Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 31/10/2016
Tập đọc
“ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Theo từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Rèn đọc rành mạch trôi chảy. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ
vào nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (Trả
lời được các CH 1, 2, 3 trong SGK).
- GD HS ln có nghị lực, vươn lên trong mọi công việc.
* Rèn KNS: Ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục các thói
quen xấu.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh, bảng phụ
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trị
HĐKĐ
Ổn định
Hát
Kiểm tra bài: Có chí thì nên
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
Đọc và TLCH
- Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì?
Nhận xét
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét
Bài mới:
- Dùng tranh GTB- Ghi tựa
Lắng nghe
HĐ1: Luyện đọc
MT: Rèn HS đọc rành mạch, trơi chảy.
Hiểu nghĩa từ khó SGK
CTH:
- Gọi đọc cả bài
1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 4 đoạn
Chia đoạn
Đoạn 1: từ đầu ….cho ăn học
Đoạn 2: Năm 21 tuổi…..khơng nản chí
Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi…Trưng Nhị
Đoạn 4: Phần còn lại
4 HS đọc nối tiếp
- YC đọc nối tiếp nhau cả bài.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó SGK.
- Theo dõi sửa cách phát âm sai của HS
Lắng nghe - thực hiện
- Treo bảng phụ HD đọc câu văn dài:
Bạch Thái Bưởi / mở công ty vận tải
đường thuỷ / vào lúc những con tàu của
người Hoa / đã độc chiếm các đường sông
miền Bắc.
- Luyện đọc trong nhóm
- Gọi HS đọc
- Đọc mẫu
HĐ2:Tìm hiểu nội dung bài
MT: Hiểu được nội dung bài
CTH:
- YCHS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
SGK
1. Trước khi mở công ty vận tải đường
thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những cơng
việc gì?
2. Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu
người nước ngoài như thế nào?
3. Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng
kinh tế”
a. Bậc anh hùng kinh tế là bậc anh hùng
chiến thắng trên chiến trường.
b. Bậc anh hùng kinh tế là người lập nhũng
thành tích to lớn, phi thường trong kinh
doanh.
c. Bậc anh hùng kinh tế là người phát minh
ra những thứ máy móc hữu ích.
4) Theo em nhờ đâu mà Bạch thái Bưởi
thành công?
*RKNS: Cần khắc phục các thói quen xấu
như thay đổi mục tiêu ban đầu, nói dối để
nghỉ học, nản lịng khi gặp bài tốn khó, bị
điểm kém chán nản…
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
MT: Biết đọc diễn cảm đoạn văn thể hiện
giọng phù hợp
CTH:
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau cả bài
- Treo bảng phụ HD đọc
- GV đọc mẫu
- YC đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Nhận xét
HĐ4: Củng cố
MT: HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
Nhóm 4
1-2 nhóm đọc
Lắng nghe
Thực hiện
- Quẩy gánh hàng rong, thư kí
cho một hãng bn, bn gỗ,
bn ngơ, mở hiệu cầm đồ..
- Cho người đến các bến tàu diễn
thuyết. Dán dịng chữ “Người ta
thì đi tàu ta” trên mỗi chiến tàu.
HS trả lời
Nêu nối tiếp (ý chí vượt khó. Sự
nỗ lực, khơng nản lịng, chùn
bước khi gặp khó khăn, thất
bại….)
4 HS, HS khác nhận xét
Theo dõi
Lắng nghe
Nhóm đơi
Vài HS
Tiếp nối nêu
- Qua câu chuyện nói lên điều gì?
Ghi vào vở
Chốt ý- Ghi bảng: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi,
từ một cậu bé mồ cơi cha, nhờ vào nghị lực
và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh nổi tiếng.
Lắng nghe
*LHGD: Ln có ý chí và nghị lực vươn
lên trong học tập …
- Dặn dò- Nhận xét tiết học
1
Ngày soạn: 20/ 10/ 2016
Ngày dạy: 31/ 10/ 2016
Lịch sử
Chùa thời Lý
I. Mục tiêu:
- HS nắm được những biểu hiện và sự phát triển của đạo phật thời Lý
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.( HS khá giỏi:
Mơ tả được ngơi chùa mà HS biết)
- Giúp HS ham học hỏi và hiểu biết về những sự kiện lịch sử.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Sưu tầm tranh ảnh về chùa thời Lý, Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động Thầy
HĐKĐ: - Ổn định
- Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi
+ Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng dất Đại La
làm kinh đô?
+ Thăng Long cịn có tên gọi nào nữa?
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
Nhận xét bài cũ.
