I. Tên chủ đề: bài 12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT KỸ THUẬT SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÂN BĨN THƠNG THƯỜNG
II. Xác định nội dung chủ đề
Chủ đề này được xây dựng dựa trên các nội dung sau đây của chương trình
Cơng nghệ 10:
III. Mục tiêu của chủ đề
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của các bài học “Đặc điểm, tính
chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thơng thường” được xác định như
sau:
1, Về kiến thức
+ Trình bày được những đặc điểm và tính chất của phân bón hố học, phân
hữu cơ tự nhiên và phân vi sinh vật
+ Nêu được kỹ thuật sử dụng các loại phân bón thơng thường
2, Về kỹ năng
Rèn học sinh các kĩ năng:
- Phân tích, tự học, chia sẻ trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng thực hành: Biết cách sử dụng một số loại phân bón có ở địa
phương.
3, Về thái độ
+ Có ý thức bảo vệ mơi trường qua sử dụng một số loại phân bón thơng
thường.
+ Có ý thức và hứng thú tham gia các hoạt động học tập.
+ Tích cực vận dụng những hiểu biết về kĩ thuật sử dụng phân bón ở địa
phương.
+ Ln coi trọng sự hợp tác với các bạn trong nhóm và sự hỗ trợ của thầy,
cơ giáo trong suốt q trình thực hiện các hoạt động của dự án.
4, Các năng lực hướng tới
- Năng lực lập kế hoạch
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Có khả năng phát hiện vấn đề,
đề xuất cách giải quyết vấn đề hợp lí, hiệu quả: Chủ động vận dụng kiến thức đã
học trong bài học vào việc giải quyết các vấn đề phát hiện trong bài học.
- Năng lực hợp tác và làm việc theo nhóm: Xác định được trách nhiệm, vai
trị của mình trong nhóm; tự đánh giá khả năng của mình và đánh giá khả năng
của các thành viên trong nhóm để phân cơng cơng việc phù hợp phù hợp; chủ
động hoàn thành phần việc được giao; chỉ ra mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân
và của nhóm; khiêm tốn, lắng nghe trong q trình học tập, ln học hỏi các
thành viên trong nhóm; diễn đạt được ý tưởng của bản thân một cách tự tin
- Năng lực tự học: Học sinh tự giác, chủ động xác định nhiệm vụ học tập,
mục tiêu học tập phù hợp với bản thân và nỗ lực, tự lực thực hiện các nhiệm vụ
được giao để thực hiện mục tiêu học tập. Chịu khó, chủ động đọc tài liệu, ghi
chép thông tin cần thiết và nội dung thảo luận khi thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực sáng tạo
IV. Mô tả mức độ yêu cầu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
- Trình bày được - Hiểu được kĩ -Nghiên cứu được
Vận dụng cao
- Áp dụng được kĩ
khái niệm phân thuật sử dụng phân các hướng sử dụng thuật sử dụng các
hóa học, phân hữu hóa học, phân hữu khác nhau của các
loại phân bón cho
cơ và phân vi sinh cơ và phân vi sinh loại phân bón đối
cây trồng ở địa
vật
phương
vật
với từng loại đất
- Trình bày được - Giải thích được và các giống cây
- Đề xuất các biện
đặc điểm, tính chất tác động của các trồng khác nhau
pháp kĩ thuật cần
phân
hóa
học, loại phân bón đến
thiết cần thiết khi
phân hữu cơ và đất và cây trồng
sử dụng phân bón
phân vi sinh vật
nhằm tăng năng
xuất cây trồng và
bảo vệ được môi
trường đất ở địa
phương em?
V. Biên soạn câu hỏi
HỆ THỐNG CÂU HỎI KIỂM TRA
1. Mức độ nhận biết
Câu 1.1. Nêu khái niệm phân hóa học, phân hữu cơ và phân vi sinh vật ?
Câu 1.2: Nêu đặc điểm, tính chất của phân hóa học, phân hữu cơ và phân vi
sinh vật?
Câu 1.3: Tính chất của phân hóa học?
A. Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
B. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng
C. Dễ tan.
D. Tỉ lệ chất dinh dưỡng thấp.
Câu 1.4: Đặc điểm của phân hữu cơ?
A. Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
B. Tỉ lệ chất dinh dưỡng ổn định.
C. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng.
D. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng.
Câu 1.5: Phân bón chứa các loại vi sinh vật sống là ?
A. Phân xanh.
B. Phân vi sinh vật.
C. Phân đạm.
D. Phân hữu cơ.
Câu 1.6: Dựa vào số lượng nguyên tố dinh dưỡng, phân hóa học được chia
thành mấy loại?
