Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giao an1 lop 56

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.79 KB, 16 trang )

TUẦN 7
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2019
Sáng
Tập đọc
Tiết: 13
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
( Sgk/ 64 ) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu: -Đọc rõ ràng rành mạch trơi chảy tồn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngồi:Ari-ơn, Xi-xin. -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người
(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3
*/TNMTB,Đ: ( Hoạt động 3 :Bộ phận)
B. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết từ khó luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Những người bạn tốt.
a.Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-Chia đoạn: Có 4 đoạn : +Đoạn 1:Từ đầu … đất liền;
+ Đoạn 2: tiếp đến giam ông lại;
+Đoạn 3: Hai hôm sau .. A-ri-rơn;
+Đoạn 4: cịn lại
- HS đọc nối tiếp lần 1 +sửa sai.
–Hs đọc nối tiếp lần 2 - rút từ khó và luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp lần 3 + giải nghĩa từ sgk/65
-HS luyện đọc theo cặp.-1HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu:HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/45.-Hiểu nội dung bài.
Câu 1. Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lịng tham, cướp hết tặng vật của ông. (Hs học cá nhân).
Câu 2: Khi A-ri-rô hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát của
ông (Hs học cá nhân).
Câu 3 : Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là
bạn tốt của ông.( Hs học nhóm đôi).


*Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
c.Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm:
*Mục tiêu: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
-4 HS đọc nối tiếp
-GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn 2.
.+GV đọc mẫu.
-Hs luyện đọc nhóm đơi.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn , nhận xét, tuyên dương.
T/H:Biển ,Đảo: HS biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên biển
2.Củng cố- Dặn dò:
-Cho học sinh nêu lại nội dung bài. -Chuẩn bị bài:Tiếng đàn …….sông Đà .
-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung. :…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..............................
Toán
Tiết : 31
Chiều
LUYỆN TẬP CHUNG
(Sgk/32) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:Biết:- Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài tốn có liên quan đến số trung bình cộng
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
B. Đồ dùng dạy học:-GV: Bảng phụ,sgk,bút
-HS: sgk,vở toán trường.


C.Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Luyện tập chung
a.Hoạt động 1 : Luyện tập

Bài 1:Biết mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
-Tổ chức cho HS làm việc cá nhân
-HS trả lời miệng –nhận xét,chốt kết quả đúng.
Bài 2 :Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
-Tìm x -Gọi HS thực hiện GV-Cả lớp nhận xét,chốt kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài tốn có liên quan đến số trung bình cộng
-1 HS nêu u cầu bài tập.
-GV tóm tắt bài tốn HDHSgiải.( cá nhân)-1 HS làm bảng.Cả lớp & gv nhận xét chốt kết quả đúng
2. Củng cố- dặn dò:
- xem trước bài “khái niệm số thập phân”- GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung.
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Chính tả; ( Nghe - viết)
Tiết:7
DỊNG KINH QUÊ HƯƠNG
(Sgk/65) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:Viết đúng bài CT ,trình bày đúng hình thức bài văn xi.Khơng mắc q 5 lỗi trong bài
- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a,
b, c) của BT3
B. Đồ dùng dạy học: Bảngphụ
C. Các hoạt động dạy học:
1 Bài mới: Dịng kinh q hương.
a.Hoạt động 1:HDHS viết chính tả (Nghe viết)
*Mục tiêu: Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Khơng mắc q 5 lỗi trong bài
-1HS đọc đoạn cần viết
-HS nêu những từ viết dễ sai chính tả: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót
-HS viết các từ khó vào bảng con hoặc giấy nháp
-GV đọc –HS viết . -GV đọc lại – HS soát bài -GV chấm bài (khoảng 7 em) và nhận xét bài viết.
b.Hoạt động 2:Luyện tập:

Bài 1: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ
-GV gợi ý vần này thích hợp với cả 3 ơ trống.(học cá nhân)
- Lời giải:Rạ rơm thì ít, gió đơng thì nhiều/Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nướng để cả chiều thành
tro.- GV nhận xét sửa chữa bài làm của HS
Bài 2: Thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền tiếng có chứa ia, hoặc iê thích hợp vào mỗi chỗ trống trong các thành ngữ sau:
-HS tự làm vbt –HS nêu GV nhận xét -Gọi HS đọc bài làm , GV nhận xét sửa chữa.
-Sau khi điền đúng tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống. HS đọc thuộc lòng các thành ngữ trên
Lời giải: Đơng như kiến./ Gan như cóc tía./ Ngọt như mía lùi.(cá nhân)
2 Củng cố- Dặn dị :
*T/H :BVMT : GDHS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dịng kinh q hương ,có ý thức BVMT xung
quanh. –Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ ở BT 3
- Chuẩn bị bài mới : “ Kì diệu rừng xanh” –GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung. :…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………


Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2019
Sáng
Luyện từ và câu:
Tiết:13
TỪ NHIỀU NGHĨA
(Sgk/66) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1,
mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
(BT2).
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk,bảng phụ,bút .

–HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
1.Bài mới: Từ nhiều nghĩa
a.Hoạt động 1:Phần nhận xét
Bài tập 1:Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa .
Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
-Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A +- 1HS đọc yêu cầu của bài.-Lớp làm cá nhân
- Lời giải: Tai – nghĩa a, răng – nghĩa b, mũi- nghĩa c
-GV : Các nghĩa các em vừa xác định cho các từ : răng, mũi , tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu)
Bài tập 2: Nghĩa của các từ răng ,mũi ,tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1
-Thảo luận nhóm -Đại diện nhóm báo cáo -Nhận xét
- GV :Những từ này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng ,mũi, tai ( BT1). Ta gọi đó là nghĩa
chuyển.
Bài Tập 3: HS tự tìm nghĩa của các từ răng , mũi , tai ở BT1,2 có gì giống và khác nhau
-Từ nhiều nghĩa là những từ như thế nào ?
* Phần ghi nhớ: HS nói lại nội dung ghi nhớ trong Sgk/67
b.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:.Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều
nghĩa
-Gạch một gạch dưới từ có nghĩa gốc và hai gạch dưới từ có nghĩa chuyển
-HS làm việc cá nhân -1HS nêu miệng kết quả -Cả lớp & GV nhận xét ,sửa sai,chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật
-1 HS đọc y/c bài -HS làm việc theo nhóm
-Các nhóm báo cáo kết quả -nhận xét,chốt kết quả đúng.
2.Củng cố- dặn dò: - 1HS nhắc lại ghi nhớ
-Chuẩn bị bài mới “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa” -Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Toán

Tiết :32
KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN
(Sgk/33 )- Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu-Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ,sgk,bút
-HS: sgk, vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Khái niệm số thập phân
a.Hoạt động 1:
*Mục tiêu: Biết đọc và viết số thập phân dưới dạng đơn giản
-HS nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a


- 1dm hay 1/10 m còn được viết thành 0,1 m; viết 0,1 lên bảng cùng hàng với 1/10m
. Tương tự với 0,01 m, 0,001m.
1
1
1
;
;
được viết thành 0,1; 0,01 ;0,001. Tương tự GV giới thiệu cách
10 100 1000
đọc cho HS: 0,1 đọc là không phẩy một ( gọi vài HS đọc lại). GV viết bảng lớp: 0,1= 1/10 .
- Các phân số thập phân:

GV :Các số 0,1; 0,01 ;0,001 gọi là các số thập phân
b.Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Biết đọc số thập phân dưới dạng đơn giản.

-1 HS nêu y6eu cầu bài tập. -HS tự làm rồi nêu miệng
-Cả lớp &GV nhận xét,chốt kết quả đúng..
Bài 2: Biết viết số thập phân dưới dạng đơn giản.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
-GV hướng dẫn mẫu -HS làm bài vào vở - Gọi vài HS lên bảng làm bài
- Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng.
2.Củng cố -dặn dò:
-Chuẩn bị bài “Khái niệm về số thập phân (tt)”-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Kể chuyện
Tiết:7
CÂY CỎ NƯỚC NAM
( Sgk/68 ) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:- Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được tồn bộ câu
chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện
B. Đồ dùng dạy học: -GV: tranh minh hoạ câu chuyện,sgk
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Cây cỏ nước Nam
a.Hoạt động 1: GV kể chuyện
*Mục tiêu:Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu
chuyện.
-GV kể lần một -GV kể lần hai kết hợp tranh minh hoạ
-Giúp HS hiểu những từ khó được chú giải cuối truyện
b.Hoạt động 2:HS kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
*Mục tiêu:Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện

-HS đọc yêu cầu 1,2,3 của bài tập -HS kể chuyện theo nhóm
-Thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh -Thi kể tồn bộ câu chuyện.
-Nêu nội dung chính của từng tranh SGK/ 158
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta
+ Tranh 4: Quân dân nhà chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
+ Tranh 5: cây cỏ nuớc Nam góp phần cho binh sĩ khoẻ mạnh.
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây cỏ nước Nam
- Các nhóm thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hay nhất. - GV nhận xét
2.Củng cố- Dặn dò:
*T/H:BVMT:GDHS thái độ yêu q những cây cỏ hữu ích trong mơi trường thiên nhiên,nâng cao ý
thức BVMT.
-1HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - về nhà xem bài mới- gv nhận xét tiết học.


D. Phần bổ sung.
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
KHOA HỌC
Bài: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT – Tiết 13
(Sgk/ 28) - Tgdk:35phút
A. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết .
-Kĩ năng xử lý và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
-Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
B. Đồ dùng dạy học: -GV: Hình trang 28+29 ,sgk,phiếu giao việc,bút
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết.

a.Hoạt động 1:Thực hành làm BTập trong SGK
*Mục tiêu:HS nêu được tác nhân đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của căn
bệnh sốt xuất huyết.
*Cách tiến hành: -Làm việc cá nhân, yêu cầu HS đọc kỹ các thơng tin, sau đó làm các BT/28 SGK
-Một số HS trình bày trước lớp
Đáp án: 1-b, 2-b, 3-a, 4-b
, 5-d
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Theo bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
*kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
=>Các em biết tự mình tổng hợp các thông tin về tác nhân là do muỗi vằn là động vật lây truyền bệnh sốt
xuất huyết.
**BĐKH : - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để
phòng chống bệnh sốt rét và bệnh sốt xuất huyết là góp phần làm giàm nhẹ tác động của BĐKH
b.Hoạt động 2: Quan sát thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt,có ý thức ngăn chặn
khơng cho muỗi sinh sản.
*Cách tiến hành: yêu cầu cả lớp quan sát hình 2,3,4 trang 29, trả lời câu hỏi sau:
+ Nói nội dung từng hình.
+ Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phịng tránh bệnh sốt xuất huyết.
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết
+ Các nhóm trình bày trước lớp – GV kết luận –HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
*/HS biết tự mình bảo vệ bản thân có thói quen ngủ mùng kể cả ban ngày và biết giữ vệ sinh xung quanh
nơi mình đang sống.
*T/H:BVMT: Giáo dục HS: Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày và biết giữ vệ sinh sạch sẽ quanh
khu vực mình đang sinh sống.
2.Củng cố -Dặn dị:HS đọc lại phần bóng đèn tỏa sáng sgk/29
- Xem trước bài “phòng bệnh viêm não”-nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
Đạo đức
Tiết:7
Chiều
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)
(Sgk/12) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên.( Biết tự hào về truyền thống gia đình, dịng họ.)
B. Đồ dùng dạy học:-GV: SGK , phiếu thảo luận
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:


1.Bài mới: Nhớ ơn tố tiên
a.Hoạt động 1:Tìm hiểu nội dung truyện thăm mộ
*.Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành: Hai HS đọc truyện “ Thăm mộ”
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi 1,2,3 sgk trang 14 -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận được.
-GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên gia đình dịng họ , mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên & biết thể hiện điều
đó bằng những việc làm cụ thể.
b.Hoạt động 2: Làm BT1 SGK
*Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành: HS làm bài tập cá nhân- trao đổi bạn bên cạnh.
-Một, hai HS trình bày ý kiến. -Cả lớp trao đổi nhận xét bổ sung
*GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn.
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ
* Mục tiêu: HS biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân, trao đổi trong nhóm nhỏ
-Trình bày ý kiến trước lớp