- Bài mới: Giới thiệu bài: Cho
HS xem tranh giới thiệu bài- Ghi tựa
HĐ 1: Đạo phật khuyên làm điều thiện
tránh điều ác.
Mục tiêu: HS hiểu vì sao đến thời Lý
đạo phật lại phát triển.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài
GV đặt câu hỏi:
- Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ và có giáo lí như thế nào?
- Vì sao nhân dân ta lại tiếp thu đạo phật?
Nhận xét, tuyên dương
GV kết luận
Hoạt động 2: Sự phát triển của đạo
phật dưới thời Lý
Mục tiêu: HS hiểu được sự phát triển
Hoạt động Trò
- Hát
- 2 HS trả lời
- 1 HS đọc ghi nhớ
Nhận xét
- Quan sát
- Nhắc lại tựa
- HS đọc
- HS trả lời
- Vì giáo lí đạo phật phù hợp với
lối sống và cách nghĩ của nhân
dân ta nên sớm được nhân dân ta
tiếp nhận và tin theo.
của đạo phật dưới thời Lý và chùa trong
đời sống sinh hoạt của nhân dân ta.
Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc từ dưới thời Lý….có chùa
-Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời
Lý, đạo phật rất thịnh đạt?
GV cho HS đọc SGK và vận dụng hiểu
biết của bản thân, HS khoanh vào trước
những ý đúng:
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật.
+Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.
- Nhận xét
Chốt ý- LHGD
Hoạt động 3: Chùa trong đời sống sinh
hoạt của nhân dân
Mục tiêu: HS hiểu Chùa là cơng trình
kiến trúc đẹp và biết mô tả vẻ đẹp của
chùa.
Cách tiến hành:
GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,
tượng Phật A-di-Đà (có ảnh phóng to) và
khẳng định chùa là một cơng trình kiến
trúc đẹp.
- GV chia HS thành các tổ, yêu cầu học
sinh các tổ trưng bày các tranh ảnh, tài
liệu về các ngôi chùa thời Lý và các ngôi
chùa mà em biết (mô tả bằng lời hoặc
bằng tranh, chùa nơi em ở hoặc ngơi
chùa em đã đến thăm quan.)
- YCHS trình bày
-Chốt ý, GDMT.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò
MT: Hệ thống lại bài
CTH:
+ Theo em, những ngơi chùa thời Lý cịn
lại đến ngày nay có giá trị gì đối với văn
hố dân tộc ta.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Chốt ý- LHGD
Nhận xét tiết học, dặn dò
Ngày soạn: 20/10/2016
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Thực hiện
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS tiến hành thảo luận
Trình bày
Nhận xét
Trả lời
Nhận xét
2 HS đọc
Lắng nghe
Ngày dạy: 01/11/2016
Chính tả
Người chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Không mắc quá 5 lỗi
trong bài viết.
- Làm đúng bài tập 2a, điền vào chỗ trống ch/tr.
- GDHS có ý chí vượt khó để đạt thành cơng trong công việc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ
+ HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
Ổn định
Kiểm tra
- YCHS viết các từ đa số HS viết sai 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp
nhiều ở tiết trước
Nhận xét
- Nhận xét, TD
Bài mới:
- GTB, ghi tựa
Lắng nghe
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
MT: Nắm được nội dung đoạn viết, viết
đúng từ khó.
CTH:
- Đọc bài
Lắng nghe
- Câu chuyện nói lên cảm động gì?
Trả lời
- YCHS đọc thầm phát hiện từ khó dễ viết Thực hiện, vở nháp
sai
- Nêu từ khó, phân tích
Vài HS nêu
- Gọi HS đọc lại các từ khó
2 HS đọc lại
- Nhận xét bài chính tả
Thực hiện
- Đọc bài
Lắng nghe
- Đọc lần lượt từng cụm từ
Viết vào vở
- Treo bảng phụ, YC đổi vở kiểm tra lỗi Soát lại bài
chéo
- Nhận xét vở, tổng kết lỗi
Lắng nghe
HĐ2: Bài tập
MT: Điền đúng tr hay ch
CTH:
Bài 2a: Gọi HS đọc YC: Điền vào chỗ 1HS đọc YC
trống: tr hay ch?
- YCHS làm bài
VBT
- Gọi HS nêu nối tiếp
Nêu nối tiếp
- Gọi HS đọc cả bài
1HS
Chốt lại: Vươn lên, chán chường,
thương trường, khai trường, đường thuỷ,
thịnh vượng
HĐ3: Củng cố
MT: HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- Gọi HS lên bảng viết lại các từ nhiều HS 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp
viết sai trong bài chính tả.
