Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN LOP 53 THU PHUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.57 KB, 17 trang )

TUẦN 8
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
....................................................................................
Tập đọc
Tiết : 15
KỲ DIỆU RỪNG XANH
( Sgk/ 75) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
.- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
B. Đồ dùng dạy học:-gv: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1.:KTBC:
2. Bài mới: Kỳ diệu rừng xanh
a.Hoạt động 1:Luyện đọc:
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-Chia đoạn: + Đoạn 1:Từ đầu … dưới chân;
+Đoạn 2: tiếp đến nhìn theo
+Đoạn 3: còn lại.
- HS tiếp nối nhau :-lượt 1 + sửa sai
-lượt 2 + giải nghĩa từ
-HS đọc trong nhóm
-1HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm +nêu giọng đọc toàn bài.
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
*Mục tiêu:HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi 1,2,4 /SGK.-Hiểu nội dung bài.
Câu 1.Chúng tôi đi vào một lối nấm dại … dưới chân. Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng
trở nên lãng mạn , thần bí như trong truyện cổ tích.


Câu 2: Những con vượn bạc má … nhìn theo .Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc
chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
Câu 4. Em càng háo hức muốn có dịp vào rừng , tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên
* Ý chính:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với
vẻ đẹp của rừng
c.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-HS đọc nối tiếp -GV đọc , hướng dẫn HS cách đọc đoạn -HS thi đọc -nhận xét
3.Củng cố- Dặn dị: -Một HS đọc to lại tồn bài, đọc lại ý chính bài.
->GD HS biết bảo vệ vẻ đẹp kì thú của rừng.
-Chuẩn bị bài “trước cổng trời” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...................
Toán
Tiết : 36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
( Sgk/40 )- Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
-Bài tập cần làm :Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk, bảng phụ, bút
-HS: sgk, vở toán trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC:
2. Bài mới: Số thập phân bằng nhau
a.Hoạt động 1 :Tìm hiểu về số thập phân bằng nhau.
* Mục tiêu: Biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng
bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
-VD1 : 9dm= ?cm = ?m (9dm=90cm=0,90m)

9dm= ?m (9dm=0,90m)


-Yc HS so sánh hai kết quả của hai bài trên (cùng bằng 0,90m)
GV vậy :0,9=0,90 hoặc 0,90=0,9 ⇒ rút quy tắc-hs nhắc lại
-Yc HS nêu vd : 0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000…
-Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân ta được số thập phân như thế nào?
-HS trả lời ⇒ rút quy tắc –hs nhắc lại quy tắc .
b. Hoạt động 2 : Thực hành
*Mục tiêu: Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số
thập phân không thay đổi
Bài 1: HS biết viết số thập phân dưới dạng gọn hơn
-1HS nêu y/c bài tập -GV hd mẫu
–HS tự làm bài vào vở -1hs làm bảng phụ - Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 2 : Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
-1HS nêu y/c bài tập. -Cả lớp làm bài vào vở. - 2hs làm bảng .
-Cả lớp & GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.
Kết quả: 5,6120 ; 17,2000 ; 480,5900 ; 24,5000 ; 80,0100 ; 14,6780
3.Củng cố -dặn dò: HS đọc lại quy tắc SGK /40 - GV nhận xét tiết học ,
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Kể chuyện
Tiết :8
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
( SGK/ 79) -Tgdk 35 phút
A. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk,một số mẩu chuyện
-HS: sgk

C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC
2. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
*Mục tiêu:- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài. (đề bài) : Kể một câu chuyện
em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ con người với thiên nhiên.
-Một HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS : những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng
xóm,…) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể
chuyện ngồi SGK. -Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
b.Hoạt động 2: HS kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
*Mục tiêu: - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận
xét lời kể của bạn.
-GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo trình tự hướng dẫn.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật chi tiết, ý nghĩa chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
3 Củng cố- Dặn dò:
->GD HS về quan hệ giữa con người với thiên nhiên vả có trách nhiệm của con người đối với thiên
nhiên
*THTTHCM:GD HS phải biết học tập và làm theo BH (yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể (hoặc ) vừa nghe bạn kể . - GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...................
BUỔI CHIỀU


Chính tả ( Nghe - viết)

