Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.61 KB, 10 trang )

Ngày soạn………………
Ngày dạy......LỚp 12A5…………..
Lớp 12A7………………………………
Lớp 12A9………………………………..

BÀI 27. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG
ĐIỂM
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm
ở nước ta.
- Công nghiệp năng lượng
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến sản phẩm chăn ni: tình hình phát triển, phân bố.
+ Chế biến hải sản: tình hình phát triển, phân bố.

2.Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ về công nghiệp năng lượng,
-Khai thác kiến thức trong bảng thống kê công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.

3.Thái độ

-Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên

4.Định hướng hình thành NL
-Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
phản biện, khả năng giao tiếp, trình bày một vấn đề.
-Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, tranh ảnh.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
1.Chuẩn bị của giáo viên:


- Thiết kế bài giảng điện tử
- Thiết bị: máy tính, máy Projector
- Cập nhật thơng tin, hình ảnh liên quan đến bài học.
-Phiếu học tập.


2.Chuẩn bị của học sinh
-Atlat địa lí Việt Nam
-Sưu tầm một số tư liệu và hình ảnh về các ngành công nghiệp năng lượng, CN chế biến
lương thực-thực phẩm.
III. Tổ chức các hoạt động học
A. Tình huống xuất phát/ đặt vấn đề/ /khởi động/vào bài mới:
1.Mục tiêu
Giúp HS liên hệ các sản phẩm sử dụng điện trong gia đình của mình, để liên hệ với ngành
cơng nghiệp điện lực. Từ đó vào bài
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: đàm thoại gợi mở, phát vấn…
- Hình thức: cả lớp, nhóm
3. Phương tiện
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS kể tên các thiết bị hàng ngày trong gia đình có sử dụng điện.
Vậy điện tạo ra từ các nguồn nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: trong 1 phút
Bước 3.Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả trước lớp để
chỉnh sửa bổ sung cho nhau. Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài học
Bước 4. GV đánh giá hoạt động của HS.
Giáo viên phải dự kiến được 1 số khó khăn của học sinh khi thực hiện nhiệm vụ:
ví dụ có thể HS trả lời theo nhiều ý kiến khác nhau; HS không kể được đủ các điều kiện
tự nhiên-> GV định hướng.

B. Hình thành kiến thức mới
*Hoạt động 1: CN năng lượng
1.Mục tiêu
+ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu :
-CN khai thác than (trữ lượng, phân bố các mỏ than, tình hình phát triển)


-CN khai thác dầu, khí (trữ lượng, phân bố các mỏ dầu, khí, tình hình phát triển. Việc sử dụng khí tự
nhiên trong cơng nghiệp hiện nay)
+ Cơng nghiệp điện lực:
- Tình hình phát triển và cơ cấu
- Phân bố các nhà máy thủy điện, nhiệt điện.Tên các nhà máy điện lớn
-Khai thác Atlat địa lí VN
-Khai thác sơ đồ, biểu đồ trong SGK.
-Có ý thức tiết kiệm điện

2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
-Phát vấn
-Hoạt động theo cặp, nhóm
3. Phương tiện
-Máy chiếu.
-Phiếu học tập
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ cho HS
Hoạt động 2:
1. Mục tiêu
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
-Phát vấn
-Hoạt động theo cặp
3. Phương tiện


-phiếu học tập

4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ cho HS
-Dựa vào sơ đồ SGK kể tên cơ cấu ngành CN năng lượng (cá nhân).
-Dựa vào SGK và hình 27.2, hồn thành phiếu học tập (cặp đơi)


Các loại than

Trữ lượng

Phân bố

Tình hình phát triển

-Than antraxit
-Than nâu
-Than bùn
-Dựa vào SGK và hình 27.2, hồn thành phiếu học tập (cặp đơi)
Tài ngun dầu khí

Trữ lượng

Phân bố

Tình hình phát triển

-Mỏ dầu

-Khí đốt
-Việc sử dụng khí tự nhiên trong cơng nghiệp hiện nay: ................................................................................
-Dựa vào SGK và hình 27.2, Atlat địa lí VN hồn thành phiếu học tập (cặp đơi)
+ Cơng nghiệp điện lực:
- Tình hình phát triển và cơ cấu...........................................................................................
- Phân bố các nhà máy thủy điện..........................................................................................
Phân bố các nhà máy nhiệt điện...........................................................................................
Tên các nhà máy điện lớn.....................................................................................................

