Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.7 KB, 18 trang )

Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 2.Hiểu nội dung của bài : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (Trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Xác định giá trị
- Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung bài
- Tranh, ảnh các nhà máy, cơng trình thủy điện, nơng trường, ...
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài Chị em tôi và TLCH 3,
nêu ý nghĩa câu chuyện
2. Bài mới:
* GT bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
Trên đôi cánh ước mơ
- Cho xem tranh minh họa bài đọc → GT.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối 3 đoạn

- Gọi HS đọc chú giải
- Cho luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GVđọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tự hào.
HĐ2: Tìm hiểu bài


- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH1 :
 Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?

Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS quan sát, mô tả ND của tranh; lắng
nghe
- 3 em đọc nt (2 lượt) :
HS1: Đêm nay ... các em
HS2: TT ... vui tơi
HS3: Cịn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc
- 1 em đọc.

 Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng
soi sáng xuống nước VN độc lập yêu
quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các
thành phố, làng mạc, núi rừng.

- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH 2:
 Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong  Dòng thác nước chảy xuống làm chạy
máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ
những đêm trăng tương lai ra
sao vàng phấp phới bay trên những con
sao ?
tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao
thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát, nông
 Kết hợp giải nghĩa từ mơ tưởng

trường to lớn ...
 Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung  Đó là vẻ đẹp của đất nước hiện đại,
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày
thu độc lập ?
 Giảng : Đêm trung thu đó cách nay gần 70 độc lập đầu tiên cịn nhiều khó khăn.
năm.
 Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống  Ước mơ của anh đã thành hiện thực.


với mong ước của anh chiến sĩ năm xa ?
- Cho HS xem tranh về thành tựu kinh tế - HS trao đổi tranh ảnh tự sưu tầm.
ĐN
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và TLCH4:
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát  HS tự do phát biểu.
triển như thế nào ? → Liên hệ giáo dục.
 Tình thương yêu các em nhỏ của anh
- Bài văn nói lên điều gì ?
chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai
đẹp đẽ của các em và của đất nước.
- GV ghi bảng, 2 em nhắc lại.
HĐ3: Đọc diễn cảm
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm giọng đọc
- Gọi HS nối tiếp đọc cả bài.
của từng đoạn.
- HD cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm - Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em thi đọc.
đoạn 2
- Nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:

- Gọi HS nhắc lại ND bài
CBBS: Ở Vương quốc Tương lai

**********************
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ
* BTCL: Bài 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng giải bài 2/ 40
- 2 em lên bảng.
2. Bài mới:
Bài 1:- GV nêu phép cộng : 2 416 + 5 164
- 1 em lên bảng đặt tính và tính, vừa
- Gọi 1 em lên bảng thực hiện phép cộng
tính vừa nêu cách thực hiện:
2 416
- HDHS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi
+ 5 164
một số hạng, được kết quả là số hạng kia thì
7 580
phép tính đúng.

- 1 em lên bảng thử lại :
7 580
- 2 416
- Yêu cầu HS làm bài 1b
5 164
- 2 em nêu lại cách thử lại phép cộng.
- HS tự làm VT, 3 HS lên bảng làm
KQ: 62 981 , 71 182 , 299 270
Bài 2: Thử lại phép trừ
- HD tương tự bài 1
 Muốn thử lại phép trừ, ta lấy hiệu
- Yêu cầu HS tự rút ra cách thử lại phép trừ cộng với số trừ, nếu kết quả là SBT thì
phép tính đúng.
- HS làm VT, 3 em lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài 2b
KQ: 3 713 , 5 263 ,
7 423


Bài 3: Tìm x

- HS làm VT, 2 em làm bảng phụ rồi
dán bài lên bảng.
 Lưu ý cách ghi x và dấu bằng
- HS nhận xét.
a. x = 4 586
b. x = 4 242
+ Muốn tìm số hạng (số bị trừ) chưa biết, ta - 2-4 HS trả lời, 1 số em nhắc lại.
làm thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại cách thực hiện phép cộng, phép
trừ.
CBBS: Biểu thức có chứa hai chữ

*****************************
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, biết vận dụng quy tắc đã học
để viết đúng 1 số tên riêng VN (BT1, BT2/III), tìm và viết đúng 1 vài tên riêng VN
(BT3).
* HS làm tốt : Làm thêm BT3/III
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 1 tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người
- Phiếu BT khổ lớn, bút dạ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Đặt câu với mỗi từ : tự tin, tự ti
- 2 em lên bảng.
2. Bài mới:
* GT bài
- Nêu MĐ - YC cần đạt của giờ học
- Lắng nghe
HĐ1: Nhận xét
- GV viết lên bảng các tên riêng của - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét
người và tên địa lí (như SGK). Yêu cầu cách viết
HS quan sát và nhận xét cách viết
 Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ ...