Tiết: 8
KỲ DIỆU RỪNG XANH
( Sgk/76) - Tgdk 35phút
A.Mục tiêu:- - Viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .Khơng mắc quá 5 lỗi trong
bài
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần un thích hợp để điền
vào ơ trống (BT3).
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk,bảng phụ viết bài tập,bút ,vbt
-HS: sgk,vbt,bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2 Bài mới: Kì diệu rừng xanh
a.Hoạt động 1:HDHS viết
*Mục tiêu:Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
-1HS đọc đoạn cần viết +nêu từ dễ viết sai.
- HS viết từ dễ sai : (rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết) vào bảng con.
- GV đọc bài -HS viết vào vở -GV đọc HS soát bài
-GVchấm bài và nhận xét bài viết +lớp đổi vở chấm chéo
b.Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2: HS tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn
-Gạch dưới những tiếng có chứa yê, hoặc ya trong đoạn tả cảnh rừng khuya
- HS gạch dưới các tiếng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - GV nhận xét sửa chữa bài làm của HS
Bài 3: HS tìm được tiếng có vần un thích hợp để điền vào ơ trống
- Điền tiếng có vần un thích hợp với mỗi ô trống :
- HS quan sát tranh trong VBT và làm bài
a. thuyền , thuyền
b. khuyên
-HS đọc bài làm - Cả lớp & GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Tìm được tiếng có trong ngoặc đơn thích hợp để điền vào ơ trống
-1HS nêu y/c bài tập -Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.: (Yểng, hải yến, Đỗ quyên)

- GV sửa chữa bài làm của HS
3.Củng cố -Dặn dò: -Nhắc HS về nhà luyện tập để khơng viết sai chính tả
Chuẩn bị bài mới: “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..................
Khoa học Tiết :15
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
(Sgk/ 32) - Tgdk : 35 phút
A.Mục tiêu:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
*KNS: - Kĩ năng phân tích đối chiếu các thơng tin về bệnh viêm gan A.
-Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để đề phòng bệnh viêm
gan A.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 30,31,32 ; SGK
-HS: Sgk,phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới: Phòng bệnh viêm gan A
a.Hoạt động 1: Làm việc SGK
*Mục tiêu: HS nêu được tác nhân đường lây truyền của bệnh Viêm gan A
*Cách tiến hành: -GV chia lớp ra thành 4 nhóm.-Các nhóm đọc lời thoại của các nhân vật trong hình
1 sgk / 32 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây qua những đường nào?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- Các nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận: Dấu hiệu của bệnh sốt nhẹ đau vùng bụng bên phải , chán ăn do vi rút viêm gan A.
*Các em biết phân tích đối chiếu các thơng tin tìm được về bệnh viêm gan A để phòng chống.



b.Hoạt động 2: Quan sát thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được cách phịng bệnh viêm gan A và có ý thức phòng tránh
*Cách tiến hành: yêu cầu HS quan sát hình 2.3.4.5 / 33, trả lời câu hỏi sau:
+ Nói nội dung từng hình.
+ Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phịng tránh bệnh viêm gan A.
+ Nêu các cách đề phòng bệnh viêm gan A? + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
+Bạn có thể làm gì để đề phịng bệnh viêm gan A?
+ Các nhóm trình bày trước lớp.
* GV kết luận - giáo dục HS: Để đề phịng bệnh viêm gan A cần ăn chín uống sơi, rửa sạch tay trước
khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. Người bị bệnh cần phải nghỉ ngơi ăn thức ăn lỏng.
* Là HS các em biết tự mình bảo vệ mình, biết cách phịng bệnh viêm gan A và có trách nhiệm
thực hiện ăn chín, uống sơi, rửa tay sạch trước khi ăn để đề phòng bệnh viêm gan A.
3.Củng cố- Dặn dị:
->GD HS biết bảo vệ mơi trường để phòng tránh các loại bệnh nguy hiểm cho bản thân và mọi
người xung quanh
-Đọc mục bạn cần biết trang 33. -Xem bài mới “phòng tránh HIV/AIDS”.Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Tiếng Việt
BS
KỲ DIỆU RỪNG XANH ( Nghe - viết)
Sgk/76 - Tgdk 35phút
A.Mục tiêu:- - Viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .Khơng mắc q 5 lỗi trong
bài
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk,bảng phụ viết bài tập,bút ,vbt
-HS: sgk,bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2 Bài mới: Kì diệu rừng xanh

a.Hoạt động 1:HDHS viết
*Mục tiêu:Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-1HS đọc đoạn cần viết +nêu từ dễ viết sai.
- HS viết từ dễ sai : (rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết) vào bảng con.
- GV đọc bài -HS viết vào vở -GV đọc HS soát bài
-GVchấm bài và nhận xét bài viết +lớp đổi vở chấm chéo
3.Củng cố -Dặn dò: -Nhắc HS về nhà luyện tập để khơng viết sai chính tả
Chuẩn bị bài mới: “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Luyện từ và câu
Tiết :15
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
( Sgk/78) - Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên
nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả khơng gian, tả sông nước và đặt câu
với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk,bảng phụ ,bút, vbt
-HS: sgk, vbt
C. Các hoạt động dạy học
1KTBC:
2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên .
a.Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:Hiểu được nghĩa từ thiên nhiên
-1HS đọc yêu cầu của bài - HS làm VBT- đọc bài làm của mình