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi thảo luận theo cặp để hoàn thành nhiệm vụ .
-Các cặp trao đổi ý kiến từng cá nhân, sau đó thống nhất.
Bước 3: Đại diện một số cặp, trình bày kết quả, các cặp khác bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các cặp. GV chuẩn hóa kiến thức
cho HS.
THƠNG TIN PHẢN HỒI
Các loại than

Trữ lượng

Phân bố

Tình hình phát triển

-Than antraxit

3 tỉ tấn

Quảng Ninh


-Than nâu

Hàng chục tỉ tấn

ĐBSH

-SL than liên tục
tăng, năm 2005 đạt


-Than bùn

ĐBSCL

34 tr tấn.

Tài ngun dầu khí

Trữ lượng

Phân bố

Tình hình phát triển

-Mỏ dầu

Vài tỉ tắn

Cửu Long, Nam Cơn Sơn


-Khí đốt

Hàng trăm tỉ m3

Nam Côn Sơn (Lan Tây,
Lan Đỏ).

-Sản lượng tăng, năm
2005 đạt 18,5 tr tấn.

-Việc sử dụng khí tự nhiên trong công nghiệp hiện nay: ..phục vụ cho nhà máy nhiệt điện, sản xuất phân
đạm..

+ Cơng nghiệp điện lực:
- Tình hình phát triển và cơ cấu......sản lượng điện tăng.
+Cơ cấu sản lượng điện : gđ 1991-1996: thủy điện chiếm hơn 70%, năm 2005 than và khí chiếm 70%.
- Phân bố
các nhà
*Hoạt
động
3: máy thủy điện.....tập trung chủ yếu ở miền Bắc, Tây Nguyên.....
Phân bố các nhà máy nhiệt điện......tập trung chủ yếu ở miền Bắc , miền Nam.
Tên các nhà máy điện lớn.....thủy điện.(.Hịa Bình, Sơn La, Yaly). Nhiệt điện (Phả Lại 1-2, Phú Mỹ 12-3-4).

*Hoạt động 2: CN chế biến LT-TP
1. Mục tiêu
-Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành CN chế biến LT-TP
-Phân tích bảng thống kê về CN chế biến LT-TP
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
-Phát vấn, đàm thoại.

3. Phương tiện
-Máy chiếu, máy tính.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ cho HS
-Dựa vào SGK, bảng 27 hãy hoàn thành yêu cầu sau: (cá nhân)
+ Kể tên các phân ngành của CN chế biến LT-TP


+ TRình bày tình hình phát triển và phân bố của CN chế biến LT-TP.
-Dựa vào SGK và kiến thức đã học, hãy giải thích: (nhóm)
+Tại sao CN chế biến LT-TP là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
.........................................................................................................................................

