dấu vào những chỗ trả lời đúng của các nhóm, yêu cầu cả
lớp ghi nhớ và thực hiện
-Nêu các câu hỏi chung cho lớp thảo luận, ghi tóm tắt ý kiến thảo luận, đọc đáp
án và yêu cầu cả lớp ghi nhớ
2.5: Hoạt động 5 : Vui văn nghệ
-Lần lượt giới thiệu một số tiết mục văn nghệ --> các HS lần lượt lên trình bày
-Đưa ra một số câu đố vui
a) Mùa đơng thì đứng buồn thiu
Mùa hè thì chạy viu viu cả ngày
Là cái gì ? Đáp án : quạt điện
b) Hoa gì dùng để thổi cơm
Khơng sinh từ lúa mà đơm đỏ cành
Là hoa gì ? Đáp án : hoa gạo
c) Con gì đến chán
Giống ngỗng, giống ngan
Bơi trên bài làm
Của anh lười học
Là số mấy ? Đáp án : số 2* GVCN:
-Thơng báo cho cả lớp về nội dung, hình thức và kế hoạch “Thảo luận nội
quy và nhiệm vụ năm học mới”. Sau đó chia lớp thành 4 nhóm ,phát cho mỗi nhóm
một bản nội quy nhà trường và một bản nhiệm vụ năm học mới. Chỉ định một học
sinh làm người điều khiển hoạt động.
-XD chương trình hoạt động và bồi dưỡng cách thức điều khiển hoạt động
cho HS điều khiển
-Ghi các câu hỏi thảo luận vào các phiếu riêng và đáp án giao trước cho HS
điều khiển
-Cử một số HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. Chỉ định một HS điều khiển
chương trình văn nghệ
-Cử một số HS làm nhiệm vụ trang trí: kẻ tiêu đề hoạt động, kê bàn ghế
2.6: Hoạt động 6: Hoạt động cuối
-Người điều khiển nhận xét kết quả hoạt động của lớp
-GVCN dặn dò thêm, động viên HS thực hiện tốt các nội quy, quy định của
nhà trường.
BUỔI CHIỀU
Ngày soạn: chủ nhật, ngày 8 tháng 9 năm 2019
Ngày dạy: chiều thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS:
-Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách
dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.
(BT2, BT3).
* Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở BT4.
+ TĐ: HS yêu thích môn học
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ
+ GDKNS:Hợp tác; ra quyết định; giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. GV:- Bảng phụ
2. HS: - VBT TV4/tập I.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Cá nhân, nhóm, thực hành, vấn đáp
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Yêu cầu HS viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
+ Có 1 âm (ba, mẹ).
+ Có 2 âm (bác, ơng).
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1-2-3 (10 p)
2.1.1: MT:Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt
thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm
được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng
thương người.
2.1.2:ĐDDH: VBT,bảng phụ
2.1.3:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.1.4: Tiến trình
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu 1 phần.
- u cầu học sinh trao đổi theo nhóm đơi làm bài tập.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
*1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
+ Lời giải đúng:
+Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm u thương đồng loại: lịng nhân ái,
lịng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, u quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ
lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm
+ Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác,
tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn ……
+ Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng
hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ ..
+ Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành
hạ, đánh đập ……
Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp học sinh
- Học sinh trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào vở.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a
(nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lịng thương người)
- Cho HS làm miệng, nêu câu đã đặt trước lớp và nhận xét, sửa sai
- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng.
2.2. Hoạt động 2: HDHS làm BT 4
2.2.1:MT:Học sinh khá, giỏi nêu được ý nghĩa các câu tục ngữ ở BT4
2.2.2: PPDH: Cá nhân, nhóm.
Bài tập 4:
- Giáo viên lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt lại lời giải:
a.Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành
nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
b.Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác
được hạnh phúc, may mắn.
c.Một cây làm chẳng …… hịn núi cao: khun người ta sống phải đồn kết
với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các từ đồng nghĩa (trái nghĩa) với nhân
hậu.