-GV và lớp nhận xét.(-Lời giải: Tất cả những gì không do con người tạo ra.)
Bài tập 2:Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ,tục
ngữ -1HS nêu y/c bài tập.
(Lên thác xuống ghềnh. Góp gió thành bão.Nước chảy đá mịn.Khoai đất lạ, mạ đất quen)
Bài tập 3:Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được
- HS tự tìm những từ miêu tả khơng gian và đặt câu
-GV cho các nhóm thảo luân và nêu kết quả: a. tả chiều rộng : bao la, bát ngát, mênh mông; b. tả chiều
dài:muôn trùng, thăm thẳm ,vời vợi; c. tả chiều cao: Chót vót, chất ngất, vịi vọi; d. tả chiều sâu: hun
hút, thăm thẳm, hoăm hoắm- Các nhóm tự đặt câu , nhóm khác bổ sung-GV nhận xét sửa chữa.
Bài tập 4: Tìm được từ ngữ tả khơng gian, tả sơng nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được
-Tương tự như bài 3 HS tự làm
3.Củng cố -Dặn dò :
->GDHS bảo vệ môi trường thiên nhiên ở quanh ta..
-Xem bài mới “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Toán
Tiết: 37
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
( Sgk/41)- Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu: Biết: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk,bảng phụ,bút
-HS: sgk, vở toán trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC:
2. Bài mới: So sánh hai số thập phân

a. Hoạt dộng 1: So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
*Mục tiêu:- So sánh hai số thập phân.
*VD1: So sánh 8,1m và 7,9m
-Yc HS đổi 8,1m =….dm
7,9m=…..dm
-Vậy 81dm….79dm (81>79) .Vì sao 81>79 ?(vì ở hàng chục có 8>7).
-Vậy 8,1m…7,9m(8,1m>7,9m)
-Yc HS nêu cách so sánh (so sánh phần nguyên 8>7). ⇒ gv rút qui tắc
*VD2:So sánh 35,7m và 35,698m.-YC hs nêu cách so sánh ⇒ GV rút qui tắc .
-Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? - HS đọc quy tắc SGK / 41
b.Hoạt động 2 : Thực hành
.Bài 1. Biết cách so sánh hai số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập. -HS làm bài tập vào vở -nêu miệng -nhận xét
Bài 2: Biết sắp xếp theo thứ tự các số thập phân từ bé đến lớn và ngược lại .
-1HS nêu y/c bài tập. - GV cho HS tự làm , -1HS làm bảng phụ
-Kết quả: 6,375 ; 6,735 ; 7,19; 8,72; 9,01
3.Củng cố -Dặn dò: -Xem bài mới. “Luyện tập” - Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
......……………………………………………………………………………………………..............
Đạo đức

Tiết 8

NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết tt) (Sgk/12) - tgdk :35 phút
A.Mục tiêu - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên



B. Đồ dùng dạy học: PHT, bảng phụ, SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: Nhớ ơn tố tiên (Tiết 1)-3 HS đọc phần ghi nhớ- Trả lời câu hỏI SGK-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Nhớ ơn tố tiên ( Tiết 2)
a. Hoạt động 1:Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
*.Mục tiêu: Giáo dục HS có ý thức hướng về cội nguồn- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và
mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành:
-Đại diện nhóm giới thiệu tranh ảnh, thơng tin mà các em chuẩn bị -thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thơng tin trên.?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 hằng năm thể hiện điều gì?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
-GV kết luận : ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
b.Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền thồng tốt đẹp của gia đình , dịng họ ( Bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dịng họ mình và có ý thức giữ gìn,
phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành:
- HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình
-GV hỏi +Em có tự hào về các truyền thống đó khơng?
+ Em cần làm gì để xứng đáng các truyền thống đó?
-Cả lớp trao đổi nhận xét bổ sung- GV kết luận
c.Hoạt động 3:. HS đọc ca dao tục ngữ kể chuuyện. đọc thơ về chủ đề : “ Biết ơn tổ tiên”( BT3 SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể
hiện lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành: trao đổi trong nhóm đơi.
-Các nhóm trình bày ý kiến
-GV nhận xét tuyên dương những HS đã Chuẩn bị tốt phần sưu tầm
-HS đọc ghi nhớ SGK/14
3.Củng cố- Dặn dò -GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài này để tiết 2 học tốt hơn.