Nhận xét
- Nhận xét
- Dặn dị- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 01/11/2016
Địa lí
Đồng bằng Bắc Bộ
I.Mục tiêu:
- HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng
Bắc Bộ
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên;
đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng tam giác…
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam. Chỉ một số
sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng Hồng, sơng Thái Bình
HS khá giỏi: Dựa vào hình ảnh SGK mơ tả đồng bằng Bắc Bộ…nêu tác dụng
của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ
- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, BĐ địa lí tự nhiên VN. Tranh, ảnh về đồng bằng BB
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động Thầy
HĐKĐ: - Ổn định:
- KTBC: Ơn tập
- Chỉ vị trí dãy HLS, Đỉnh Phan-xi-păng,
các cao nguyên ở TN, TP Đà Lạt trên bản đồ
địa lý tự nhiên VN?
- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ
Nhận xét
- Bài mới:
Giới thiệu bài- Ghi tựa:
HĐ 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc
MT : Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên
Bđồ địa lý tự nhiên VN và nhận xét về hình
dạng của ĐBBB
CTH:
GV chỉ địa lý của đồng bằng BB trên BĐ địa
lý tự nhiên VN và y/c HS dựa vào ký hiệu tìm
vị trí ĐBBB ở lược đồ trong SGK
- Chỉ vị trí của ĐBBB trên BĐ
- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết ĐBBB có dạng
hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.
HĐ 2: Tìm hiểu hệ thống sơng ngịi ở đồng
bằng Bắc Bộ
Hoạt động Trò
- Hát
- HS lần lượt trả lời
- HS nhận xét
- Quan sát
- Vài HS trình bày.
- Vài HS chỉ BĐ
MT : HS trình bày được mốt số đặc điểm của
ĐBBB về sự hình thành, địa hình, sơng ngịi.
CTH:
- HS dựa vào ảnh ĐBBB, kênh chữ trong SGK,
trả lời các câu hỏi SGV/81.
- HS chỉ trên BĐ vị trí, giới hạn và mơ tả tổng
hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và
đặc điểm địa hình của ĐBBB.
- HS trả lời các câu hỏi SGV/81.
+ Người dân ĐBBB đắp đê ven sơng để làm gì?
+ Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
+ Ngồi việc đắp đê, người dân cịn làm gì để sử
dụng nước các sơng cho SX?
Nhận xét
HĐ 3: Củng cố- Dặn dò
MT: Khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- HS lên chỉ BĐ và mô tả về ĐBBB, về sơng
ngịi và hệ thống đê ven sơng .
Nhận xét, tuyên dương
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Liên hệ- giáo dục
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: người dân ở Đồng bằng Bắc
Bộ.
Ngày soạn: 20/10/2016
- HS trả lời
- 6 nhóm (3’)
Các nhóm trình bày
Nhận xét
- 2 HS lên bảng chỉ và mô tả
- Lắng nghe
2 HS đọc
Lắng nghe
Ngày dạy: 01/11/2016
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ý chí- Nghị lực
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực
của con người.
- Bước đầu biết các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu
nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ
trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung một số câu tục ngữ theo chủ
điểm đã học (BT4).
- GDHS vận dụng các từ đã học để diễn đạt câu văn hay.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ
+ HS: SGK, vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
Ổn định
Kiểm tra
- Tính từ là gì? Cho ví dụ và đặt câu.
2 HS trả lời
- Nhận xét
Nhận xét
Bài mới:
- GTB, ghi tựa
Lắng nghe
HĐ1: Bài tập
MT: Nắm được một số từ ngữ, một số
câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực
CTH:
Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí vào hai 1 HS đọc YC
nhóm trong bảng.
- Làm bài
Lớp làm VBT- 2 HS làm bảng
Quan sát, theo dõi HS thực hiện
nhóm
- Trình bày
Đính bảng
Chốt lại:
*Chí: có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị Lắng nghe
mức độ cao nhất) chí phải, chí lí, chí
thân, chí tình, chí cơng.
* Chí: có nghĩa ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí
hướng, quyết chí.
Bài 2: Tìm dịng nào nêu đúng nghĩa của 1 HS đọc YC
từ nghị lực?
- Thảo luận
Nhóm đơi
- Trình bày
Nêu nối tiếp
Kết luận:
Dịng b: nêu ý nghĩa từ nghị lực (sức
mạnh tinh thần làm cho con người kiên
quyết trong hành động khơng lùi bước
trong mọi khó khăn).
- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của
từ kiên trì.
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ kiên cố.
- Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là
nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
- YCHS đặt câu.