-GV nhận xét khen ngợi những HS đã thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể.
-2-3 HS đọc ghi nhớ SGK trang 14
2.Củng cố- Dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài này để tiết 2 học tốt hơn.
-GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung.:……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tiếng Việt : (BS)
LUYỆN ĐỌC
A/Mục tiêu:
- Đọc đúng và diễn cảm bài : Tác phẩm của Si-le và tên phát-xít, Những người bạn tốt.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi của bài.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Tác phẩm của Si-le và tên phát-xít
Bài 1 : Học thành tiếng. Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm . Đọc nhóm, cá nhân , sửa từ ,ngữ, câu sai.
Những người bạn tốt
Bài 2 : Trả lời câu hỏi. Yêu cầu hiểu và trả lời đúng. Nhận xét, sửa sai.
Bài 1 : Học thành tiếng. Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm . Đọc nhóm, cá nhân , sửa từ ,ngữ, câu sai.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi. Yêu cầu hiểu và trả lời đúng. Nhận xét, sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
.............................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Toán : (BS)
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết số thập phân.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :

Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập:Viết thành số thập phân.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø
GV nhận xét,sửa sai.


Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập:Nối mỗi số với cách đọc của chúng.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết
quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết hỗn số thành số thập phân.Cả lớp
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2019
Sáng
Tập đọc
Tiết:14
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
( Sgk/69) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:- Đọc diễn cảm được tồn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của cơng trường thuỷ điện sơng Đà cùng với tiếng đàn ba-la-laica trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành(trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2 khổ thơ).
B. Đồ dùng dạy học:-GV: Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện Hồ Bình,sgk
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
-HS chia khổ thơ (3 khổ thơ) -HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi sgk/45.-Hiểu nội dung bài.
-Câu 1:(Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sơng/ Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi
xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ .Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn cơ gái Nga, có

dịng sơng lấp lống dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hố:
Cơng trường ngủ say; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ;xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ…)
-Câu 2:-HS trả lời theo cảm nhận riêng. VD:Câu thơ chỉ có tiếng đàn ngân nga/ với một dịng sơng lấp
lống sơng Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó , hồ quyện giữa con người với thiên nhiên,
giữa ánh trăng với dịng sơng. Tiếng đàn ngân lên, lan toả….vào dịng sơng lúc này như một “dịng trăng”
lấp lống
-Câu 3:(Cả cơng trường say ngủ cạnh dịng sông, Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
Sông Đà chia ánh sáng đi mn ngả.)
-GV giải thích hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
*Nội dung .Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh
trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi cơng trình hồn thành
c.Hoạt động 3:Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
*Mục tiêu: Đọc diễn cảm được tồn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
-Có thể chọn khổ thơ cuối để HS đọc diễn cảm.
- Nhắc HS nhấn giọng các từ nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia, muôn ngả ,lớn , đầu tiên.
-HTL từng khổ và cả bài thơ.- Thi đọc thuộc lòng.
2.Củng cố -dặn dò: - 1HS nêu lại nội dung của bài thơ
- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ-Xem bài “Kì diệu rừng xanh” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung.
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Toán
Tiết: 33
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( TT )


(Sgk/36) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:Biết:- Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).

- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
-Bài tập cần làm:Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk ,Bảng phụ,bút
-HS: sgk, vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Khái niệm số thập phân ( tiếp theo)
a.Hoạt động 1: Khái niệm số thập phân
*Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân
7
m viết thành 2,7 m
10
đọc: Hai phẩy bảy mét. Tương tự 8,56 và 0,195m yêu cầu HS đọc. GV giới thiệu các số: 2,7; 8,56; 0,195
cũng là số thập phân.
-HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra, chẳng hạn : 2m7dm hay 2

-Mỗi số thập phân gồm có mấy phần ,đó là những phần nào?→GVrút kết luận
-Những số ở bên trái dấu phẩy gọi là gì ?và những số ở bên phải gọi là gì?→GV kết luận
-Yêu cầu HS nêu phần nguyên,phần thập phân,đọc số thập phân sau :90,638
b.Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1: HS biết đọc các số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập. -HS thực hiện cá nhân - nêu miệng
-Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: HS biết viết các hỗn số thành số thập phân và đọc số đó.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập -Cho HS tự làm - gọi 3 HS báo cáo kết quả
-Kết quả: 5,9 ;82,45 ;810,225
2.Củng cố -dặn dò: Đọc các số thập phân sau: 0,48; 1,876; 3,0801
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..