D.Phần bổ sung

:…………………………………………………………………………………

..................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Toán
BS
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
VBT/48 -Tgdk: 35 Phút
A. Mục tiêu : Biết: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
B. Đồ dùng dạy học :- GV: bảng phụ,bút.
–HS: VBT, vở toán chiều.
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Luyện tập


a.Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1 : Củng cố về so sánh hai số thập phân
- Y/C HS nêu cách so sánh hai phân số thập phân.
-HS làm cá nhân.vào vở
-2HS làm bảng phụ ,trình bày- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
vào vở
-1HS làm bảng phụ trình bày trước lớp. -Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết
Bài 3 : Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp làm bài và nêu kết quả đúng.
Bài 3 : Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp làm bài và nêu kết quả đúng.

Bài 4 : Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết (hsg)
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài vào vở.
-1 hs nêu miệng kết quả. Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng
3 Củng cố- Dặn dò. Xem trước bài “Luyện tập chung”.
-GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..................
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tập đọc:
Tiết : 16
TRƯỚC CỔNG TRỜI.
( Sgk/ 80)- Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao
nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong
lao động của đồng bào các dân tộc (trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em
thích).
.B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk, tranh minh họa,đoạn văn đọc diễn cảm
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC :
2.Bài mới : Trước cổng trời.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng
cao nước ta. -HS chia đoạn ( 3 đoạn)
+Đọan 1: 4 dòng đầu. + đoạn 2 : tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói…. +đoạn 3 : còn lại.
-Lượt 1: Đọc nối tiếp lần 1+ sửa sai cách phát âm.
-Lượt 2:Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ sgk/và giải nghĩa thêm từ phổ thông :áo chàm (áo nhuộm

màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc) ; nhạc ngựa ( chng con, trong có
hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa); thung ( thung lũng)..
-1 HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu + nêu giọng đọc toàn bài .
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời đựơc các câu hỏi 1,3,4.
-HS đọc thầm các khổ thơ +trả lời các câu hỏi 1,3,4 sgk/81
*Ý chính :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao
động của đồng bào các dân tộc
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng
cao nước ta.
-3HS đọc nối tiếp toàn bài .
-.GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 (từ Nhìn ra xa ngút ngát đến như hơi khói). Chú ý đọc với
giọng sâu lắng, ngân nga.


-GV Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc.
- HS luyện đọc lại và thi đọc diễn cảm trước lớp. HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-GV nhận xét tuyên dương những em có cố gắng học thuộc bài ngay tại lớp.
3. Củng cố- Dặn dò: - HS nêu lại ý chính của bài.
- Vài HS đọc thuộc bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Cái gì quý nhất”.Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....................
Toán
Tiết:38
LUYỆN TẬP.
(SGK/43) -Tgdk: 35 Phút

A. Mục tiêu : Biết: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
B. Đồ dùng dạy học :- GV: sgk,bảng phụ,bút.
–HS: sgk, vở toán trường.
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Luyện tập
a.Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1 : Củng cố về so sánh hai số thập phân
- Y/C HS nêu cách so sánh hai phân số thập phân.
-HS làm cá nhân.vào vở
-2HS làm bảng phụ ,trình bày- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp làm bài vào vở
-1HS làm bảng phụ trình bày trước lớp. -Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài vào vở.
-1 hs nêu miệng kết quả. Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng. 9,7x 8 < 9,718 ; ( x = 0 ).
Bài 4a: Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết
-1hs nêu y/c bài tập. -Tổ chức thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm trình bày kết quả -nhận xét .(x =1)
3 Củng cố- Dặn dò. Xem trước bài “Luyện tập chung”.
-GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Lịch sử

Tiết :8


XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH ( Sgk 17) - tgdk :35 phút
A. Mục tiêu - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An:
Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các
khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay
ném bom đồn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh, nhân dân giành được quyền làm
chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xố bỏ.
B. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.


-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi- GV nhận xét ghi điểm- Nhận xét bài cũ
2. Bài mới : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
a.Hoạt động 1: Diễn biến của cuộc biểu tình.
*Mtiêu: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An:
-Đọc tư liệu Sgk/17 - GV trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930
-GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
b.Hoạt động 2: Kết quả của cuộc biểu tình.
*Mtiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
-GV: những năm 1930 – 1931, trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xơ viết đã diễn ra điều
gì mới ?
-HS trình bày cá nhận- Cả lớp nhận xét, bổ sung- GV kết luận
c.Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
*Mtiêu:Ý nghĩa của phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh.
- HS thảo luận nhóm đơi: +Phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ?