 Trường Sơn, Vàm Cỏ Tây ...
- Hỏi : Tên riêng gồm mấy tiếng ? Mỗi  Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng
trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái
tiếng cần được viết như thế nào ?
đầu mỗi tiếng.
 Khi viết tên người, tên địa lí VN, ta cần  Khi viết tên người, tên địa lí VN, cần
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
phải viết như thế nào ?
thành tên đó.
HĐ2: Ghi nhớ
- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
 Lưu ý : tên người, tên đất ở Tây - Lắng nghe
Nguyên có cấu tạo phức tạp hơn, sẽ học
sau.
- Dán phiếu ghi bảng sơ đồ họ tên người
lên bảng
Họ
Tên đệm Tên riêng


(tên lót)

(tên)
Nguyễn
Huệ ...
Nguyễn Thị
Minh Khai
- Hỏi : Tên người VN thường gồm những
thành phần nào ? Khi viết ta cần chú ý

điều gì ?
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
 HD cách viết : tên, tổ đồn kết, thơn,
xã, thị xã, tỉnh
- Vì sao em phải viết hoa tiếng đó ?
 Lưu ý: các từ: số nhà (tổ), phường (xã),
quận (huyện), thành phố (tỉnh) khơng viết
hoa vì là DT chung.
Bài 2:
- u cầu HS viết bảng nói rõ vì sao viết
hoa các từ đó mà từ khác lại khơng viết
hoa.
Bài 3:
- Gọi HS nhận xét, bổ sung :
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa
lí VN
- Dặn học ghi nhớ và CB bài 14

- Gồm : họ, tên đệm, tên riêng. Khi viết
ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu
của mỗi tiếng ở từng bộ phận của tên
người.
- HS làm VBT, 3 em lên bảng viết.
 Tên người, tên địa lí VN phải viết hoa
chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- 2 em lên bảng viết, HS làm vào vở.

- Nhóm 4 em thảo luận, làm phiếu BT

a) Tam Kỳ, Đại Lộc, Quế Sơn, tỉnh
Quảng Nam ...
b) Hội An, Mỹ Sơn, Vĩnh Trinh ...

*************************
Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh
phúc cho mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em kể câu chuyện nói về lịng tự trọng - 2 em lên bảng kể.
2. Bài mới:
* GT bài
HĐ1: GV kể chuyện
- GV kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Lắng nghe, quan sát tranh, đọc lời
- GV kể lần 1.
dưới tranh
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh họa và
phần lời dưới mỗi tranh.
HĐ2: HDHS kể
a. Kể trong nhóm :

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm kể về nội - Lần lượt em nào cũng được kể 1


dung 1 bức tranh, sau đó kể cả câu chuyện
lần. Các em lắng nghe, góp ý cho
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, gợi ý bạn.
thêm.
b. Kể trước lớp :
- 4 em nối tiếp kể theo nội dung 4
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
tranh.
- HS nhận xét.
- Gọi HS nhận xét, tuyên dương
- 3 em thi kể.
- Tổ chức HS thi kể toàn chuyện
- HS nhận xét.
- Tuyên dương các em
c. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa
- Gọi HS đọc ND yêu cầu 3 trong SGK
- 1 em đọc.
- Chia nhóm thảo luận
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Gọi HS trình bày
- Đại diện nhóm trình bày từng câu.
 Cơ cầu nguyện cho bác hàng xóm khỏi bệnh. - HS nhận xét, bổ sung.
- 1 số em kể phần kết.
 Cô là người nhân hậu.
 Cơ bé hàng xóm ước cho đơi mắt chị Ngàn
sáng lại. Chị có gia đình và sống hạnh phúc
với chồng con.

- HDHS bình chọn nhóm có đoạn kết hay nhất - HS bình chọn.
- GV tun dương nhóm có đoạn kết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ?- Liên hệ - HS tự trả lời.
GD HS về lòng nhân hậu.
- Nhận xét
- Dặn HS kể cho gia đình và các bạn nghe.