Lịch sử
Tiết :7
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
(SGK/ 16) -Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu :Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930.Lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
+Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng :thống nhất ba tổ chức cộng sản .
+Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng
sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
.B. Đồ dùng dạy học :
-GV:Tranh Sgk/14. Tư liệu lịch sử Việt Nam về bối cảnh ra đời của Đảng.
-HS:sgk,Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học :
1.Bài mới : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.GVgiới thiệu trực tiếp
a. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và vai trò của Nguyễn
Ái Quốc.
*Mục tiêu: Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930.Lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng:
- Đọc tư liệu Sgk/16 tìm hiểu về hoàn cảnh ra đời của Đảng :


+ Tình hình nói trên đã đặt ra u cầu gì ? ( Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức cộng
sản, thành lập một Đảng duy nhất.Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín và
năng lực mới làm được).
+ Ai là người có thể làm được điều đó ?( Nguyễn Ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc
về lí luận và thực tiễn cách mạng, có uy tín trong phong trào cách mạng Quốc Tế; được
những người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ…)
b.Hoạt động 2 : Hội nghị thành lập Đảng.
*Mục tiêu: Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng :thống nhất ba tổ chức cộng sản .

- HS đọc SGK và tìm hiểu hội nghị thành lập Đảng.
- HS trình bày --GV khắc sâu về thời gian ( ngày 3-2-1930).
c.Hoạt động 3 : Ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
*Mục tiêu: Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ
chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- HS thảo luận nhóm 4
+ Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng Việt
Nam ?
-Đại diện nhóm báo cáo-nhận xét
-GV kết luận : Cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu
tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.Từ đó cách mạng Việt Nam liên tiếp
dành được nhiều thắng lợi to lớn.
- HS đọc tóm tắt bài học.
2.Củng cố- dặn dị:. -Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập vào ngày ,tháng năm nào ?
- Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
- Dặn HS xem trước bài “Xô Viết Nghệ- Tĩnh.- Nhận xét tiết học
D. Phần bồ
sung…………………………………………………………………………………..
Chiều

Địa lí
ƠN TẬP

Tiết:7

(Sgk/ 82) - Tgdk:35phút
A.Mục tiêu:-Xác định và mơ tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.
- Nêu đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình ,khí hậu ,sơng ngịi, đất
,rừng .
-Nêu tên và chỉ được một số dãy núi ,đồng bằng ,sông lớn ,các đảo và quần đảo của

nước ta trên bản đồ
B. Đồ dùng dạy học: -GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam,sgk
-HS: sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Ôn tập
a.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
*Mục tiêu: Xác định và mô tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.
-HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam mơ tả: vị trí giới hạn của nước ta , vùng
biển nước ta, nêu tên một số đảo và quần đảo nước ta: Quần đảo: Hồng Sa, Trường
Sa. Các đảo: Cát Bà, Cơn Đảo , Phú Quốc.
-Nêu tên và chỉ vị trí các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,.


-Tên các vùng đồng bằng tên các con sông ( HS chỉ vào bản đồ)
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
b. Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Đối đáp nhanh”
*Mục tiêu: Nêu tên và chỉ được một số dãy núi ,đồng bằng ,sông lớn ,các đảo và quần
đảo của nước ta trên bản đồ
-. Chia số HS đó thành hai nhóm bằng nhau, một HS được gắn cho một số thứ tự bắt
đầu từ 1. Như thế hai em có số giống nhau sẽ đứng đối diện nhau.
-HS chơi theo hướng dẫn sau: em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi, một con sông
hoặc tên một đồng bằng mà em đã học; em số hai có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối
tượng địa lí đó.. Sau đó em số 1 hái hoa nói tên một đối tượng địa lí, em số 2 ở nhóm 1
phải chỉ trên bản đồ đối tượng đó. Trị chơi cứ tiếp tục cho đến HS cuối cùng.
-GV
tổng kết và tuyên dương đội thắng cuộc
c.Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Biết hệ thống hố các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức
độ đơn giản: Đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình ,khí hậu ,sơng ngịi,
đất ,rừng .

