Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

giaoan1 lop 56 tuan 89

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.38 KB, 35 trang )

TUẦN 8
Sáng

Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019
Tập đọc
Tiết 15
KỲ DIỆU RỪNG XANH
( Sgk/ 75) - Tgdk: 35phút

A.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
.- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối
với vẻ đẹp của rừng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
B. Đồ dùng dạy học:
- gv: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Kỳ diệu rừng xanh
a.Hoạt động 1:Luyện đọc:
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-Chia đoạn: + Đoạn 1:Từ đầu … dưới chân;
+Đoạn 2: tiếp đến nhìn theo
+Đoạn
3: cịn lại.
- HS tiếp nối nhau :-lượt 1 + sửa sai
-lượt 2 + giải nghĩa từ
-HS đọc trong nhóm
-1HS đọc lại tồn bài
-GV đọc diễn cảm +nêu giọng
đọc tồn bài.
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài


*Mục tiêu:HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi 1,2,4 /SGK.-Hiểu nội dung bài.
* Ý chính:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng
c.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-HS đọc nối tiếp -GV đọc , hướng dẫn HS cách đọc đoạn -HS thi đọc -nhận xét
2.Củng cố- Dặn dị: -Một HS đọc to lại tồn bài, đọc lại ý chính bài.
T/H:BVMT:GD HS biết bảo vệ vẻ đẹp kì thú của rừng.
-Chuẩn bị bài “trước cổng trời” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:……
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………..
Chiều
Toán
Tiết 36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
( Sgk/40 )- Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: Biết:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.
- Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk, bảng phụ, bút
-HS: sgk, vở toán
trường.


C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Số thập phân bằng nhau
a.Hoạt động 1 :Tìm hiểu về số thập phân bằng nhau.
* Mục tiêu: Biết:Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận

cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.
-VD1 : 9dm= ?cm = ?m (9dm=90cm=0,90m)
9dm= ?m (9dm=0,90m)
-Yc HS so sánh hai kết quả của hai bài trên (cùng bằng 0,90m)
GV vậy :0,9=0,90 hoặc 0,90=0,9 rút quy tắc-hs nhắc lại
-Yc HS nêu vd : 0,2 = 0,20 = 0,200 = 0,2000…
-Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập phân ta được số thập phân như thế nào?
-HS trả lời rút quy tắc –hs nhắc lại quy tắc .
b. Hoạt động 2 : Thực hành
*Mục tiêu: Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của
số thập phân không thay đổi
Bài 1: HS biết viết số thập phân dưới dạng gọn hơn
-1HS nêu y/c bài tập -GV hd mẫu
–HS tự làm bài vào vở -1hs làm bảng phụ - Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng
Bài 2 : Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
-1HS nêu y/c bài tập. -Cả lớp làm bài vào vở. – HS làm bài KT khăn trải bàn.
-Cả lớp & GV nhận xét bổ sung, chốt kết quả đúng.
Kết quả: 5,6120 ; 17,2000 ; 480,5900 ; 24,5000 ; 80,0100 ; 14,6780
2.Củng cố -dặn dò: HS đọc lại quy tắc SGK /40
- GV nhận xét tiết học ,
D. Phần bổ sung:……
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Chính tả ( Nghe - viết)
Tiết: 8
KỲ DIỆU RỪNG XANH
( Sgk/76) - Tgdk 35phút
A.Mục tiêu: - Viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .Khơng mắc q
5 lỗi trong bài
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần un thích

hợp để điền vào ô trống (BT3).
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk,bảng phụ viết bài tập,bút ,
-HS: sgk,bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Kì diệu rừng xanh
a.Hoạt động 1:HDHS viết
*Mục tiêu:Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-1HS đọc đoạn cần viết +nêu từ dễ viết sai.
- HS viết từ dễ sai : (rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết) vào bảng con.
- GV đọc bài -HS viết vào vở -GV đọc HS soát bài
-GVchấm bài và nhận xét bài viết +lớp đổi vở chấm chéo
b.Hoạt động 2:Luyện tập


Bài 2: HS tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn
-Gạch dưới những tiếng có chứa yê, hoặc ya trong đoạn tả cảnh rừng khuya
- HS gạch dưới các tiếng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - GV nhận xét sửa chữa bài làm
của HS
Bài 3: HS tìm được tiếng có vần un thích hợp để điền vào ơ trống
- Điền tiếng có vần un thích hợp với mỗi ô trống :
- HS quan sát tranh trong VBT và làm bài
a. thuyền , thuyền
b. khuyên
-HS đọc bài làm - Cả lớp & GV nhận xét sửa chữa.
Bài 4: Tìm được tiếng có trong ngoặc đơn thích hợp để điền vào ơ trống
-1HS nêu y/c bài tập -Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.: (Yểng, hải yến, Đỗ quyên)
- GV sửa chữa bài làm của HS
2.Củng cố -Dặn dò: -Nhắc HS về nhà luyện tập để khơng viết sai chính tả
Chuẩn bị bài mới: “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:……