- Các nhóm trình bày trước lớp- Nhận xét, bổ sung- GV kết luận
* GV kết lụân : + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao động.Cổ vũ
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3 Củng cố- dặn dò.
-GV yêu cầu vài HS đọc tóm tắt bài học.
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau.
D. Phần bồ sung:……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
..................................................................................................................................................................
Khoa học.
Tiết : 16
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
( SGK/34) - Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
*KNS: -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thơng tin trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phịng
tránh bệnh HIV/AIDS.
-Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức hồn thành các cơng việc liên quan
đến triển lãm.
B. Đồ dùng dạy học : -GV:Tranh ảnh trong SGK Hs : Sưu tầm tranh ảnh triển lãm,sgk -HS: sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1 KTBC :
2 Bài mới: Phòng tránh HIV/AIDS
.a Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”.
* Mục tiêu : Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì?. Biết ngun nhân và cách
phịng tránh HIV/AIDS
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành :
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK .Một bảng phụ .Yêu cầu các nhóm thi
xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- Các nhóm làm việc sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi .

- Nhóm nào làm đứng nhanh và trình bày là thắng cuộc.
Đáp án : 1 - c; 2 – b; 3 - d; 4 - e ; 5 - a.
*Các em tìm kiếm nhanh các thơng tin biết xử lí ,trình bày và tun truyền ,vận động mọi người
cùng phịng tránh bệnh HIV/AIDS.
b Hoạt động 2: Sưu tầm thơng tin và tranh ảnh triển lãm .
M tiêu:-Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS HS vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/
AIDS.
-Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.
* Cách tiến hành :


- GV u cầu các nhóm sắp xếp, trình bày thông tin , tranh ảnh , tờ rơi ,…. đã sưu tầm được và trình
bày trong nhóm.
- Các nhóm làm việc và trình bày sản phẩm.- Các nhóm quan sát hình SGK/35, để thảo luận các câu
hỏi :
+ Tìm xem thơng tin nào nói về cách phịng tránh HIV/ AIDS, thơng tin nào nói về cách phát hiện một
người có nhiễm HIV hay khơng.
+ Theo bạn có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu.
* Kết luận : ( Như mục bạn cần biết SGK )
*Các em biết phối hợp cùng với các bạn trong nhóm mình sắp xếp các thơng tin, tranh ảnh ,tờ
rơi…để triển lãm.
3 Củng cố- dặn dò: -GV hỏi : bạn nên làm gì phịng tránh HIV ?
*THBVMT: GD HS biết bảo vệ môi trường
.-Chuẩn xem trước bài “Thái độ đối với người nhiểm HIV/AIDS- Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
BS

MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
Stk/24 - Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên
trong một số thành ngữ, tục ngữtìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk,bảng phụ ,bút, vbt
-HS: vbt
C. Các hoạt động dạy học
1KTBC:
2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên .
a.Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:Hiểu được nghĩa từ thiên nhiên
-1HS đọc yêu cầu của bài - HS làm VBT- đọc bài làm của mình
-GV và lớp nhận xét.
Bài tập 2:Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ,tục
ngữ -1HS nêu y/c bài tập.
Nhận xét, đánh giá
Bài tập 3:Tìm được từ ngữ tả chiều sâu, sự rộng lớn, độ xa, chiều cao của vật có trong thiên
nhiên(hsk,g)
- HS tự tìm những từ miêu tả khơng gian
-GV cho các nhóm thảo luân và nêu kết quả: a. tả chiều rộng : bao la, bát ngát, mênh mông; b. tả chiều
dài:muôn trùng, thăm thẳm ,vời vợi; c. tả chiều cao: Chót vót, chất ngất, vòi vọi; d. tả chiều sâu: hun
hút, thăm thẳm, hoăm hoắm- Các nhóm tự đặt câu , nhóm khác bổ sung-GV nhận xét sửa chữa.
Bài tập 4: Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được( hskg)
-Tương tự như bài 3 HS tự làm
3.Củng cố -Dặn dò :
-Xem bài mới “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Tập làm văn

Tiết: 15
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
( SGK/81) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu:-Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
*THMTBĐ: ( HĐ cuối-Liên hệ )


B. Đồ dùng dạy học : -GV: Một số tranh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.Bút dạ và giấy khổ
to để HS lập dàn ý ,sgk
-Hs : VBT,sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Luyện tập tả cảnh
a.Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1:Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
-Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em..
-HS tự lập dàn ý –HS nêu -nhận xét .
Bài 2 : Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
-GV nhắc HS : + nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hố cho hình ảnh thêm sinh
động.
+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.
- HS viết đoạn văn.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét.
*THMTBĐ: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương.
3. Củng cố- dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn với những em chưa hoàn thành.