-Các nhóm thảo luận và hồn thiện câu 2 sgk/82 -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc trước lớp
-GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng lớp
-GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng
2.Củng cố -dặn dò: -Về nhà học bài xem bài mới: “ Dân số nước ta”
- Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………............
Tiếng Việt : (BS)
LUYỆN VIẾT
A/Mục tiêu:
- Củng cố về điền dấu trong Tiếng Việt.
- Củng cố lập dàn ý trong đoạn văn.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập : Điền dấu thanh thích hợp.Cả lớp làm bài tập, gọi HS
nêu kết quả.Cả lớp và GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc đoạn văn và làm theo yêu cầu .Cả lớp làm bài
tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp và GV nhận xét,sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
..........................................................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019
Sáng
Tập làm văn :
Tiết:13
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(Sgk/70) - Tgdk:35phút



A. Mục tiêu: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội
dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
*/TNMTB,Đ: (HĐ1-Bộ phận)
B. Đồ dùng dạy học: - GV:Ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long trong sgk ( nếu có)
-HS: sgk,vbt
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Luyện tập tả cảnh.GVgiới thiệu trực tiếp.
Bài tập 1: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn
-1HS đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm bài .Cho hs trao đổi nhóm- Đại diện nhóm báo cáo.Cả lớp & gv
nhận xét chốt kết quả đúng.
*Ý a: Các phần mở bài , thân bài ,kết bài
-MB: Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long … Việt Nam)
-TB : Gồm ba đoạn -KB: câu văn cuối ( núi non … giữ gìn)
*Ý b: Các đoạn của phần thân bài và ý mỗi đoạn:
+Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long với hàng nghìn hịn đảo.
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long
+ Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt , hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
T/H: Biển, Đảo:- HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thế giới
- Giáo dục tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo
Bài 2: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn
-1HS đọc y/c bài.HS tự làm bài cá nhân
-GV nhắc HS : để chọn đúng câu mở đoạn , cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả
đoạn.
-HS tự đánh dấu x
Bài 3 : Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn
-1 HS nêu yêu cầu bài tập -GV HDHS viết
- Nhắc HS trình bày bài viết đúng chính tả , chú ý sử dụng đúng các dấu câu khi viết đoạn văn
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu - Chấm một số bài nhận xét
2.Củng cố- dặn dò:

*T/H:BVMT:GD HS cảm nhận được vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên,có tác dụng giáo dục BVMT.
-HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn-Dặn HS chuẩn bị tiết TLV
- Viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung. …………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Toán
Tiết : 34
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN , ĐỌC VIẾT SỐ THẬP PHÂN
( Sgk/ 37) - Tgdk:35 phút
A Mục tiêu :Biết:- Tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (a, b)
B. Đồ dùng dạy học :
-GV: Kẻ bảng như SGK.Bảng phụ,bút
-HS:sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới :Hàng của số thập phân,đọc viết số thập phân
a Hoạt động 1:Giới thiệu hàng của số thập phân, đọc viết số thập phân .
*Mục tiêu: Biết:Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành
hỗn số có chứa phân số thập phân
- HS quan sát bảng (GV kẻ sẵn trên bảng). -Yêu cầu HS đọc số thập phân sau: 375,46.
+ Phần nguyên là bao nhiêu ? ( 375) Phần thập phân ? (46 )
+ Phần nguyên gồm những hàng nào ?Phần thập phân gồm những hàng nào?
* Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị …liền sau … liền trước .


-HS tự nêu cấu tạo, đọc- viết : 0,1986 ; 375,406 ; -HS đọc ghi nhớ SGK .
b Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 : Biết đọc số thập phân .Tên các hàng của số thập phân.