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-Các HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi phát vấn.
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm để hồn thành nhiệm vụ .
Bước 3: Đại diện một số nhóm, HS trình bày kết quả, các nhóm và HS khác bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các cặp. GV chuẩn hóa kiến thức
cho HS.
THƠNG TIN PHẢN HỒI
-Công nghiệp chế biến sản phẩm từ trồng trọt
+CN xay xát: 39 tr tấn gạo, ngơ/năm, ở Hà Nội, TP HCM,ĐBSCL,ĐBSH.
+CN đường mía: 1 tr tấn đường /năm, ở vùng đồng bằng SCL,Đông Nam Bộ
+CN chế biến chè: 12 vạn tấn búp/năm, ở trung du miền núi bắc bộ, Tây nguyên.
+CN chế biến caphe:80 vạn tấn cà phê nhân/năm, ở Tây Nguyên và ĐNB.
+CN sản xuất rượu, bia, nước ngọt : 1,4 tỉ lít bia/năm tập trung ở các thành phố lớn (đặc biệt Hà Nội,
TPHCM, Đà Nẵng, Hải Phòng..).
-CN chế biến SP chăn nuôi:
+ CN chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa : các thành phố lớn (hà Nội,TPHCM), và các địa phương
có nuôi bò sữa.

+CN chế biến thịt và các SP từ thịt: thành phố lớn (Hà Nội,TP HCM).
-CN chế biến thủy hải sản :
+Sản phẩm nước mắm : Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít. Phan thiết (Bình Thuận), Phú
Quốc (Kiên Giang).
+Chế biến tôm ,cá:cá đông lạnh: tập trung ở đồng bằng SCL và (TPHCM, Hải phòng,Đà Nẵng..

C. Luyện tập
1. Mục tiêu
-Nhấn mạnh tình hình phát triển và phân bố than dầu khí,
-Nhấn mạnh tiềm năng phát triển CN điện lực, phân bố các nhà máy thủy điện, nhiệt
điện.


-Khắc sâu được ngành CN năng lượng và CN chế biến LT-TP là ngành CN trọng điểm.
-Khai thác được Atlat ĐLVN
2. Phương pháp/kĩ thuật
-HS làm việc cá nhân
3. Phương tiện
-Máy tính, máy chiếu.
4. Tiến trình hoạt động (thời gian 5 phút)
Bước 1. Giao nhiệm vụ
-Yêu cầu HS trả lời
Bài tập 1: Câu trắc nghiệm khách quan:
1.Than nâu của nước ta tập trung nhiều ở vùng nào?
a.ĐBSH

b.ĐBSCL

c.bể than Đông Bắc


d.DHNTB

2.Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây là do
a.chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước
b.do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện
c.mở rộng thị trường tiêu thụ và đầu tư trang thiết bị hiện đại
d.thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn
3.Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy cho biết nhà máy điện Phú Mĩ được cung cấp nguồn khí
thiên nhiên từ bể trầm tích nào sau đây?
a.Nam Cơn Sơn

b.Thổ Chu-Mã Lai

c.Cửu Long

d.Trung Bộ

4.Mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu của nước ta là
a.than nâu b.than bùn

c.dầu mỏ

d.khí đốt

5 .Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc
a.hệ thống sông Hồng b.hệ thống sông Mã c.hệ thống sông Đồng Nai
Long

d.hệ thống sông Cửu


6.Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành cơng nghiệp trọng điểm ở nước ta
là do
a.sản lượng khai thác lớn
c.có thị trường tiêu thụ rộng

b.mang lại hiệu quả kinh tế cao
d.thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài


7.Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta có đặc
điểm chung là
a.gần các khu công nghiệp tập trung
c.ở các cảng biển

b.nơi tập trung đông dân cư

d.gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng

8.Ngành công nghiệp chế biến sản phẩm ở nước ta chưa phát triển mạnh là do
a.nguồn vốn đầu tư hạn chế

b.nguồn nguyên liệu chưa được đảm bảo

c.thiếu nguồn lao động có trình độ

d.cơng nghệ sản xuất cịn lạc hậu

9.Ngành khơng thuộc cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là
a.dệt may


b.chế biến gạo xay xát c.sản xuất rượu bia d.chế biến chè, cà phê thuốc lá

10.Ngành CN chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại
a.các vùng nguyên liệu