- Yêu cầu HS học thuộc 3 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, tiết học.
Tiết 2:
LỊCH SỬ
Bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. KT- KN: Giúp HS:
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm
đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng
trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên,
đồng bằng, vùng biển.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian.
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1.GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
2. HS: Sách giáo khoa
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố của bản đồ?
- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1. Hoạt động 1: Các bước sử dụng bản đồ(15 p)
2.1.1MT: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải,
tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
2.1.2: ĐDDH: Bẩn đồ tự nhiên VN
2.1.3: PPDH:Quan sát ; vấn đáp, thực hành
2.1.4: Tiến trình
Bước 1:
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối
tượng địa lí.
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài
2) và giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia
Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
2.2. Hoạt động 2: Thực hành(15 p)
2.2.1MT: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải,
tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
2.2.2: ĐDDH: Bẩn đồ tự nhiên VN
2.2.3: PPDH:Quan sát ; vấn đáp, thực hành
2.2.4: Tiến trình
*Thảo luận nhóm
- Giáo viên u cầu học sinh làm theo nhóm bài tập a, b
- Mời đại diện nhóm trình bày trước kết quả làm việc của nhóm
- Giáo viên hồn thiện câu trả lời của các nhóm.
*Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng và mời học sinh
đọc tên và chỉ các hướng.
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ
một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm
(thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ khơng chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một
dịng sơng phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (5 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: Ngày 9/ 9/ 2019
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2019
TOÁN
HÀNG VÀ LỚP
Tiết 8
I . MỤC TIÊU:
1. KT- KN: Giúp HS:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
+ GDKNS: Tự nhận thức; tư duy sáng tạo; giải quyết vấn đề; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1.GV: Bảng phụ kẻ sẵn như phần đầu của bài học (chưa viết số)
2. HS: SGK, VBT
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Đọc các số sau: 1567, 23478, 76500 và cho biết chữ số 7 ở mỗi số trên
thuộc hàng nào?
- Đọc cho HS viết các số: 306 521, 45 875, 284 150.vào nháp, 3 HS lên bảng
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. (10 p)
2.1.1: MT: HS biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
2.1.2:ĐDDH: Bảng phụ
2.1.3:PPDH: Cả lớp
2.1.4: Tiến trình
- Hãy kể tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn?
- Treo bảng phụ kẻ sẵn, chỉ vào bảng và nêu
+ Hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị .
+ Hàng ngìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Viết số 321 vào cột số rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi
hàng.
- Tiến hành tương tự với các số 654 000, 654 321
*Lưu ý: Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn.
(từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách
giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
2.2: Hoạt động 2: Thực hành : (23 p)
2.2.1: MT: Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
2.2.2:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.2.3: Tiến trình
Bài 1:
- Cho HS quan sát và phân tích mẫu ở SGK rồi nêu kết quả các phần cịn lại
- Từng nhóm 4 HS, mỗi HS nêu một số.
Bài 2: (Làm 3 trong 5 số)
a. Viết lên bảng số 46 307. Chỉ lần lượt vào các chữ số 7, 0, 3, 6, 4 cho HS nêu tên
hàng tương ứng và xác định yêu cầu 2 của bài tập .
- Hướng dẫn HS làm tương tự với các số còn lại .
b. Cho HS nêu lại mẫu rồi làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả .
- HS tự làm ở vở, kết quả :
7 000; 70 000; 70; 700 000
Bài 3: Cho HS tự làm theo mẫu.
- 503 060 = 500 000 +3 000 +60
83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 +60
176091= 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 +1
- Nêu kết quả, sửa sai
2.3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2 p)
- Cho HS nêu lại tên các hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn để củng cố
kiến thức.