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Sáng

Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
Luyện từ và câu
Tiết :15
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
( Sgk/78) - Tgdk :35 phút

A.Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên
nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước
và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: sgk,bảng phụ ,bút
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học
1. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên .
a.Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:Hiểu được nghĩa từ thiên nhiên
-1HS đọc yêu cầu của bài - HS làm Vào vở- đọc bài làm của mình
-GV và lớp nhận xét.(-Lời giải: Tất cả những gì khơng do con người tạo ra.)
Bài tập 2:Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành
ngữ,tục ngữ -1HS nêu y/c bài tập.
(Lên thác xuống ghềnh. Góp gió thành bão.Nước chảy đá mịn.Khoai đất lạ, mạ đất quen)
Bài tập 3:Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được
- HS tự tìm những từ miêu tả không gian và đặt câu
-GV cho các nhóm thảo luân và nêu kết quả: a. tả chiều rộng : bao la, bát ngát, mênh
mông; b. tả chiều dài:muôn trùng, thăm thẳm ,vời vợi; c. tả chiều cao: Chót vót, chất ngất,

vịi vọi; d. tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm- Các nhóm tự đặt câu , nhóm khác
bổ sung-GV nhận xét sửa chữa.
Bài tập 4: Tìm được từ ngữ tả khơng gian, tả sơng nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được


-Tương tự như bài 3 HS tự làm
2.Củng cố -Dặn dị :
*T/H:BVMT: GDHS bảo vệ mơi trường thiên nhiên ở quanh ta..
-Xem bài mới “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa” -Nhận xét tiết học
D.Phầnbổsung:…:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
.

Toán
Tiết: 37
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
( Sgk/41)- Tgdk:35 phút

A.Mục tiêu: Biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học:
-GV: sgk,bảng phụ,bút
-HS: sgk, vở toán trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: So sánh hai số thập phân
a. Hoạt dộng 1: So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
*Mục tiêu:- So sánh hai số thập phân.

*VD1: So sánh 8,1m và 7,9m
-Yc HS đổi
8,1m =….dm
7,9m=…..dm
-Vậy 81dm….79dm (81>79) .Vì sao 81>79 ?(vì ở hàng chục có 8>7).
-Vậy 8,1m…7,9m(8,1m>7,9m)
-Yc HS nêu cách so sánh (so sánh phần nguyên 8>7). gv rút qui tắc
*VD2:So sánh 35,7m và 35,698m.-YC hs nêu cách so sánh GV rút qui tắc .
-Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? - HS đọc quy tắc SGK / 41
b.Hoạt động 2 : Thực hành
.Bài 1. Biết cách so sánh hai số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập. -HS làm bài tập vào vở -nêu miệng –GV và HS nhận xét,bổ sung
Bài 2: Biết sắp xếp theo thứ tự các số thập phân từ bé đến lớn và ngược lại .
-1HS nêu y/c bài tập. - GV cho HS tự làm -1HS làm bảng phụ-Đổi vở chéo kiểm tra
-Kết quả: 6,375 ; 6,735 ; 7,19; 8,72; 9,01
2.Củng cố -Dặn dò:
-Xem bài mới. “Luyện tập” - Nhận xét tiết học
DPhần bổsung:…:……………………………………………………………………………
……………………………………
Kể chuyện
Tiết 8
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
( SGK/ 79) -Tgdk 35 phút
A. Mục tiêu


- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời
kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học :

-GV: sgk,một số mẩu chuyện
-HS: sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
*Mục tiêu:- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài. (đề bài) : Kể một
câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ con người với thiên nhiên.
-Một HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS : những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm,
Người hàng xóm,…) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề
bài. Các em cần kể chuyện ngồi SGK. -Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
b.Hoạt động 2: HS kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
*Mục tiêu: - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và
nhận xét lời kể của bạn.
-GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo trình tự hướng dẫn.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật chi tiết, ý nghĩa chuyện.
*T/H:TTHCM:GD HS phải biết học tập và làm theo BH (yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên
nhiên)
- Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
2. Củng cố- Dặn dò:
*T/H: BVMT:GD HS về quan hệ giữa con người với thiên nhiên vả có trách nhiệm của
con người đối với thiên nhiên
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể (hoặc ) vừa nghe bạn kể . - GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:…:
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Khoa học Tiết :15

PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
(Sgk/ 32) - Tgdk : 35 phút
A.Mục tiêu:- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
*/KNS: - Kĩ năng phân tích đối chiếu các thơng tin về bệnh viêm gan A.
-Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để đề phòng bệnh
viêm gan A.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 30,31,32 ; SGK
-HS: Sgk,phiếu học tập


C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Phòng bệnh viêm gan A
a.Hoạt động 1: Làm việc SGK
*Mục tiêu: HS nêu được tác nhân đường lây truyền của bệnh Viêm gan A
*Cách tiến hành: -GV chia lớp ra thành 4 nhóm.-Các nhóm đọc lời thoại của các nhân vật
trong hình 1 sgk / 32 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
+ Bệnh viêm gan A lây qua những đường nào?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả- Các nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận: Dấu hiệu của bệnh sốt nhẹ đau vùng bụng bên phải , chán ăn do vi rút viêm
gan A.
*/Các em biết phân tích đối chiếu các thơng tin tìm được về bệnh viêm gan A để phòng
chống.
b.Hoạt động 2: Quan sát thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được cách phịng bệnh viêm gan A và có ý thức phòng tránh
*Cách tiến hành: yêu cầu HS quan sát hình 2.3.4.5 / 33, trả lời câu hỏi sau:
+ Nói nội dung từng hình.
+ Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phịng tránh bệnh viêm gan
A.

+ Nêu các cách đề phòng bệnh viêm gan A? + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý
điều gì?
+Bạn có thể làm gì để đề phịng bệnh viêm gan A?
+ Các nhóm trình bày trước lớp.
* GV kết luận - giáo dục HS: Để đề phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín uống sơi, rửa sạch
tay trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. Người bị bệnh cần phải nghỉ ngơi ăn thức ăn lỏng.
*/ Là HS các em biết tự mình bảo vệ mình, biết cách phịng bệnh viêm gan A và có trách
nhiệm thực hiện ăn chín, uống sơi, rửa tay sạch trước khi ăn để đề phòng bệnh viêm gan A.
2.Củng cố- Dặn dị:
*T/H:BVMT:GD HS biết bảo vệ mơi trường để phòng tránh các loại bệnh nguy hiểm cho
bản thân và mọi người xung quanh
-Đọc mục bạn cần biết trang 33. -Xem bài mới “phòng tránh HIV/AIDS”.Nhận xét tiết
học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………..
…………………………………….
Chiều
Đạo đức
Tiết: 8
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( TT )
(Sgk/13) - Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ
tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên
B. Đồ dùng dạy học: -GV: sgk,bài tập ghi vào phiếu sẵn
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:.
1.Bài mới: Nhớ ơn tố tiên ( Tiết 2)



a. Hoạt động 1:Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
*.Mục tiêu: Giáo dục HS có ý thức hướng về cội nguồn- Biết được: Con người ai cũng có
tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành:
-Đại diện nhóm giới thiệu tranh ảnh, thơng tin mà các em chuẩn bị -thảo luận nhóm theo
câu hỏi:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thơng tin trên.?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 hằng năm thể hiện điều
gì?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . -GV kết luận : ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương
b.Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền thồng tốt đẹp của gia đình , dòng họ ( Bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dịng họ mình và có ý
thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành: - 1HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình
GV hỏi:+Em có tự hào về các truyền thống đó khơng? + Em cần làm gì để xứng đáng các
truyền thống đó?
-Cả lớp trao đổi nhận xét bổ sung
*GV kết luận: Mỗi gia đình dịng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
c.Hoạt động 3 : HS đọc ca dao tục ngữ kể chuuyện. đọc thơ về chủ đề : “ Biết ơn tổ
tiên”( BT3 SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả
năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành: Trao đổi trong nhóm đơi.
-Các nhóm trình bày ý kiến -GV nhận xét tun dương những HS đã chuẩn bị tốt phần
sưu tầm
-HS đọc ghi nhớ SGK/14
2.Củng cố- Dặn dò : -Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài này để tiết 2 học tốt hơn.
- GV nhận xét tiết học

D.Phần bổ sung :
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
TIẾNG VIỆT : (BS)
LUYỆN ĐỌC
A/Mục tiêu:
- Đọc đúng và diễn cảm bài : Kì diệu rừng xanh
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi của bài.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành
Bài 1 : Học thành tiếng. Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm . Đọc nhóm, cá nhân , sửa từ ,ngữ,
câu sai.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi. Yêu cầu hiểu và trả lời đúng. Nhận xét, sửa sai
2. Nhận xét - Dặn dò :


Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
………………………………..
TOÁN (BS)
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Củng cố số thập phân bằng nhau
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập:Viết các số thập phân bằng nhau.Cả lớp làm bài tập, gọi
HS nêu kết quả.Cả lớp và GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Điền dấu( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm.Cả lớp làm
bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Giải toán.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp
và GV nhận xét,sửa sai.