b.các đô thị lớn như Hà nội, TPHCM

c.các cảng biển lớn nhằm thuận lợi cho xuất khẩu
d.các khu vực đông dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ
11.Cơ sở phân chia ngành công nghiệp chế nông-lâm-thủy sản thành ba phân ngành chế biến sản
phẩm ngành trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy hải sản chủ yếu dựa vào
a.đặc điểm sử dụng lao động b.nguồn gốc nguyên liệu
c.công dụng của sản phẩm

d.giá trị kinh tế

12.Ở nước ta ngành CN được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước

a.CN khai thác dầu khí

b.Cn điện lực c.CN cơ khí

d.CN chế biến lương thực-thực phẩm

13.Cơng nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
a.2 phân ngành

b.3 phân ngành c.4 phân ngành d.5 phân ngành

14.Khí tự nhiên để chạy máy phát điện tại các nhà máy

a.Na Dương và Phả Lại b.Phả Lại và Ninh Bình c.Phú Mỹ và Cà Mau d.Trà Nóc và Phả Lại
15.Loại than đem lại giá trị kinh tế cao nhất nước ta là
a.than antraxit b.than nâu

c.than bùn

d.than mỡ

16.Đường dây 500kv Bắc Nam ở nước ta chạy từ


a.Hịa bình đến Cà Mau

b.Lạng Sơn đến Cà Mau

c.Hịa Bình đến Phú Lâm(TPHCM)

d.Hịa Bình đến Phũ Mỹ (Bà Rịa-Vùng Tàu)

17.Nhà máy thủy điện có cơng suất lớn nhất ở phía Nam nước ta là
a.Yaly

b.Trị An

c.Đồng Nai

d.Thác Mơ

18.Các trung tâm công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta hiện nay thường
phân bố ở

a.các thành phố lớn hoặc các vùng nguyên liệu
b.gần nguồn nguyên liệu hoặc gần các cảng biển
c.gần tuyến đường giao thông
d.nơi tập trung đông dân cư và ven biển
19.Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta

a.thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển
b.nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
c.nguồn ngun liệu và lao động có trình độ cao
d.nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.
20.Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ven các đô thị lớn của nước ta là do
a.gần nguồn nguyên liệu và các cơ sở vật chất kĩ thuật
b.có lực lượng lao động đơng đảo và gần nguồn nguyên liệu
c.gần thị trường tiêu thụ và gần nguồn ngun liệu
d.gần các cơ sở chăn ni bị sữa với quy mơ lớn
21.Ngun nhân chính khiến ngành cơng nghiệp xay xát ở nước ta phát triển với tốc độ nhanh là
do
a.sản lượng lương thực nước ta tăng nhanh
b.hệ thống máy móc hiện đại
c.nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu
d.sản lượng thực phẩm nước ta tăng nhanh

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ


Bước 3.Trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 4. Đánh giá, GV chuẩn hóa kiến thức cho HS.
D. Vận dụng, mở rộng
1. Mục tiêu
-Nâng cao ý thức sử dụng tiết kiệm điện

-Giúp HS tìm hiểu các thơng tin về các nhà máy điện, các khu công nghiệp ở địa phương
-Kĩ năng tra cứu thông tin.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

-HS tự sưu tầm

3. Phương tiện
-Truy cập thông tin trên máy tính, tư liệu báo chí, phương tiện truyền thơng
4. Tiến trình hoạt động
GV khuyến khích học sinh thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ sau đây:
Nhiệm vụ 1.
Bước 1. Giao nhiệm vụ
-Yêu cầu HS đưa ra một số biện pháp để tiết kiệm điện.
-Kể tên một số nhà máy điện của địa phương em.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-HS tự tìm hiểu
Bước 3.Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
Bước 4. Đánh giá, GV chuẩn hóa kiến thức cho HS.
Nhiệm vụ 2.
Bước 1. Giao nhiệm vụ
-Kể tên một số khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh mà em biết.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-HS tự tìm hiểu
Bước 3.Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả.
Bước 4. Đánh giá, GV chuẩn hóa kiến thức cho HS.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×