-1 HS nêu yêu cầu bài tập -HS làm cá nhân -Nêu miệng
-Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 2(a,b) :Biết viết các số thập phân
- 1HS nêu y/c bài tập. . -HS Thực hiện rồi nêu miệng kết quả
- Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng :
2. Củng cố- Dặn dò: - Vài HS đọc lại ghi nhớ .
-Chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.GV HDHS
- GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung
.....................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Luyện từ và câu
Tiết :14.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
(SGK/73 ) - Tgdk :35 phút.
A Mục tiêu :- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc
của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4)..
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ,
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới : Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 : Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy
-Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ “chạy “ thích hợp ở cột B
-HS làm cá nhân-nêu miệng nhận xét
Bài 2 : Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy
-1HS đọc yêu cầu
-HS nêu miệng kết quả .Cả lớp & gv nhận xét chốt kết quả đúng ( Sự di chuyển. ).
Bài 3 : HS hiểu được nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển
trong các câu.

-1 hs nêu yêu cầu bài tập.Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ “ ăn” được dùng với nghĩa gốc.
-1 hs nêu miệng kết quả.Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng.
c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tơi cũng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ.
Bài 4 : Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ
-1 hs nêu yêu cầu bài tập .Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.
- Bé thơ đang tập đi.
- Mẹ nhắc em đi tất vào chân cho ấm .
-HS nêu miệng cá nhân.Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng.
2. Củng cố- dặn dò: -Thế nào là từ nhiều nghĩa?
- Dặn HS về nhà xem trước bài “MRVT:thiên nhiên” -Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung ……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………......................................
…………………………………………………………………………………......................................
Khoa học.
Tiết : 14
Chiều
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO.
( SGK/30 )- Tgdk:35 Phút
A Mục tiêu : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
B. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1 .Bài mới : Phòng bệnh viêm não.GV giới thiệu qua mục tiêu bài học.


a Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
* Mục tiêu : Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh viêm não, tác nhân gây bệnh.
* Cách tiến hành :
-GV chia nhóm (Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm
xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó sẽ cử một bạn viết đáp án vào bảng. Cử một bạn khác ra
tín hiệu để báo là nhóm đã làm xong).

- Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.
+ Làm việc theo nhóm . + Làm việc cả lớp. Đáp án : 1 –c ; 2 – d; 3 -b ; 4 -a.
b.Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận .
* Mục tiêu: Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
* Cách tiến hành : HS quan sát các hình 1,2,3,4 SGK/30 và trả lời các câu hỏi :
+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phịng tránh bệnh viêm não.
-Đại diện trình bày kết quả . Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
* Kết luận : ( Như mục bạn cần biết SGK/37 )
*/T/H:BVMT:Con người cần đến khơng khí thức ăn ,nước uống từ mơi trường.
2.Củng cố- dặn dị: -Ta nên làm gì để muỗi khỏi sinh sản ?
- Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Toán : (BS)
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu
- Củng cố về đọc, viết số thập phân.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả
lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết tiếp vào chỗ chấm.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø
GV nhận xét,sửa sai.
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết số thập phân thành hỗn số.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả
lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả
lớp và GV nhận xét,sửa sai.
2.Nhậnxét Dặndị

::.........................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019
Sáng

Tập làm văn:
Tiết:14
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(SGK / 74 ) - Tgdk : 35 phút
A Mục tiêu :Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc
điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
B. Đồ dùng dạy học :
-GV: Một số đoạn văn tả cảnh sông nước, suối.,sgk
-HS:SGK,vbt
C. Các hoạt động dạy học:
1 Bài mới : Luyện tập tả cảnh.
a.Hoạt động 1: Hướng dẩn học sinh làm bài tập .


*Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số
đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.
-GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS .
-Đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài .
* Chú ý : phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn , mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh .
Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn .
+ Trong một đoạn văn thường có một câu văn bao trùm toàn đoạn .
+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người tả .
- HS viết đoạn văn .
- Đọc cho cả lớp nghe , bình chọn đoạn tả sông nước hay nhất tuyên dương trước lớp.
*T/H:BVMT:GDHS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.Từ đó các em ý thức BVMT.