2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.
..................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
Sáng

Tập đọc:
Tiết : 16
TRƯỚC CỔNG TRỜI.
( Sgk/ 80)- Tgdk :35 phút

A.Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao
nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc
lịng những câu thơ em thích).
.B. Đồ dùng dạy học :
-GV: sgk, tranh minh họa,đoạn văn đọc diễn cảm
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới : Trước cổng trời.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên
nhiên vùng cao nước ta. -HS chia đoạn ( 3 đoạn)
+Đọan 1: 4 dòng đầu. + đoạn 2 : tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói…. +đoạn 3 : còn
lại.
-Lượt 1: Đọc nối tiếp lần 1+ sửa sai cách phát âm.
-Lượt 2:Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ sgk/và giải nghĩa thêm từ phổ thông :áo chàm
(áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc) ; nhạc ngựa

( chng con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa); thung ( thung lũng)..
-1 HS đọc toàn bài


-GV đọc mẫu + nêu giọng đọc toàn bài .
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời đựơc các câu hỏi 1,3,4.
-HS đọc thầm các khổ thơ +trả lời các câu hỏi 1,3,4 sgk/81- KT tư duy
*Ý chính :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình
trong lao động của đồng bào các dân tộc
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên
nhiên vùng cao nước ta.
-3HS đọc nối tiếp toàn bài .
-.GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 (từ Nhìn ra xa ngút ngát đến như hơi khói). Chú
ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga.
-GV Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc.
- HS luyện đọc lại và thi đọc diễn cảm trước lớp. HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-GV nhận xét tuyên dương những em có cố gắng học thuộc bài ngay tại lớp.
2. Củng cố- Dặn dị: - HS nêu lại ý chính của bài.
- Vài HS đọc thuộc bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Cái gì quý nhất”.Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………..
Toán
Tiết:38
LUYỆN TẬP.
(SGK/43) -Tgdk: 35 Phút
A. Mục tiêu : Biết: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)

B. Đồ dùng dạy học :- GV: sgk,bảng phụ,bút.
–HS: sgk, vở toán trường.
C . Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới : Luyện tập
a.Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1 : Củng cố về so sánh hai số thập phân
- Y/C HS nêu cách so sánh hai phân số thập phân.
-HS làm cá nhân.vào vở-2HS làm bảng phụ ,trình bày- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả
đúng.
Bài 2 : Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp làm bài vào vở
-1HS làm bảng phụ trình bày trước lớp. -Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài vào vở.
-1 hs nêu miệng kết quả. Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng. 9,7x 8 < 9,718 ; ( x =
0 ).
Bài 4a: Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết
-1hs nêu y/c bài tập. -Tổ chức thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm trình bày kết quả -nhận xét .(x =1)


2 Củng cố- Dặn dò: . Xem trước bài “Luyện tập chung”.
-GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung:…:………………………………………………………………………
Lịch sử
Tiết :8
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH.
( Sgk 17) - Tgdk :35 phút
A. Mục tiêu
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An:

Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa
liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn
áp, chúng cho máy bay ném bom đồn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở
Nghệ-Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh, nhân dân giành được
quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nơng dân; các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
B. Đồ dùng dạy học : -gv: Hình trong SGK,sgk
-HS: sgk.
C. Các hoạt động dạy học :
1. Bài mới : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
a.Hoạt động 1: Diễn biến của cuộc biểu tình.
*Mục tiêu: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An:
-Đọc tư liệu Sgk/17 - GV trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930; 12- 9 là ngày kỉ
niệm Xô viết Nghệ - Tĩnh. -GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
b.Hoạt động 2: Kết quả của cuộc biểu tình.
*Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
-GV: những năm 1930 – 1931,trong các thơn xã ở Nghệ -Tĩnh có chính quyền Xơ viết đã
diễn ra điều gì mới ?
-HS trình bày.+ Khơng hề xảy ra trộm cướp. Chính quyền cách mạng bãi bỏ những tập tục
lạc hậu, mê tín dị đoan, đả phá nạn rượu chè, cờ bạc….
* GV kết luận:Bọn đế quốc phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đàn áp, triệt hạ làng xóm. Hàng nghìn Đảng viên
Cộng sản và chiến sĩ u nước bị tù đầy hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng
xuống.
c.Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
*Mục tiêu:Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
-HS thảo luận : +Phong trào Xơ viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ?