******************************
Dạy vào buổi chiều
Tốn
BIỂU THỨC CĨ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS:

- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa 2 chữ
- Biết tính giá tị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ
* BT : Bài 1; bài 2(a, b); bài 3(hai cột)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn VD (như SGK) và kẻ 1 bảng theo mẫu của SGK (chưa ghi số và chữ)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 3 trang 41
- 2 em lên bảng
- Gọi HS nêu lại cách thử lại phép cộng, - 1 số HS
phép trừ
2. Bài mới:
HĐ1: GT biểu thức có chứa 2 chữ
- GV treo bảng phụ, nêu VD và giải thích - Lắng nghe, nhìn vào bảng phụ

cho HS biết, mỗi chỗ "..." chỉ số con cá do
anh (hoặc em, hoặc cả 2 anh em) câu được.
- Yêu cầu HS nêu lại VD và yêu cầu cần giải
quyết
- 2 em nêu.
- GV làm mẫu, vừa nói vừa viết vào bảng.
Số cá của Số cá của Số cá của


 Anh câu được 3 con, em câu được 2 con,
cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ?
- GV HDHS tự nêu và viết vào bảng, dòng
cuối cùng là :
 Anh câu a con, em câu b con, cả 2 anh em
câu được a + b con
- GT : "a + b" là biểu thức có chứa 2 chữ
HĐ2: GT giá trị của biểu thức có chứa 2
chữ
- GV nhắc lại "a + b" là biểu thức có chứa 2
chữ rồi HD cho HS nêu :
 Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
5 là 1 giá trị của BT a + b
- GV HD để HS tự nhận xét : Mỗi lần thay
chữ bằng số, ta tính được 1 giá trị của biểu
thức a + b.
HĐ3: Luyện tập
Bài 1: Tìm giá trị của c+ d nếu:
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2(a, b): Tính giá trị của a – b nếu:
- GV kết luận, tuyên dương

Bài 3(hai cột):
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi trình bày miệng
- GV ghi lên bảng, gọi HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét
- CBBS: Tính chất giao hốn của phép cộng

anh
3
4
a

em
2
0
b

2 anh em
3+2
4+0
a+b

- HS theo mẫu tự nêu và viết vào các
dòng còn lại của bảng.
- 3 em nhắc lại.
- Lắng nghe
- 1 số em lần lượt nêu với các trường
hợp còn lại :
 a = 4 và b = 0
 a = 0 và b = 1

- 2 em nhắc lại.
- HS làm VT, 2 em lên bảng giải.
Nếu c = 15cm và d = 45cm thì
c + d = 15cm + 45cm = 60cm
Nếu c = 10 và d = 25 thì c+d= 10 + 25
= 35.
- HS tự làm VT.
KQ: a) 12
b) 9
- HS tự làm VT rồi trình bày miệng.
a
b
axb
a:b

12
3
36
4

28
4
112
7

60
6
360
10


************************
Địa lí
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, …)
nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
Trang phục truyền thống: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây
Nguyên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Nêu đặc điểm về địa hình Tây Nguyên ? Chỉ - 2 em lên bảng .
trên bản đồ
- Khí hậu Tây Ngun có mấy mùa ? Nêu đặc


điểm của từng mùa
2. Bài mới:
HĐ1: Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc - Làm việc cá nhân
chung sống
- Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và TLCH: - HS tiếp nối TLCH
 Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên
 Gia-rai, Ê-đê, Kinh, Mông, Tày,
Nùng ...
 Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào  Gia-rai, Ê-đê, Xơ-đăng, Ba-na
sống lâu đời ở Tây Nguyên ?

 Mỗi dân tộc ở TN có những đặc điểm nào  Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán
riêng biệt ?
sinh hoạt riêng.
* Giảng : TN tuy có nhiều dân tộc sinh sống
nhưng là nơi thưa dân nhất nước ta.
HĐ2: Nhà rơng ở Tây Ngun
- Các nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh - Nhóm 4 em thảo luận.
để thảo luận.
 Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngơi nhà  nhà rơng
gì đặc biệt ?
 Nhà rơng được dùng để làm gì ?
 Nhà rơng là ngôi nhà chung của
buôn, nơi hội họp, tiếp khách của cả
buôn ...
 Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều  Nhà rơng to, đẹp chứng tỏ bn
gì ?
giàu có, thịnh vượng.
- Giúp các nhóm hồn thiện phần trình bày
- Đại diện nhóm báo cáo.
HĐ3: Trang phục, lễ hội
- Yêu cầu các nhóm dựa vào mục 3 SGK và - Nhóm đơi
H1. 2. 3. 5. 6 để thảo luận
- Nhóm 2 em thảo luận, trả lời
 Nêu một số nét về trang phục của người dân  Nam thường đóng khố, nữ thường
Tây Nguyên.
quấn váy.
 Lễ hội ở TN được tổ chức khi nào ?
 Vào mùa xuân hoặc sau mỗi mùa
thu hoạch
 Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên

 Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi,
hội xuân ...
 Người dân Tây Nguyên thường làm gì trong  múa hát, uống rượu cần...
lễ hội ?
 Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng  đàn tơ-rưng, đàn krông-pút, cồng,
loại nhạc cụ độc đáo nào ?
chiêng ...
HĐ4: Ghi nhớ
- 3 em đọc.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV tóm tắt đặc điểm tiêu biểu về dân cư, - Lắng nghe
buôn làng và sinh hoạt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 7

************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh 1 đoạn văn của câu
chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa Ba lưỡi rìu để kiểm tra bài cũ; Tranh minh họa bài tập1,2 (như SGK).
- Phiếu khổ to - mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của 1 đoạn văn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1. Bài cũ :
- 2 em - nhìn tranh Ba lưỡi rìu, phát triển ý - 2 em lên bảng kể.
nêu dưới tranh thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh.
- Gv nhận xét
2. Bài mới:
* GT bài
- Lắng nghe
* HD làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc cốt truyện
- 1 em đọc, HS theo dõi SGK.
- Giới thiệu tranh minh họa
- Yêu cầu nêu các sự việc chính trong cốt - HS trả lời :
truyện
1. Va-li-a mơ ước trở thành diễn
- GV nhắc lại : Trong cốt truyện trên, mỗi lần viên phi ngựa đánh đàn.
xuống dòng đánh dấu 1 sự việc.
2. Va-li-a xin học nghề và được giao
việc quét chuồng ngựa.
3. Va-li-a giữ sạch chuồng ngựa và
làm quen với chú ngựa diễn.
4. Va-li-a trở thành diễn viên tài giỏi.
Bài 2 :
- Lắng nghe
- Nêu yêu cầu của đề
- 4 em đoc.
- Gọi 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn chưa hoàn - HS đọc thầm, tự lựa chọn để hoàn
chỉnh của truyện Vào nghề
chỉnh 1 đoạn vào VBT.
- 4 em làm vào phiếu, mỗi em 1

- Phát phiếu cho 4 em
đoạn.
- HS dán phiếu lên bảng theo thứ tự
1  4 và nối tiếp nhau trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- Chọn đoạn văn hay nhất.
- Mời 1 số em khác trình bày
- KL những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất.
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét
- u cầu HS tập hồn chỉnh thêm 1 đoạn nữa
và CB bài 14

****************************
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
Tốn
TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính
*BT : Bài 1; bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK/ 42
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em giải lại bài 1a, 2c/ 42
2. Bài mới:

HĐ1: Nhận biết tính chất giao hốn của
phép cộng
- Treo bảng phụ lên bảng
- Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số lại yêu cầu
HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh
- Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b và
b+a
- GV viết lên bảng : a + b = b + a
- Cho HS đọc thành lời
- KL: Đây là tính chất giao hốn của phép
cộng.
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Nêu KQ tính
- Gọi 1 em nêu cách làm bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
chấm
- Kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- CBBS: Biểu thức có chứa ba chữ

Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.

- Quan sát
- Lần lượt 3 em lên bảng tính
 giá trị của a + b và b + a luôn bằng
nhau.
 Khi đổi chỗ các số hạng trong 1

tổng thì tổng khơng thay đổi.
- 2 em nhắc lại.
- HS trình bày miệng.
 Căn cứ vào phép cộng ở dòng trên,
nêu kết quả phép cộng ở dòng dưới.
- HS tự làm bài vào vở.
HS trình bày miệng.

***********************
Chính tả (Nhớ viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhớ - viết đúng bài chính tả trình bày đúng các dòng thơ lục bát
- Làm đúng bài tập 2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu ghi sẵn BT 2b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em làm lại bài 3/ 57
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới :
* GT bài
- Nêu MĐ - YC giờ học
HĐ1: HD viết chính tả
a) Trao đổi về ND đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ
- Hỏi: Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều
gì ?

b) HD viết từ khó
- u cầu HS đọc thầm và tìm các từ khó viết

Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 3 em đọc.
 Hãy cảnh giác, đừng vội tin vào
những lời ngọt ngào.
 thiệt hơn, phách bay, quắp đi, co
cẳng, khối chí, phường gian dối