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
1. KT- KN: Giúp HS:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh,
vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa; học thuộc lòng 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ
+GDKNS: Xác định giá trị; lắng nghe tích cực; xử lý thơng tin; hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1.GV: Tranh minh học bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
2. HS: SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Giảng giải, vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Yêu cầu 2 - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
- Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: Luyện đọc: (10 p)
2.1.1: MT:Giọng đọc phù hợp với bài thơ: Nhẹ nhàng, tình cảm. Đọc ngắt nhịp theo
thể thơ lục bát
2.1.2:ĐDDH: Tranh minh họa
2.1.3:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.1.4: Tiến trình
- Bài thơ chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp (2 – 3 lượt).
- Kết hợp cho HS luyện đọc các từ khó: sâu xa, nhân hậu, độ lượng, đa
mang.
+ nhận mặt: truyện giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp
của ông cha như công bằng, nhân hậu, thông minh…
- Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm đơi.
- u cầu 1 HS đọc tồn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
2.2: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15 p)
2.2.1: MT:Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh,
vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. Trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa;
2.2.2:ĐDDH: Tranh minh họa
2.2.3:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.2.4: Tiến trình
- u cầu HS đọc thầm khổ thơ, bài thơ và thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi:
+ Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? (Vì truyện cổ của nước mình rất
nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.)
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? (Tấm Cám / Thị thơm thị
giấu người thơm…, Đẽo cày giữa đường / Đẽo cày theo ý người ta…/.)
- GV nêu tóm tắt về ý nghĩa 2 câu chuyện Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam
ta.(Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch
Sanh…)
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? (Hai dịng thơ cuối bài ý nói:
Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ơng đối với đời sau. …)
+ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì?
- Nêu nội dung bài:
*HS nêu: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của cha ông
- GV ghi bảng, yêu cầu hs nêu lại.
2.3: Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm. (8-9 p)
2.3.1: MT: HS đọc diễn cảm và thuộc khổ thơ
2.3.2: ĐDDH: Bảng phụ
2.3.3: PP: Thực hành
2.2.4: Tiến trình
a. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
b. Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn thơ và học thuộc lòng.
2.4: Hoạt động 4. Củng cố - dăn dò: (2- 3 p)
- Nêu lại nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
- Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Tiết 2
I. MỤC TIÊU
1. KT- KN: Giúp HS biết:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời cua mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
+ TĐ: u thích bộ mơn học
2. Định hướng PT năng lực:
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. GV: - Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện
2.HS: Tranh SGK, Kể chuyện theo tranh tập 1
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
- Xử lí tình huống
- Nhóm, vấn đáp, thực hành, cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ: (3 p)
- Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại truyện Sự tích Hồ Ba Bể
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
- GTB: Trực tiếp
2.1: Hoạt động 1: HD tìm hiểu câu : (10 p)
2.1.1: MT:Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
2.1.2:ĐDDH: SGV, tranh minh họa
2.1.3:PPDH: Vấn đáp,thực hành, nhóm
2.1.4: Tiến trình
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Nêu câu hỏi: (đã viết vào bảng phụ)
Đoạn 1:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?( Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.)
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? (Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả
vào chum để ni.)
Đoạn 2:
+ Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?( Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã
được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được
nhặt sạch cỏ.)
Đoạn 3:
+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?( Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra.)
+ Sau đó, bà lão đã làm gì? (Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên.)
+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? (Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.
Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.)
2.2.Hoạt động 2:Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện (25 p)
2.2.1: MT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
2.2.2:ĐDDH: Tranh minh họa
2.2.3:PPDH: Cá nhân, nhóm
2.2.4: Tiến trình
- Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình.
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của em?
- Yêu cầu 1 HS giỏi nhìn bảng phụ đã ghi 6 câu hỏi & kể mẫu đoạn 1.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời
của em là dựa vào nội dung chuyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.
- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm
*Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- Tổ chức cho học sinh thi kể theo từng khổ thơ và kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể kể theo từng khổ thơ. Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trao dổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
2.3: Hoạt động 3. Củng cố - dăn dò: (2 p)
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa học.
- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước bài: Kể chuyện đã
nghe, đã đọc.
- Nhận xét tiết học.