* GV kết lụân : + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao
động.Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2. Củng cố- dặn dị.: -GV u cầu vài HS đọc tóm tắt bài học.
Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. -Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung:………………………………………………………………………….
………………………….


Kĩ Thuật: Tiết 8
Kĩ thuật:
Tiết:11
NẤU CƠM (Tiết 2)
( SGK/ 35 ) - Tgdk: 35 phút
A.Mục tiêu : - Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
B. Đồ dùng dạy học :-GV: Các vật dụng dùng để nấu cơm, sgk
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1 Bài mới : Nấu cơm( tt)
.a.Hoạt động 1; Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
*Mục tiêu: -Biết cách nấu cơm.
-Y/c HS đọc nội dung mục 2, quan sát hình 4 (SGK).
-Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị, để nấu cơm bằng nồi
cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun (giống nhau : cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, giá
và chậu để vo gạo. Khác nhau: về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.)
-Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.So sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục 2 (SGK).
- GV kết luận như mục 2 SGK.
b.Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
*Mục tiêu: - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình

+ Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần thiết chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp, bằng nồi cơm
điện.
+ Trình bày cách nấu cơm bằng nồi cơm điện
+ Nêu ưu điểm của cách nấu cơm bằng bếp, bằng nồi cơm điện.
- HS báo cáo kết quả, GV nhận xét
*/T/H:NGLL: Xem ảnh các hội thi thổi cơm ( HS sưu tầm)
2.Củng cố- dặn dò: -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
-Dặn HS về nhà nấu cơm và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
-Chuẩn bị và tìm hiểu cách thực hiện các công việc luộc rau ở gia đình.-Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………..
Địa lí:
Tiết 8
DÂN SỐ NƯỚC TA
(Sgk/ 83) - Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân
số.
B. Đồ dùng dạy học:
-GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.-Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm
2004.Biểu đồ tăng dân số VN,SGK
-HS : SGK


C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Dân số nước ta.GVgiới thiệu qua mục tiêu của bài học.

.a.Hoạt động 1: Dân số ( Làm việc theo cặp)
*Mục tiêu: Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
-HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 + trả lời câu hỏi
+Năm 2004 ,nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong
số các nước ở Đơng Nam Á?
-HS trình bày
b.Hoạt động 2: Gia tăng dân số ( Làm việc theo nhóm)
*M tiêu: Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.
-HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm+ trả lời câu hỏi mục 2 SGK/83
-Các nhóm trình bày kết quả .
2.Củng cố -Dặn dị:
*T/H: BVMT:GD HS về vấn đề tăng dân số ảnh hưởng nhiều đến vệ sinh môi trường.
-Về nhà chuẩn bị bài “các dân tộc ,sự phân bố dân cư” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung::………………………………………………………………………..
TIẾNG VIỆT BS
LTC :Thiên nhiên
A.Mục tiêu :
-Củng cố từ thiên nhiên ; nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong
một số thành ngữ, tục ngữ .
1.Bài tập 1:Hiểu được nghĩa từ thiên nhiên
-1HS đọc yêu cầu của bài - HS làm Vào vở- đọc bài làm của mình
-GV và lớp nhận xét.(-Lời giải: Tất cả những gì khơng do con người tạo ra.)
Bài tập 2:Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành
ngữ,tục ngữ -1HS nêu y/c bài tập.
(Lên thác xuống ghềnh. Góp gió thành bão.Nước chảy đá mòn.Khoai đất lạ, mạ đất quen)
Bài tập 3:Tìm được từ ngữ tả khơng gian, tả sơng nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được
- HS tự tìm những từ miêu tả khơng gian và đặt câu
-GV cho các nhóm thảo luân và nêu kết quả: a. tả chiều rộng : bao la, bát ngát, mênh
mông; b. tả chiều dài:muôn trùng, thăm thẳm ,vời vợi; c. tả chiều cao: Chót vót, chất ngất,

vịi vọi; d. tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm- Các nhóm tự đặt câu , nhóm khác
bổ sung-GV nhận xét sửa chữa.
B.Củng cố -Dặn dò
…………………………………………………………………………………................
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019 .
Sáng
Tập làm văn
Tiết: 15
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
( SGK/81) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu:
-Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết
bài.


- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
*/TNMTB,Đ: ( HĐ cuối-Liên hệ )
B. Đồ dùng dạy học : -GV: Một số tranh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.Bút dạ
và giấy khổ to để HS lập dàn ý ,sgk
-Hs : sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới : Luyện tập tả cảnh
a.Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1:Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài,
kết bài.
-Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em..
-HS tự lập dàn ý –HS nêu -nhận xét .
Bài 2 : Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
-GV nhắc HS : + nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi

bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hố cho hình ảnh
thêm sinh động.
+ Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.
- HS viết đoạn văn.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét.
*/T/H:Biển,Đảo: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương.
2. Củng cố- dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn với những em chưa hoàn thành.
-. Tuyên dương những em viết đoạn văn hay .GV nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung::…………………………………………………………………………….
Toán
Tiết :39
LUYỆN TẬP CHUNG.
(Sgk/ 43) –Tgdk:35 phút
A. Mục tiêu : Biết:
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Bài 1, bài 2, bài 3.
B.Đồ dùng dạy học : GV : Các bảng nêu trong sgk ( Kẻ sẳn vào bảng phụ) Hs :sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới : Luyện tập chung
a.Hoạt động 1: Huớng dẫn HS làm bài tập.
Bàì 1: HS biết đọc các số thập phân
-1HS nêu yêu cầu bài tập.. Cả lớp làm bài vào vở -2 HS nêu miệng kết quả
- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
.Bài 2 : Biết viết các số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập .
-Cho HS làm vào vở bài tập
-1 HS làm trên bảng -cả lớp & gv nhận xét chữa bài, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Biết sắp thứ tự các số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .

-Cả lớp làm bài vào vở.


-1HS làm bảng lớp. –Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng. : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ;
42,538.Đổi vở chéo kiểm tra.
2.Củng cố- dặn dò:
-Xem trước bài “viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung::……………………………………………………………………
Luyện từ và câu
Tiết :16
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
( SGK/82) – Tgdk : 35 phút.
A. Mục tiêu - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở
BT1.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).
B. Đồ dùng dạy học :
C . Các hoạt động dạy học:
1 Bài mới : Luyện tập về từ nhiều nghĩa
a.Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập
Bài 1 :Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa
-1HS đọc yêu cầu -học mhóm –các nhóm trình bày -nhận xét ,bổ sung.
a. Từ chín ( hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) ở câu 3 với từ chín ( suy
nghĩ kĩ càng ) thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa..Chúng đồng âm với từ
chín ( số tiếp theo số 8 ) ở câu 2.
b.Từ đường (vật nối liền hai đầu) ở câu 2 với từ đường ( lối đi ) ở câu 3 thể hiện hai nghĩa
khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường(chất kết tinh vị ngọt) ở
câu 1.
c. Từ vạt ( mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi) ở câu 1; từ vạt ( thân áo) ở câu 3 thể
hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu
2.

Bài tập 3 : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa
-1HS nêu y/c bài tập
-HS làm theo nhóm.Trình bày-Các nhóm khác bổ sung.GV nhận xét chốt kết quả đúng.
2 .Củng cố- dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học.
-Xem trước bài “MRVT:Thiên nhiên” -GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………….
Khoa học.
Tiết : 16
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
( SGK/34) - Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu :
Biết nguyên nhân và cách phịng tránh HIV/AIDS.
*/KNS: -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thơng tin trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách
phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
-Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức hồn thành các công việc liên
quan đến triển lãm.


B. Đồ dùng dạy học : -GV:Tranh ảnh trong SGK Hs : Sưu tầm tranh ảnh triển lãm,sgk
-HS: sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1 Bài mới: Phòng tránh HIV/AIDS
.a Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”.
* Mục tiêu : Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì?. Biết nguyên nhân và
cách phòng tránh HIV/AIDS
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành :
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK .Một bảng phụ .Yêu cầu các
nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.

- Các nhóm làm việc sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi .
- Nhóm nào làm đứng nhanh và trình bày là thắng cuộc.
*/Các em tìm kiếm nhanh các thơng tin biết xử lí ,trình bày và tuyên truyền ,vận động mọi
người cùng phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
b Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh triển lãm .
M tiêu:-Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS HS vận động mọi người cùng phịng tránh
HIV/ AIDS.
-Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày thơng tin , tranh ảnh , tờ rơi ,…. đã sưu tầm
được và trình bày trong nhóm.
- Các nhóm làm việc và trình bày sản phẩm.- Các nhóm quan sát hình SGK/35, để thảo
luận các câu hỏi :
+ Tìm xem thơng tin nào nói về cách phịng tránh HIV/ AIDS, thơng tin nào nói về cách
phát hiện một người có nhiễm HIV hay khơng.
+ Theo bạn có những cách nào để khơng bị lây nhiễm HIV qua đường máu.
* Kết luận : ( Như mục bạn cần biết SGK )
*/Các em biết phối hợp cùng với các bạn trong nhóm mình sắp xếp các thơng tin, tranh ảnh
,tờ rơi…để triển lãm.
2 Củng cố- dặn dò: -GV hỏi : bạn nên làm gì phịng tránh HIV ?
*T/H:BVMT: GD HS biết bảo vệ môi trường
.-Chuẩn xem trước bài “Thái độ đối với người nhiểm HIV/AIDS- Nhận xét tiết học
.D.Phần bổ sung:……………………………………………………………………..
Toán ( BS )
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Củng cố về số số thập phân .
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết tiếp vào chỗ chấm.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu

kết quả.Cả lớp và GV nhận xét,sửa sai.


Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Giải toán.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp
và GV nhận xét,sửa sai.
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Điền Đ, S.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp
và GV nhận xét,sửa sai.
Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Tính.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp và
GV nhận xét,sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
D. Bổ sung :…………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 185 tháng 10 năm 2019
Sáng

Tập làm văn
Tiết :16
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(SGK /83)- Tgdk : 35 phút

A.Mục tiêu :
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp
(BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được
đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa
phương (BT3).
B. Đồ dùng dạy học :-GV: bảng phụ viết sẵn một số đoạn mở bài, kết bài. ,sgk
-HS:
sgk
C . Các hoạt động dạy học:

1. Bài mới : Luyện tập tả cảnh
.a.Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài tập 1 : Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián
tiếp
-1 HS đọc nội dung bài tập 1
- Thế nào là mở bài trực tiếp ?thế nào là mở bài gián tiếp ?
+ Mở bài trực tiếp : kể ngay vào việc ( bài văn kể chuyện ) giới thiệu ngay đối tượng được
tả ( bài văn miêu tả). + Mở bài gián tiếp : nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào
đối tượng) định kể hoặc tả.
- HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét .
Bài tập 2 : Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại kiểu kết bài ( không mở rộng, mở rộng)
+ Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục không bình luận thêm .
+ Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục, có bình luận thêm.
- HS đọc thầm hai đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài.
- GV kết luận điểm giống nhau và khác nhau về hai kiểu bài.
Bài tập 3 :Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả
cảnh thiên nhiên ở địa phương


-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS tự viết đoạn văn của mình -từng HS nêu đoạn mở bài và đoạn kết bài của mình .
-GV +HS cả lớp nhận tuyên dương những HS có bài viết hay.
.2.Củng cố- dặn dị:
-.Xem trước bài “luyện tập tranh luận,thuyết trình”-GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung;::…………………………………………………………………………….
Toán
Tiết : 40
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

( SGK/ 44 )- Tgdk :35 phút.
A.Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- Bài 1, bài 2, bài 3
B. Đồ dùng dạy học :
-GV : kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài,bảng phụ,bút, sgk
-HS: sgk, vở toán trường.
C . Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
a. Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
*Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
- YC HS nêu lại các đơn vị đo độ dài .( km; hm; dam ;m ; dm ; cm; mm.)
-YC HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ :
1km = … hm (10hm); 1hm =….km = ….km ( km = 0,1km)
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp mấy lần đơn vị liền sau nó?( gấp10 lần )
+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mấy đơn vị liền trước nó.? (bằng hoặc bằng 0,1 )
b.Hoạt động 2: HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng ,
*Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
ví dụ : 1km = 1000m ;
1m = km = 0,001km.
-GV nêu ví dụ 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m 4dm = … m.
-Một số HS nêu cách làm : 6m 4dm = 6 m = 6,4m. Vậy : 6m 4dm = 6,4 m.
*Làm tương tự ví dụ 2 .
c.Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1 : Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
-1HS nêu y/c bài tập. -GV hướng dẫn mẫu
-HS tự hoàn thành bài tập -1hs làm bảng phụ -Cả lớp & gv nhận xét bổ sung, chốt kết quả
đúng
Bài 2:Biết viết số đo dưới dạng số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Viết các số đo dưới dạng số thập phân

-GV tổ chức tương tự như ở bài tập 1
Bài 3 : Biết viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm bài vào vở -3 HS làm bảng lớp.
-Cả lớp & gv nhận xét sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
2. Củng cố- dặn dò:
-Về nhà xem lại bài
- GV nhận xét tiết học.


D. Phần bổ sung;::……………………………………………………………..
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 8
A.Mục tiêu:-Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp
-Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
-Giáo dục HS tham gia học tốt và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà trường.
B.Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động:
1.Ưu điểm:-Trong quá trình hoạt động tuần vừa qua, đa số các em HS đều có đạo đức, tác
phong tốt, ăn mặc sạch sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp .Chăm chỉ chịu khó trong
học tập.Trong giờ học, ln ln chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt,luôn ghi
chép đầy đủ sạch sẽ,về nhà có học bài và làm bài đầy đủ .
2.Khuyết điểm:-Tuy nhiên, vẫn còn một số HS chưa thực hiện tốt về vệ sinh cá nhân , chưa
thật sự vâng lời thầy ,cô giáo hay nói chuyện làm việc riêng trong giờ học,chưa tập chung
nghe giảng, chưa học bài cũ và thường xuyên bỏ quên vở ở nhà,một số khác HS chưa chịu
khó uốn nắn chữ viết,chữ viết cònrấtxấu.
……………………………….