A. 5
B. 1
C. 3
D. 2
2. Mức độ thông hiểu
Câu 2.1: Kĩ thuật sử dụng phân đạm, kali?
A. Bón cùng phân xanh.
B. Bón cùng phân chuồng.
C. Bón thúc.
D. Bón lót.
Câu 2.2: Thành phần chính của phân lân hữu cơ vi sinh do Việt Nam sản
xuất là?
A. Than bùn.
B. Vi sinh vật cố định đạm.
C. Apatit.
D. Vi sinh vật chuyển hóa lân.
Câu 2.3: Khi sử dụng phân chuồng cần ủ cho hoai mục vì?
A. Thúc đẩy quá trình phân giải chất hữu cơ.
B. Diệt mầm mống cỏ dại.
C. Diệt nấm bệnh, vi khuẩn, siêu vi trùng gây bệnh.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2.4: Vì sao phải tăng cường sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh trong
sản xuất nông nghiệp?
A. Phân hữu cơ và phân vi sinh có tác dụng cải tạo đất, không gây độc hại
cho cây.
B. Phân hữu cơ và phân vi sinh vật chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng nhưng
tỉ lệ dinh dưỡng thấp.
C. Phân hữu cơ và phân vi sinh vật phù hợp với tất cả các loại đất và các loại
cây trồng
B. Phân hữu cơ và phân vi sinh vât cho hiệu quả nhanh chóng nhưng không
gây độc hại cho đất và cho cây trồng.
Câu 2.5: Nêu kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thơng thường?
3. Mức đợ vận dụng thấp
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng
phân hóa học thơng qua trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
Câu 3.1: Tại sao phân đạm, lân, kali lại được gọi là phân hóa học?
Câu 3.2: Vì sao bón nhiều phân hóa học, đặc biệt là phân đạm lại làm cho
đất bị chua?
- Nhóm 2: Tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng
phân hữu cơ thông qua trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
Câu 3.3: Tại sao phân xanh, phân chuồng, phân bắc lại được gọi là phân
hữu cơ?
Câu 3.4: Vì sao bón phân hữu cơ lại có tác dụng cải tạo đất?
- Nhóm 3: Tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng
phân hữu cơ thông qua trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
Câu 3.5: Bón phân vi sinh vật có tác dụng gì ?
Câu 3.6: Vì sao phân vi sinh vật lại chỉ được sử dụng cho một số loại cây
nhất định và thời gian sử dụng lại ngắn?
4. Mức đợ vận dụng cao
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng
phân hóa học thơng qua trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
Câu 4.1: Sử dụng phân hóa học để bón cho cây vào những thời điểm nào là
hợp lí?
Câu 4.2: Để đất trồng khơng bị thối hóa và sản phẩm khơng bị tồn dư chất
hóa học thì nên sử dụng phân hóa học như thế nào?
- Nhóm 2: Tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng
phân hữu cơ thông qua trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
Câu 4.3: Kĩ thuật sử dụng phân hữu cơ như thế nào là đúng cách?
Câu 4.4: Kĩ thuật cải tạo đất thông qua hoạt động bón phân?
- Nhóm 3: Tìm hiểu về khái niệm, đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng
phân hữu cơ thông qua trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
Câu 4.5: Nêu những việc nên làm và không nên làm của dân địa phương
khi sử dụng phân bón cho cây trồng?
- Câu hỏi tổng hợp cho các nhóm:
Câu 4.6: Bằng những hiểu biết thu nhận được qua bài học và điều tra thực
tế, em hãy thử đề xuất các biện pháp kĩ thuật cần thiết cần thiết khi sử dụng phân
bón nhằm tăng năng xuất cây trồng và bảo vệ được môi trường đất ở địa phương
em?
VI. Thiết kế tiến trình dạy học (Sử dụng dạy học theo nhóm, nhóm 5-6 hs, phân
trưởng nhóm, thư kí trong 1 nhóm)
1. Thiết kế tiến trình dạy học.
1.1. Các hoạt động trong bài học
Bài học được thiết kế thành 5 hoạt động chính:
+ Hoạt động 1: Khởi động
+ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
+ Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
+ Hoạt động 4: Vận dụng
+ Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
1.2. Mục tiêu bài học
- ( Đã trình bày ở phần trên)
1.3. Chuẩn bị
a. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, tài liệu tham khảo về các loại phân bón thường dùng.
- Chuẩn bị video về thực trạng sử dụng các loại phân bón trong nơng
nghiệp
- Liên hệ với gia đình học sinh có đất nơng nghiệp để học sinh thực hành.
b. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo, thiết bị kết nối internet, sổ ghi chép. Các thiết bị
cần cho q trình thu thập thơng tin, trình bày sản phẩm.