- Đọc cho HS viết BC các từ khó
c) HD trình bày
 Trong đoạn thơ có từ nào được viết hoa ? Vì
sao ?
- Lưu ý cách viết lời nói trực tiếp : sau dấu hai
chấm và ngoặc kép
- Gọi 1 em nhắc lại cách trình bày thơ lục bát
*) Viết, chấm, chữa bài
- GV cho HS viết bài
- HDHS đổi vở bắt lỗi
- Chấm vở 7 em, nhận xét
HĐ2: HD làm bài tập
Bài 2b :
- Gọi 1 em đọc đoạn văn chưa hồn chỉnh
- Chia nhóm thảo luận
- Dán 2 phiếu khổ lớn ghi sẵn đoạn văn lên

bảng, chia 2 đội chơi điền tiếp sức vào đoạn
văn.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
 Gợi ý : Khi em trở thành phi công bay lượn
trên bầu trời, em sẽ thấy dưới mặt đất là những
gì ?
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét
- CBBS: Trung thu độc lập

- HS viết BC, 1 em lên bảng.
 Cáo, Gà : vì là tên riêng của 2 con
vật.

- 1 em nhắc lại.
- HS viết bài, tự soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở sốt lỗi.
- HS chữa lỗi.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận, làm Vn.
- 2 đội chơi điền tiếp sức điền, mỗi
đội cử 3 bạn :
Những từ cần điền: lượn, vườn, hương, dương, tương, thường, cường
- HS nhận xét.

*************************
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để

viết đúng các tên riêng VN trong BT1; viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài ca dao ở BT1
- 1 bản đồ địa lí VN và 1 số bản đồ cỡ nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng viết tên 2 dãy núi và - 1 em lên bảng.
2 con sông
- Gọi HS nêu quy tắc viết hoa tên người, - 2 em nêu.
tên địa lí VN
- Gv nhận xét
2. Bài mới:
* GT bài
- Lắng nghe
- Nêu MĐ - YC của tiết học
HĐ1: HDHS làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- 1 em đọc.
- GV nêu cách làm bài : Trong bài ca dao
có 1 số tên riêng viết không đúng quy tắc - 1 em nhắc lại.


chính tả, các em tìm và viết lại cho đúng
các tên riêng đó.
- Treo bảng phụ có bài ca dao
- GV gạch chân các tên riêng viết chưa
đúng.

- GV chốt lời giải đúng.
* Lưu ý : Hàng Hài là tên cũ của 1 đoạn
phố từ ngã tư Hàng Trống đến ngã tư Phủ
Doãn. Đoạn phố này bây giờ thuộc phố
Hàng Bông.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
- Treo bản đồ VN, tổ chức cho HS chơi
trò chơi du lịch trên bản đồ VN
- GV phát bản đồ, giấy khổ lớn và bút dạ
cho các nhóm thi làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chọn nhà du lịch
giỏi nhất.
* Gợi ý :
 Danh lam thắng cảnh : Vịnh Hạ Long,
động Phong Nha, đèo Hải Vân
 Di tích LS : Văn Miếu-Quốc Tử Giám,
hang Pắc Bó,...
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét
- Dặn HS tìm trên bản đồ thế giới và viết
tên 1 số nước và thủ đô 1 số nước

- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm, tìm từ viết
sai chính tả.
- HS làm VBT, 3 em làm giấy rồi dán lên
bảng.

- 1 em đọc.
 Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh/

thành phố.
 Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam
thắng cảnh và di tích lịch sử
- Các nhóm làm bài và dán bài lên bảng
lớp - trình bày.
- HS viết bài vào VBT.

***********************
Kĩ thuật :
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (tiết 2)
A .MỤC TIÊU :
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khu có thể bị dúm .
Với học sinh khéo tay :
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu tương đối
đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .
B .CHUẨN BỊ :
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường
- Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).
- Len ( sợi ), chỉ khâu
- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn ghạch
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
- Hát
II / Kiểm tra bài cũ
- Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2

- HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2
mép vải bằng mũi khâu thường.
mép vải bằng mũi khâu thường.


- GV nhận xét
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành khâu
thường .
- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích
khâu thường cịn được gọi là gì ?
- Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ?
- GV + lớp nhận xét thao tác của HS và sử dụng
tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu thường .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành các mũi
khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu .
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa
đúng hướng dẫn những em cón lúng túng .
+ Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của
HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh
vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.
- Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương
đối thẳng.
- Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách

đều nhau.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
học sinh .
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học
tập và kết quả thực hành của Hs
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn bị
vật liệu

- Khâu thường còn được gọi là khâu
tới ,khâu luôn .
- 1- 2 ( HS khéo tay ) lên bảng thực
hiện khâu vài mũi khâu thường .
- Các bước khâu ghép 2 mép vải
bằng mũi khâu thường.
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.
- HS thực hành

- HS trưng bày sản phẫm đã làm
xong của mình

- Khơng yêu cầu bằng nhau và cách
đều đối với HS nam .
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo
các tiêu chí trên


***********************
Dạy vào buổi chiều
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)
I. MỤC TIÊU :

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể
của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà
Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng
thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt.