TUẦN 9
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019
Sáng
Tập đọc:

Tiết :17
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
( SGK/ 85) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất (trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
B . Đồ dùng dạy học: -GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Cái gì quý nhất
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
- Chia 3 đoạn : +Đoạn 1:Từ đầu … sống được không; +Đoạn 2: tiếp. . .phân giải ; Đoạn 3: còn lại .
- Lượt 1: Đọc nối tiếp lần 1: sửa sai( Tranh luận, phân giải , hiếm, thì giờ.)
- Lượt 2: Đọc nối tiếp lần 2 : giải nghĩa từ (Tranh luận ,phân giải.)
-Luyện đọc theo cặp -1HS đọc lại toàn bài - GV đọc mẫu +nêu gịọng đọc tồn bài.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài :
*Mục tiêu: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK.-Hiểu nội dung bài.
-Đọc thầm và trả lời các câu 1,2,3, sgk/86
Câu 1: Hùng:lúa gạo, Qúy: vàng , Nam: thì giờ .
Câu 2: HS thảo luận nhóm đơi. GV ghi tóm tắt.
Câu 3: Khẳng định cái đúng của 3 HS ( lập luận có tơn trọng ý kiến của bạn)
Nội dung chính : Hiểu vấn đề cần tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là
đáng quý nhất.
c.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
-Gọi 5 HS đọc phân vai
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 /sgk/85 (gv đọc mẫu ) -HS đọc trong nhóm –thi đọc
*T/H: GDHS biết tơn trọng ,kính trọng người lao động

2.Củng cố- Dặn dị: -Một HS đọc to lại tồn bài, đọc lại ý chính bài.
-Về nhà xem trước bài “Đất Cà Mau” -Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Toán
Tiết :41
Chiều
LUYỆN TẬP
(SGK/45) – Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, c)


B. Đồ dùng dạy học: -GV:bảng phụ, bút,sgk.
- HS:sgk,vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới : Luyện tập
a.Hoạt động 1:Thực hành
Bài 1:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-1HS nêu y/c bài tập.Cả lớp làm bài vào vở.
-Vài HS làm bảng phụ cá nhân -Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2. Biết viết số thập phân thích hợp vào ơ chỗ chấm(theo mẫu)
-1 HS nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn mẫu.Cả lớp làm bài tập vào vở.
- Gọi HS làm bảng lớp. Đổi vở chéo kiểm tra.Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng.
Bài 3. HS biết viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lơ-mét.
1HS nêu y/c bài tập
-HS làm cá nhân- Cả lớp –GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4(a, c). Biết viết số thích hợp vào chỗ chấm .
-HS tự làm bài vào vở -1hs làm bảng phụ -gv +hs nhận xét
3.Củng cố -Dặn dò

-Về nhà xem trước bài “viết các số đo khối lượng dưới dạng số thâp phân”
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Chính tả: (Nhớ- viết)
Tiết : 9
TIẾNG ĐÀN BA- LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ
( SGK/86 ) -Tgdk : 35 phút.
A. Mục tiêu :- Viết đúng bài CT , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.Không mắc quá
5 lỗi trong bài
- Làm được BT (2) a hoặc BT(3)a
.B. Đồ dùng dạy học :- GV: sgk,bảng phụ,bút.
–HS: sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1.Bài mới : Nhớ-viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
a. Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS nhớ - viết : Tiếng đàn ba- la – lai- ca trên sông Đà.
*Mục tiêu: Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.Không mắc
quá 5 lỗi trong bài
-GV đọc toàn bài một lần, HS theo dõi trong SGK . -HS đọc lại bài viết.
+Bài gồm mấy khổ thơ ? + Trình bày các dịng thơ như thế nào ? Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba- la- lai- ca thế nào ?
- Trình tự tiếp theo như các tiết trước.
b. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a :HS làm được bài tập
-1 hs nêu y/c bài tập.Cả lớp làm .2 hs làm bảng phụ.
-Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3a:HS biết tìm từ nhanh.
-GV giao cho HS làm bài tập . -GV cho HS thi viết các từ láy có chứa âm đầu là l và âm cuối là ng
-HS tự tìm và nêu mịệng các từ vừa tìm được.Cả lớp –GV nhận xét,bổ sung ,chốt kết quả đúng.

2.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai.
-GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×