Bài 3: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền
vào chỗ trống:
- Làm bài
- Trình bày
Chốt lại:
Từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
Bài 4: Mỗi câu tục ngữ khuyên người ta
điều gì?
- Thảo luận
- Trình bày
Chốt lại:
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Là
đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả
thử thách con người, giúp con người vững
vàng, cứng cỏi hơn.
b. Nước lã mà vã nên hồ….mới ngoan:
Khuyên người ta đừng sợ, khi bắt đầu từ
hai bàn tay trắng. Những con người từ tay
trắng mà làm nên sự nghiệp chính thì
đáng kính trọng, khâm phục.
c. Có vất vả mới thanh nhàn…che cho:
Ý nói có vất vả mới có lúc thanh nhàn, có
ngày thành đạt.
HĐ2: Củng cố
MT: HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- Kể những từ có tiếng chí với nghĩa là ý
muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt
đẹp
- Đặt câu.
- Nhận xét.
- Dặn dò- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 16/10/2016
Nêu nối tiếp
1HS đọc YC
Lớp làm VBT, 1 HS bảng phụ
Dán bảng
Lắng nghe
1 HS đọc YC
Nhóm đơi
Nêu nối tiếp
Lắng nghe
Thực hiện
Nêu nối tiếp
Ngày dạy: 18/10/2016
Đạo đức
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (t1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công
lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Kính u ơng bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
HĐKĐ
Ổn định:
Kiểm tra: “Tiết kiệm thời giờ”
+Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiềt kiệm thời
giờ”.
+Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của
bản thân.
- Nhận xét, tuyên dương
Bài mới:
- GTB, ghi tựa
HĐ1: Đóng vai tiểu phẩm
MT: Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành ni dạy mình.
CTH:
Tiểu phẩm “Phần thưởng” –SGK/17-18.
- GV cho HS đóng vai Hưng, bà của Hưng
trong tiểu phẩm “Phần thưởng”.
- GV phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm.
+Đối với HS đóng vai Hưng.
Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em vừa
được thưởng?
+Đối với HS đóng vai bà của Hưng:
“Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa
cháu đối với mình?
-GV kết luận: Hưng u kính bà, chăm sóc
bà, Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.
HĐ 2: giải quyết tình huống
MT: Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà,
Hoạt động Trò
Hát
2 HS đọc
Trả lời
Nhận xét
Lắng nghe
HS xem tiểu phẩm do một số
bạn trong lớp đóng.
cha mẹ bằng những việc làm cụ thể trong cuộc
sống hằng ngày ở gia đình.
CTH:
Bài tập 1- SGK/18-19
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1:
+ Cách ứng xử của các bạn trong các tình
huống sau là đúng hay sai? Vì sao?
a. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng
vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà
bạn dự sinh nhật.
b. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã
chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa
cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang
túi vào nhà.
c. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hồng
chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ
mua truyện tranh cho con khơng?”
d. Ơng nội của Hồi rất thích chơi cây cảnh,
Hồi đến nhà bạn mượn sách, thấy ngồi vườn
nhà bạn có đám hoa lạ, liền xin bạn một nhánh
mang về cho ông trồng.
đ. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang
đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở
phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho
bà.
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp thảo luận, nhận xét về
cách ứng xử.
-HS trao đổi trong nhóm (4
nhóm)
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-GV kết luận:
+Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b);
Hồi (Tình huống d), Nhâm (Tình huống đ) thể
hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.
+Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và
bạn Hồng (Tình huống c) là chưa quan tâm
đến ơng bà, cha mẹ.
Bài tập 2- SGK/19
-GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho các -Các nhóm HS thảo luận.
nhóm.
+ Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và
nhận xét về việc làm của bạn nhỏ trong tranh.
Nhóm 1 : Tranh 1
Nhóm 2 : Tranh 2
-Đại diện các nhóm trình bày ý
- Gọi HS trình bày
-GV kết luận về nội dung các bức tranh và kiến. Các nhóm khác trao đổi.
khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
HĐ 4: Củng cố- Dặn dò
MT: HS củng cố lại kiến thức đã học
CTH:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
LHGD
- Dặn dò- Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc.
Lắng nghe
1
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 2/11/2016
Kể chuyện
Ôn TLV: Văn kể chuyện
I.Mục tiêu:
- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp; có 2 cách kết bài mở rộng và
khơng mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Biết viết được bài văn kể chuyện.
- GDHS viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài mở rộng giúp bài văn hay
hơn.
II. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn, bảng phụ
HS: Vở
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trị
HĐKĐ
Ổn định:
Hát
Kiểm tra:
- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể 2 HS trả lời
chuyện?