+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng trận Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong
kiến phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh Trận Bạch Đằng 938, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV
1. Bài cũ :
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn
cảnh nào ?
- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
- GV nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Tiểu sử Ngô Quyền

- Yêu cầu đọc phần chữ nhỏ để làm phiếu BT
 Ngô Quyền là người Đường Lâm.

Ngơ Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
Ngơ Quyền chỉ huy dân ra đánh quân Nam
Hán.

Trước trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi
vua.

HĐ2:Nguyên nhân của trận Bạch Đằng
- Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi với bạn cùng
bàn nêu nguyên nhân của trận Bạch Đằng.
HĐ3: Diễn biến trận Bạch Đằng
- Yêu cầu đọc SGK, TLCH :
 Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương
nào ?
 Quân Ngô Quyền dựa vào thủy triều để làm
gì ?
 Trận đánh diễn ra như thế nào ? Kết quả ra
sao ?
- Gọi 2 em thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng

Hoạt động của HS
- 2 em lên bảng.

- Làm việc cá nhân
- HS đọc thầm SGK, làm PBT rồi trình
bày một vài nét về tiểu sử Ngô Quyền:
Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con

rể của Dương Đình Nghệ.

- Do Kiều Cơng Tiễn giết Dương Đình
Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngơ
Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và
chuẩn bị đón đánh qn Nam Hán.
- Làm việc cá nhân
 Quảng Ninh

 Dùng kế cắm cọc nhọn nhử quân vào
bãi cọc.
 Chờ thủy triều xuống, quân 2 bên bờ
đổ ra đánh, giặc quay thuyền bỏ chạy
va vào cọc nhọn. Quân Nam Hán thất
bại.
- HĐ cả lớp
HĐ4 Ý nghĩa chiến thắng
- HS trả lời.
- Nêu vấn đề :
 Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngơ  Ngơ Quyền xưng vương.
Quyền làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế  Chiến thắng trận Bạch Đằng kết
thúc thời kì nước ta bị phong kiến
nào ?
phương Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc
lập lâu dài cho dân tộc.
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ
- 2 em đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- Chuẩn bị Bài Ôn tập


********************************
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1. Đọc rành mạch một đoạn kịch, bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.


2. Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa
- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần HD luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc bài Trung thu độc lập và - 2 em lên bảng.
TLCH 3, 4
2. Bài mới:
* GT bài
- Gọi 1 em đọc đoạn chữ nhỏ giới thiệu - 1 em đọc.
vở kịch
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu màn 1
Trong công xưởng xanh"
"
a) GV đọc mẫu : rõ ràng, hồn nhiên, tâm - Theo dõi SGK
trạng háo hức, ngạc nhiên của Tin-tin và
Mi-tin, lời em bé tự tin.

b) Gọi 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của màn - 2 lượt đọc :
1.
HS1: Tin-tin với em bé thứ nhất
- Gọi 1 em đọc chú giải
HS2: Mi-tin, Tin-tin với em bé thứ nhất và
- Cho HS luyện đọc theo cặp
thứ hai
- Gọi HS đọc cả màn kịch
HS3: Em bé thứ ba, thứ tư và thứ năm
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 2 em đọc.
c) Tìm hiểu nội dung
Câu 1: Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp  đến Vương quốc Tương Lai trò chuyện
những ai ?
với những bạn nhỏ sắp ra đời.
 Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc  những người ở đây vẫn chưa ra đời.
Tương Lai ?
Câu 2: Các bạn nhỏ trong công xưởng  Vật làm cho con người hạnh phúc, 30 vị
xanh sáng chế ra những gì ?
thuốc trường sinh, 1 loại ánh sáng kì lạ, 1
Giải nghĩa từ sáng chế
cái máy bay như con chim, máy dị tìm kho
báu trên mặt trăng.
 Các phát minh ấy thể hiện ước mơ gì  Ước mơ được sống hạnh phúc, sống lâu,
của con người ?
sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng
và chinh phục được mặt trăng.
d) Đọc diễn cảm
- HDHS đọc phân vai