-. Tuyên dương những em viết đoạn văn hay .GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….....................
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Kĩ thuật
Tiết : 8
NẤU CƠM (TT)
(SGK/ 33 - Tgdk : 35 phút
A. Mục tiêu:- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
B. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị một số đồ dùng để nấu cơm
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: Chuẩn bị nấu ăn
-HS trả lời một số câu hỏi sgk - GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới: Nấu cơm
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình
*Mục tiêu: Biết cách nấu cơm.
-Yêu cầu HS nêu các bước nấu cơm ở gia đình
-Nấu cơm bằng xoong , nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều
dẻo?
-Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống và khác nhau.?
*THNGLL: Giới thiệu nghề địa phương
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp( gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
*Mục tiêu:- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
- HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Kể tên các dụng cụ nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm ?
+Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng xoong và cách thực hiện
+Trình bày cách nấu cơm ?
+ Theo em muốn nấu cơm bằng ( chín ,đều, dẻo) đạt yêu cầu cần chú ý nhất khâu nào ?

-Chia nhóm thảo luận -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét và chốt lại cách nấu cơm bằng bếp đun
*THSDNLTKVHQ: Khi nấu cơm bằng bếp cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm ga;
sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt
3. Củng cố -dặn dị: - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
-Xem trước bài ‘Nấu cơm tt”
-Nhận xét tiết học
D.phần bổ sung:


………………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………......................
Luyện từ và câu
Tiết :16
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
( SGK/82) – Tgdk : 35 phút.
A. Mục tiêu - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).
B. Đồ dùng dạy học :
C . Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC :
2 Bài mới : Luyện tập về từ nhiều nghĩa
a.Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập
Bài 1 :Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
-1HS đọc u cầu -học mhóm –các nhóm trình bày -nhận xét ,bổ sung.
a. Từ chín ( hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) ở câu 3 với từ chín ( suy nghĩ kĩ càng )
thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa..Chúng đồng âm với từ chín ( số tiếp theo số 8 ) ở
câu 2.
b.Từ đường (vật nối liền hai đầu) ở câu 2 với từ đường ( lối đi ) ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau

của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường(chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1.
c. Từ vạt ( mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi) ở câu 1; từ vạt ( thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa
khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2.
Bài tập 3 : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa
-1HS nêu y/c bài tập
-HS làm theo nhóm.Trình bày-Các nhóm khác bổ sung.GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Cao
Nghĩa
Đặt câu.
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường .
-Bạn An cao hơn bạn Bi .
Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức
-Vải Việt Thắng hàng có chất lượng cao .
bình thuờng.
.
Nặng
nghĩa.
Đặt câu .
Có trọng lượng lớn hơn mức bình
-Vận động viên xumơ nặng hơn người bình thường .
thường.
.
Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức
-Ông ấy trở bệnh rất nặng .
bình thường .
.
Ngọt.
-Có vị như vị của đường, mật.
.-Trái cây mùa này rất ngọt.
-Âm thanh nghe êm ái.

.-Giọng chị gái vang lên thật ngọt ngào ,êm ái.
-….
3 .Củng cố- dặn dị:
*THTTHCM:Giáo dục HS thấy được tình u thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác
giúp cho các em thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường; biết luyện tập thể dục để tăng cường
sức khỏe.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học.-Xem trước bài “MRVT:Thiên nhiên” -GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….....................
Toán
Tiết :39
LUYỆN TẬP CHUNG.