Nhận xét
- Có mấy cách kết bài trong bài văn kể
chuyện?
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa bài
Lắng nghe
HĐ 1: Bài tập
MT: HS viết được đoạn mở bài theo 2 cách
CTH:
Bài 1: Gọi HS đọc truyện Vua tàu thủy bạch 1 HS đọc YC
Thái Bưởi
- YCHS viết bài văn kể chuyện bằng lời của
Bạch Thái Bưởi
- Làm bài
Vở
Quan sát, theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng
túng
- Thu vở nhận xét
- Nhận xét, TD
Lắng nghe
HĐ 2: Củng cố
MT: HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Thế nào là mở Trả lời
bài gián tiếp?
Nhận xét
Nhận xét
Dặn dò- Nhận xét tiết học
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 2/11/2016
Tập đọc
Vẽ trứng
Theo Xuân Yến
I. Mục tiêu:
- Rèn đọc rành mạch, trôi chảy. Đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê- ơ–nác- đơ
đa Vin- xi, Vê- rơ- ki- ô); bước đầu đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng,
khuyên bảo ân cần).
- Hiểu nội dung bài: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô– nác- đô đa Vin- xi đã trở
thành một hoạ sĩ thiên tài. (trả lời được các CH SGK).
- GDHS cố gắng rèn luyện trong mọi công việc để thành đạt.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh, bảng phụ
+ HS: SGK, vở, thẻ chữ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
HĐKĐ
Ổn định
Kiểm tra
- Gọi HS đọc bài và trả lời CH trong SGK.
Thực hiện
- Nêu nội dung bài.
Nhận xét.
Bài mới:
- Dùng tranh GTB- Ghi tựa
Quan sát, khai thác tranh
HĐ1: Luyện đọc
MT: Đọc đúng tên riêng nước ngồi. Hiểu
nghĩa từ khó SGK.
CTH:
- Gọi HS đọc cả bài.
1HS G, lớp đọc thầm chia đoạn
- Chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu …như ý
+ Đoạn 2; Phần còn lại
- YC đọc nối tiếp nhau cả bài.
2HS 2-3 lượt
- Theo dõi sửa cách phát âm sai của HS.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó SGK.
HS nêu
- Treo bảng phụ HD đọc câu văn dài:
Theo dõi- thực hiện
Trong một nghìn quả trứng xưa nay/
khơng có lấy hai quả hồn tồn giống nhau
đâu.
- Luyện đọc trong nhóm.
Nhóm đơi
- Gọi nhóm đọc
1-2 nhóm đọc
Nhận xét
- Đọc mẫu.
Lắng nghe
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài
MT: Hiểu nội dung bài
CTH:
- YCHS đọc thầm và trả lời các CH SGK
Thực hiện
1. Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu
bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán?
2. Thầy Vê- rô- ki- ô cho học vẽ trứng để
làm gì?
3. Lê- ơ- nác- đơ đa Vin- xi thành đạt như
thế nào?
4. Theo em, những nguyên nhân nào khiến
cho Lê- ô- nác- đô đaVin- xi trở thành hoạ sĩ
nổi tiếng? Nguyên nhân nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
a. Lê- ơ- nác- đơ thích vẽ và có tài năng.
b. Lê- ô- nác- đô đã gặp một thầy giáo giỏi.
c. Lê- ô- nác- đô đã kiên trì, miệt mài, bỏ
công khổ luyện.
+ LHGD:
- Nếu có năng lực mà khơng phát triển,
khơng nỗ lực phấn đấu thì nó cũng sẽ lùi tàn.
Để đến với thành công, sự khổ luyện là quan
trong nhất. Do đó các em cần phải noi gương
ơng trong học tập…
HĐ3: HD đọc diễn cảm
MT: Đọc thể hiện giọng phù hợp
CTH:
- YC đọc nối tiếp nhau cả bài
- Treo bảng phụ HD đọc diễn cảm. Đọc mẫu
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Nhận xét
HĐ4: Củng cố
MT:HS khắc sâu kiến thức đã học
CTH:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
Nhận xét
Chốt ý- Ghi bảng: Nhờ khổ công rèn luyện,
Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một
hoạ sĩ thiên tài.
- Dặn dò- Nhận xét tiết học
Suy nghĩ dùng thẻ xác định câu
c
Lắng nghe
2HS
Theo dõi
Nhóm đơi
Vài HS
Trả lời
Viết vào vở
Ngày soạn: 20/10/2016
Ngày dạy: 3/11/2016
Tập làm văn
Kết bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng)
trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).