- 6 em/ 1 lượt, 1 em dẫn chuyện đọc tên
các nhân vật.
- Tổ chức HS thi đọc
- HS tìm ra HS đọc hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương
HĐ2: Luyện đọc 2 "
Trong khu vườn kì
diệu"
a) GV đọc mẫu : 2 bạn nhỏ giọng trầm
trồ, các em bé giọng tự tin.
- Cho HS quan sát tranh tìm ra các nhân - Quan sát, mô tả các nhân vật, hoa quả.
vật


b) Yêu cầu 2 em ngồi cùng bàn luyện đọc
- Nội dung chính của 2 màn kịch này là gì
?
- GV ghi bảng.
c) Tổ chức phân vai thi đọc diễn cảm màn
2
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì ?
- Nhận xét
- CBBS: Nếu chúng mình có phép lạ

- HS đọc theo cặp
- Ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống
đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh
độc đáo của trẻ em .

- Nhóm 6 em đóng 5 vai (Mi-tin, Tin-tin và
3 em bé) - người dẫn chuyện để thi đọc.
- Bình chọn HS đọc hay nhất

*********************
Tốn
BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ
I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
- Nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 3 chữ
* BTCL : Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn VD (như SGK) và kẻ bảng theo mẫu của SGK và giấy khổ lớn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em làm bài 1 và 2 trong SGK/ 43
- 2 em lên bảng.
2. Bài mới:
HĐ1: GT biểu thức có chứa 3 chữ
- GV nêu VD (treo bảng phụ) và gợi ý HS giải - Quan sát, đọc thầm VD và nêu vấn
thích mỗi chỗ "..." trong VD chỉ gì.
đề cần giải quyết : phải viết số hoặc
chữ thích hợp vào mỗi chỗ "..." đó.
- GV nêu mẫu và viết vào bảng : An câu 2 con, - HS nhắc lại mẫu.
Bình câu 3 con, Cường câu 4 con, cả ba bạn câu
được : 2 + 3 + 4 con
- HDHS theo mẫu tự nêu và viết tiếp các dòng - HS tiếp nối dựa theo mẫu viết vào
còn lại của bảng

các dòng tiếp theo để ở dùng cuối
cùng có : a + b + c
- GV giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa 3 - 2 em nhắc lại.
chữ.
HĐ2: Giới thiệu giá trị của BT có chứa 3 chữ
- GV nêu biểu thức có chứa 3 chữ : a + b + c rồi  Nếu a = 2, b= 3 và c = 4 thì
tập cho HS nêu như SGK.
a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 ; 9 là 1 giá
trị của biểu thức a + b + c
- GV HD để HS tự nêu nhận xét : "Mỗi lần thay - HS tiếp nối tương tự với các giá trị
chữ bằng số, ta tính được 1 giá trị của biểu thức a khác của a, b, c.
+ b + c".
- 2 em nhắc lại.
HĐ3: Luyện tập
- Lần lượt 2 em lên bảng
Bài 1:
 Nếu a = 5, b = 7 và c= 10 thì
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22
- Gọi HS nhận xét, lưu ý cách trình bày.
 Nếu a = 12, b = 15 và c = 9 thì
a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36


Bài 2:
- Gọi HS đọc mẫu
- GV viết bảng :
 Nếu a = 4, b = 3 và c = 5 thì
a x b x c = 4 x 3 x 5 = 12 x 5 = 60
- Yêu cầu HS tự làm VT

- Kết luận, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét
- CBBS: Tính chất kết hợp của phép cộng

- 1 em đọc.
- Quan sát
- HS làm VT, 2 em lên bảng.
- HS nhận xét.

************************
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC TIÊU :
Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng, biết sắp
xếp các sự việc theo trình tự thời gian
II. Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn
- Thể hiện sự tự tin
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết sẵn đề bài và các gợi ý
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh câu - 2 em lên bảng, mỗi em đọc 1 đoạn.
chuyện Vào nghề
2. Hoạt động dạy học:
* GT bài
* HD làm bài tập