(Sgk/ 43) –Tgdk:35 phút
A. Mục tiêu : Biết: - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
B.Đồ dùng dạy học : GV : Các bảng nêu trong sgk ( Kẻ sẳn vào bảng phụ) Hs : VBT
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC
2.Bài mới : Luyện tập chung
a.Hoạt động 1: Huớng dẫn HS làm bài tập.
Bàì 1: HS biết đọc các số thập phân
-1HS nêu yêu cầu bài tập.. Cả lớp làm bài vào vở -2 HS nêu miệng kết quả
- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
.Bài 2 : Biết viết các số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập .
-Cho HS làm vào vở bài tập
-1 HS làm trên bảng -cả lớp & gv nhận xét chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài 3 : Biết sắp thứ tự các số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Cả lớp làm bài vào vở.
-1HS làm bảng lớp. –Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng. : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538
3.Củng cố- dặn dò:
-Xem trước bài “viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
BUỔI CHIỀU
Tập làm văn
Tiết :16
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(SGK /83)- Tgdk : 35 phút
A.Mục tiêu : - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
(BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở
bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
B. Đồ dùng dạy học :-GV: bảng phụ viết sẵn một số đoạn mở bài, kết bài. VBT ,sgk
-HS: sgk,vbt
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Luyện tập tả cảnh
.a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài tập 1 : Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
-1 HS đọc nội dung bài tập 1
- Thế nào là mở bài trực tiếp ?thế nào là mở bài gián tiếp ?
+ Mở bài trực tiếp : kể ngay vào việc ( bài văn kể chuyện ) giới thiệu ngay đối tượng được tả ( bài văn
miêu tả). + Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng) định kể hoặc
tả.

- HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét .
- Lời giải : a) kiểu mở bài trực tiếp; b) kiểu mở bài gián tiếp.
Bài tập 2 : Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng
-1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng)
+ Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục không bình luận thêm .
+ Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục, có bình luận thêm.
- HS đọc thầm hai đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài.
- GV kết luận điểm giống nhau và khác nhau về hai kiểu bài.
Bài tập 3 :Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh
thiên nhiên ở địa phương
-1HS đọc yêu cầu bài tập.


-HS tự viết đoạn văn của mình -từng HS nêu đoạn mở bài và đoạn kết bài của mình .
-GV +HS cả lớp nhận tuyên dương những HS có bài viết hay.
3.Củng cố- dặn dò:
-.Xem trước bài “luyện tập tranh luận,thuyết trình”-GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………........................
Địa lí:
Tiết 8
DÂN SỐ NƯỚC TA
(Sgk/ 83) - Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu
học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.

B. Đồ dùng dạy học:
-GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.-Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004.Biểu
đồ tăng dân số VN,SGK
-HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới: Dân số nước ta.GVgiới thiệu qua mục tiêu của bài học.
.a.Hoạt động 1: Dân số ( Làm việc theo cặp)
*Mục tiêu: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
-HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 + trả lời câu hỏi
+Năm 2004 ,nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước
ở Đông Nam Á? -HS trình bày
* Kết luận: Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người. Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam
Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
b.Hoạt động 2: Gia tăng dân số ( Làm việc theo nhóm)
*M tiêu: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân
số.
-HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm+ trả lời câu hỏi mục 2 SGK/83
-Các nhóm trình bày kết quả .
* Kết luận : -Số dân tăng qua các năm: + Năm 1979: 52,7 triệu người + Năm 1989: 64,4 triệu người
+ Năm 1999: 76,3 triệu người
- Dân số nước ta tăng nhanh , bình quân mỗi năm tăng hơn một triệu người- GV liên hệ đến địa
phương nơi các em sinh sống gia đình đơng con , gia đình ít con.
3.Củng cố -Dặn dị:
*TH BVMT:GD HS về vấn đề tăng dân số ảnh hưởng nhiều đến vệ sinh môi trường.
-Về nhà chuẩn bị bài “các dân tộc ,sự phân bố dân cư” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Toán

BS
LUYỆN TẬP CHUNG.
Stk/ 50 –Tgdk:35 phút
A. Mục tiêu : Biết: - Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
B.Đồ dùng dạy học : GV : Các bảng nêu trong sgk ( Kẻ sẳn vào bảng phụ) Hs : VBT
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC
2.Bài mới : Luyện tập chung
a.Hoạt động 1: Huớng dẫn HS làm bài tập.
Bàì 1: HS biết đọc các số thập phân


-1HS nêu yêu cầu bài tập.. Cả lớp làm bài vào vở -2 HS nêu miệng kết quả
- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
.Bài 2 : Biết viết các số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập .
-Cho HS làm vào vở bài tập
-1 HS làm trên bảng -cả lớp & gv nhận xét chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Biết sắp thứ tự các số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
-Cả lớp làm bài vào vở.
-1HS làm bảng lớp. –Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 4 : Biết tính bằng cách thuận tiện (hskg)
-1 HS nêu yêu cầu bài tập..
-Cả lớp làm bài vào vở.
-1HS làm bảng lớp. –Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng
3.Củng cố- dặn dò:
-Xem trước bài “viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….....................
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019.
BUỔI SÁNG
Toán
Tiết : 40
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
( SGK/ 44 )- Tgdk :35 phút.
A.Mục tiêu Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
B. Đồ dùng dạy học :
-GV : kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài,bảng phụ,bút, sgk
-HS: sgk, vở toán trường.
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
a. Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
*Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- YC HS nêu lại các đơn vị đo độ dài .( km; hm; dam ;m ; dm ; cm; mm.)
-YC HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ :
1
1km = … hm (10hm); 1hm =….km = ….km (
km = 0,1km)
10
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp mấy lần đơn vị liền sau nó?( gấp10 lần )
1
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mấy đơn vị liền trước nó.? (bằng
hoặc bằng 0,1 )
10
b.Hoạt động 2: HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng ,
*Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).