2.Củng cố- dặn dị: -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “luyện tập tả cảnh”
-GV nhận xét tiết học .
D .Phần bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Toán
Tiết : 35
LUYỆN TẬP
( SGK/ 38 )- Tgdk :35 phút.
A.Mục tiêu :Biết: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (3 phân số thứ: 2, 3, 4), bài 3
.B. Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ,bút,sgk
HS:Vở toán trường ,SGK
C . Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới : Luyện tập
a.Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1: HS biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số.;Chuyển phân số thập phân thành số thập
phân
-1 HS nêu y/c bài tập.
-GV hướng dẫn mẫu như sách giáo khoa /39
-Gọi HS lên bảng thực hiện-Cả lớp & GV nhận xét sửa chữa,chốt kết quả đúng.
Bài2:( 3phân số thứ: 2,3,4):Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân và đọc các số thập
phân đó.- 1HS nêu y/c bài tập.Cả lớp làm bài vào vở
-Gọi vài HS làm bảng phụ -GV & HS nhận xét bài làm,chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Biết đổi đơn vị đo dưới dạng số thập phân
-1 hs nêu yêu cầu bài tập .Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)
-GV hướng dẫn mẫu -Gọi HS làm bảng con Cả lớp & gv nhận xét,chốt kết quả đúng.
2. Củng cố- dặndò:
- Nhận xét tiết học.

D .Phần bổ sung …………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..............................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 7
A.Mục tiêu:-Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp
-Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
-Giáo dục HS tham gia học tốt và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà trường.
B.Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động:
1.Ưu điểm:-Trong quá trình hoạt động tuần vừa qua, đa số các em HS đều có đạo đức, tác phong tốt, ăn
mặc sạch sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp .Chăm chỉ chịu khó trong học tập.Trong giờ học, luôn


luôn chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt,ln ghi chép đầy đuỷ sạch sẽ,về nhà có học bài và làm
bài đầy đủ .
2.Khuyết điểm:-Tuy nhiên, vẫn còn một số HS chưa thực hiện tốt về vệ sinh cá nhân , chưa thật sự vâng lời
thầy ,cô giáo hay nói chuyện làm việc riêng trong giờ học,chưa tập chung nghe giảng, chưa học bài cũ và
thường xuyên bỏ quên vở ở nhà,một số khác HS chưa chịu khó uốn nắn chữ viết,chữ viết còn rất xấu.
C.Phương hướng tuần tới
……………………………………………….
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
* KNS: Bài 3: TINH THẦN HỢP TÁC (T1)
A. Mục tiêu:
- Thấy được lợi ích của việc hợp tác với người khác trong công việc.
- Tạo lập được thói quen hợp tác với những người xung quanh.
B. Chuẩn bị: Sách Thực hành năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
C.. Các hoạt động dạy - học:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1.
Ổn định

2.
Dạy bài mới
a.
Giới thiệu bài:
b.
Nội dung
Chủ đề: Giao tiếp, hợp tác
Bài học: Tinh thần hợp tác
+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế: Cá nhân Câu chuyện: Chuyện của minh
+ HĐ2: Trải nghiệm
+ Bài tập 1: Thảo luận nhóm
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT
-Yc thảo luận nhóm 4
-Gọi HS đọc tình huống (Sách thực hành – Tr.12) và trả lời:
+ Vì sao nhóm của Minh khơng hồn thành bài tập?
+ Nếu em là Minh, em sẽ làm gì để nhóm mình hồn thành bài tập?.
-Gọi HS nêu.
-Chốt ý đúng.
+ Bài tập 2: Cá nhân
Đánh dấu X vào... ở hình ảnh thể hiện tinh thần hợp tác với những người xung quanh.
-Cho HS làm cá nhân.
-Nhận xét, tuyên dương
+ Bài tập 3: Trò chơi: Gỡ rối Gọi
HS đọc yêu cầu của BT
-HD HS chơi theo SGK
-Tổ chức chơi trị chơi
-Trình bày ý kiến
* Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau.


Hát


Đọc đầu bài – ghi vở.
1HS đọc câu chuyện.
-

HS đọc yêu cầu BT1
Thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
Các nhóm khác nhận xét.

-

HS đọc yêu cầu BT2
HS làm bài

HS đó tâu bầu cử 6
HS đó tâu bầu cu6
HS đọ
yêu cầu của BT
HD HS chơi theo SGK
Tổ chức chơi trị chơi
Trình bày ý kiến



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×