- Gọi HS đọc đề bài
- 2 em đọc.
- GV phân tích đề, gạch chân các từ : giấc mơ, - Lắng nghe
bà tiên cho 3 điều ước, trình tự thời gian
- Yêu cầu HS đọc gợi ý
- 2 em đọc.
- Hỏi và ghi nhanh các câu trả lời của HS :
- Tiếp nối nhau trả lời.
 Em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh nào ? Vì  Mẹ em đi cơng tác. Bố ốm nặng
sao bà tiên lại cho em 3 điều ước ?
phải nằm viện. Em vào bệnh viện
chăm sóc bố. Một buổi trưa, em mệt
quá ngủ thiếp đi thì bà tiên hiện ra.
Bà khen em ngoan và cho em 3 điều
ước.
 Em thực hiện điều ước như thế nào ?
 Em ước cho bố khỏi bệnh. Em ước
cho con người thoát khỏi bệnh tật.
Ước cho chị em mình học giỏi để sau
này thành bác sĩ ...
 Em nghĩ gì khi thức giấc ?
 Em tỉnh giấc và thật tiếc đó chỉ là
giấc mơ. Nhưng em tự nhủ mình sẽ
cố gắng để thực hiện những điều ước
đó.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 em cùng bàn - HS viết ý chính ra Vn, kể cho bạn
kể nhau nghe
nghe, bạn nghe nhận xét, bổ sung.



- Tổ chức cho HS thi kể
- Nhận xét, sửa lỗi câu từ, tuyên dương

- HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.

3. Củng cố, dặn dị:
- Nhận xét, tun dương những em có câu
chuyện hay, lời kể hấp dẫn.
- CBBS: Luyện tập phát triển câu chuyện

**************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017
Sinh hoạt cuối tuần
SINH HOẠT ĐỘI
I. Mục tiêu :
- HS tự tổ chức được tiết sinh hoạt đội .
- Rèn kĩ năng chỉ huy, tính kỉ luật cho HS.
II. Hoạt động:
1. Ổn định tổ chức:
- Tập hợp lớp, điểm số.
- Chào cờ Đội.(đội hình chữ U)
2. Đánh giá cơng tác tuần 7:
-Từng bạn trong Ban cán sự lớp lần lượt lên nhận xét đánh giá hoạt động của lớp trong
tuần qua (Học tập, lao động, văn thể mĩ)
- Chi đội trưởng nhận xét đánh giá chung.
- Lớp thảo luận, đóng góp ý kiến.
3. Phổ biến cơng tác tuần 8:
- Duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt.

- Tiếp tục rèn luyện viết chữ đẹp và dự thi viết chữ đẹp cấp trường. ( Hạnh, TiTi).
- HS tiếp tục học bồi dưỡng và phụ đạo
- Ăn mặc đồng phục, tác phong nghiêm túc: Đội viên có khăn qng, mũ ca lơ.
- Vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
4. Sinh hoạt múa hát:
- Ôn những bài hát múa đã học.
- Chơi trò chơi Đèn hiệu, Kết bạn.
5. Kết thúc:
- Nhận xét tiết sinh hoạt.
- Cả lớp hát bài Đi ta đi lên.

******************************
Tốn
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng trong
thực hành tính.
* BT : Bài 1a(dịng 2,3); 1b(dòng 1,3); bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK/ 45
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi 1 em giải bài 1/ 44
- 1 em giải.
- Cho a = 5, b = 2 và c = 3, yêu cầu tính giá trị 2 - 1 em giải và nêu nhận xét.



biểu thức : (a + b) + c và a + (b + c)
- Gv nhận xét
2. Bài mới:
HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép
cộng
- GV treo bảng phụ đã kẻ bảng, yêu cầu 1 em
đọc yêu cầu BT.
- Cho HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c chẳng
hạn a = 5, b = 4 và c = 6, tự tính giá tị của (a +
b) + c và a + (b + c)
- Yêu cầu HS so sánh rồi nêu nhận xét
- GV giới thiệu đó là tính chất kết hợp của phép
cộng.
- Cho 2 em nhắc lại
* Lưu ý : a + b + c = (a+ b) + c = a + (b + c)
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất

Bài 2: giải tốn có lời văn

- GV kết luận, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét
- CBBS: Luyện tập

- 1 em đọc.
- HS làm miệng lần lượt với 3 giá trị
khác nhau của a, b, c.
 (a+ b) + c = a + (b + c)
 Khi cộng tổng 2 số với số thứ 3, ta

có thể cộng số thứ nhất với tổng của
số thứ 2 và số thứ 3.
- Nhóm 2 em thảo luận, làm bài VT.
KQ: a) 5 067, 6 800
b) 3 898, 10 999
- Cả lớp nhận xét.
- 2 em lên bảng.
 Cách 1 : 75 500 000 + 86 950 000
= 162 450 000 (đồng)
 Cách 2 : 75 500 000 + 14 500 000
= 90 000 000 (đồng)
90 000 000 + 86 950 000
= 176 950 000 (đồng)

************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×