1
ví dụ : 1km = 1000m ;
1m =
km = 0,001km.
1000
-GV nêu ví dụ 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m 4dm = … m.
4
-Một số HS nêu cách làm : 6m 4dm = 6
m = 6,4m. Vậy : 6m 4dm = 6,4 m.
10
*Làm tương tự ví dụ 2 .
c.Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
-1HS nêu y/c bài tập. -GV hướng dẫn mẫu
-HS tự hoàn thành bài tập -1hs làm bảng phụ -Cả lớp & gv nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng
Bài 2:Biết viết số đo dưới dạng số thập phân


-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Viết các số đo dưới dạng số thập phân
-GV tổ chức tương tự như ở bài tập 1
Bài 3 : Biết viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở -3 HS làm bảng lớp.
-Cả lớp & gv nhận xét sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
3. Củng cố- dặn dò: -Về nhà xem lại bài - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...................
Sinh hoạt lớp
Tiết 8
SINH HOẠT CUỐI TUẦN

Tgdk: 35 phút
A.Mục tiêu:-Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp
-Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
-Giáo dục HS tham gia học tốt và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà trường.
B.Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động:
-Trong quá trình hoạt động tuần vừa qua, đa số các em HS đều có đạo đức, tác phong tốt, ăn mặc sạch
sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp .Chăm chỉ chịu khó trong học tập.Trong giờ học, luôn luôn
chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt,luôn ghi chép đầy đủ, sạch sẽ,về nhà có học bài và làm
bài đầy đủ .
-Tuy nhiên, vẫn còn một số HS chưa thật sự vâng lời thầy ,cơ giáo hay nói chuyện làm việc riêng trong
giờ học,chưa tập chung nghe giảng: Em Nhật Thịnh,Nghi; chưa học bài cũ:Hạ Thi; một số khác HS
chưa chịu khó uốn nắn chữ viết,chữ viết chưa đẹp: Hạ Thi, Nhất Phong
C.Phương hướng tuần tới:
- Ổn định múa sân tường, thể dục giữa giờ
-Nhắc nhở kiểm tra nề nếp xếp hàng ra về
* Tổ chức trò chơi:
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 3: TINH THẦN HỢP TÁC (T2)
Xem sách trang 12
A/ Mục tiêu:

Tạo lập thói quen hợp tác với những người xung quanh.

B Đồ dùng dạy học Gv và hs : nội dung những câu chuyện về tinh thần hợp tác ở lớp,
C/ Hoạt động dạy học:
1/Hoạt động 1:


Viết những việc làm để hợp tác nhóm: ( Làm nhóm lớn)

-Thảo luận trong nhóm , bổ sung cho nhau về các bước
-Trình bày trong nhóm; trước lớp, nhận xét-chốt:
*/ Tinh thần hợp tác nhóm cần:
+ Phát huy điểm mạnh của từng người
+ Tích cực tham gia thảo luận
+ Phát biểu đóng góp ý kiến
+ Chia sẻ giúp đỡ bạn bè
+ Hồn thành tốt cơng việc được giao
2Hoạt động 2: Rút ra bí quyết giúp em hợp tác tốt với những người xung quanh
_ Nhóm trình bày trước tập thể- nhóm khác nhận xét – bổ sung , chất vấn
- GV chốt :
+ Đoàn kết , giúp đỡ nhiệt tình khi bạn gặp khó khăn
+ Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn khác


+ ứng xử thân thiện
+ Đề cao lợi ích của nhóm
+Nhóm cùng sáng tạo
*
3Hoạt động 3: Đánh giá, nhận xét về sắp xếp công việc
a/ Đánh giá: Đánh dấu X
Nội dung đánh giá
Trước khi học bài học 17auk hi học bài học này
này
Tinh thần hợp tác của
em
Em chia sẻ với các bạn
về lợi ích của tinh thần

hợp tác
b/GV Nhận xét
4.Củng cố -Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau- Nhận xét tiết học.

Ghi chú

D.Phần bổ sung:
.....................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×