- Học sinh tìm hiểu nghiên cứu về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng
các loại phân bón từ đó sắm vai thành các loại phân bón mà giáo viên phân
công và chuẩn bị các trang phụ phù hợp với vở kịch của nhóm
2. Tiến trình dạy học chủ đề
Hoạt động 1: Khởi động
Câu hỏi 1:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS theo dõi video về thực trạng sử dụng các loại phân bón trong nơng
nghiệp hiện nay.
Em có nhận xét gì về cách sử dụng phân bón trong nơng nghiệp ở đoạn video
vừa xem?
*Bước 2: Nhận và thực hiện nhiệm vụ
-HS: suy nghĩ trả lời
- Giáo viên:
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung.
*Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
*Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức.
Câu hỏi 2:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tình huống: HS áp dụng thực tế sử dụng phân bón ở gia đình hoặc địa
phương mình
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
- Kể tên các loại phân bón đã sử dụng?
- Đánh giá hiệu quả sử dụng?
*Bước 2: Nhận và thực hiện nhiệm vụ
*Học sinh:
- Nhận nhiệm vụ.
- Phân công nhiệm vụ, giới hạn thời gian cho từng các nhân.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
* Giáo viên:
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung.
*Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Chữa bài bằng cách gọi nhóm nào hồn thiện nhanh lên bảng trình bày
sản phẩm, các nhóm cịn lại nhận xét.
*Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức, Đưa ra những nội dung
cần giải quyết trong bài học:
+ Nắm được các loại phân bón thơng thường.
+ Biết được tính chất cơ bản của các loại phân.
+ Sử dụng hiệu quả các loại phân bón đó.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
(Hoạt động nhóm, GV chia lớp thành 3, mỗi nhóm 8-10 học sinh)
I. Một số loại phân bón thơng thường
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Nêu các nhiệm vụ học sinh cần thực hiện:
- Nhiệm vụ:
-HS phân loại các loại phân bón theo nhóm dựa vào nguồn gốc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
*Học sinh:
- Nhận nhiệm vụ.
- Phân công nhiệm vụ, giới hạn thời gian cho từng các nhân.
- Thực hiện, hoàn thành câu hỏi.
* Giáo viên:
- Quan sát học sinh thực hiện, nhắc nhở những học sinh không tập trung.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.
- Chữa bài bằng cách gọi nhóm nào hồn thiện nhanh lên bảng trình bày
sản phẩm, các nhóm cịn lại nhận xét.
Bước 4: Kiểm tra đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức
( Chiếu nội dung kiến thức mới cho học sinh dễ quan sát)
II. Đặc điểm, tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thơng
thường
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(Sử dụng phương pháp sắm vai)
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Mỗi nhóm sẽ tìm hiểu về đặc điểm, tính chất
và cách sử dụng về 1 loại phân bón
+ Nhóm 1: Phân hóa học
+ Nhóm 2: Phân hữu cơ
+ Nhóm 3: Phân vi sinh vật
Gv: Gợi ý học sinh phân tích, tìm hiểu chủ đề bằng hệ thống câu hỏi, Yêu
cầu học sinh nghiên cứu tài liệu, điều tra thực tế địa phương và trả lời
Câu hỏi:
1. Thành phần dinh dưỡng của phân bón nhiều hay ít, tỉ lệ cao hay thấp?
2. Khả năng hòa tan và hấp thụ của cây trồng với từng loại ?
3. Có tác dụng cải tạo đất hay khơng?
4. Nên sử dụng như thế nào cho phù hợp và hiệu quả? Vì sao?
5. Giá trị kinh kế của từng loại trong thực tiễn?
Bước 2: Nhận nhiệm vụ
*Học sinh:
- Nhận nhiệm vụ.
- Lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.
- Phân công nhiệm vụ, giới hạn thời gian cho từng cá nhân.
- Thống nhất kết quả trong nhóm, thống nhất cách trình bày.
- Nhóm trưởng cần có sổ tay ghi chép tiến trình làm việc của từng cá nhân
trong nhóm.
- Hồn thiện sản phẩm.
( Học sinh đi thực tế, tự nghiên cứu và sắm vai cho phù hợp)
* Giáo viên
Kiểm tra kế hoạch các nhóm để tiện việc đánh giá mức độ hồn thành kế hoạch
của từng cá nhân, nhóm. Đơn đốc học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Trình bày, báo cáo, thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên kiểm tra sản phẩm của các nhóm, phát vấn.
- Các nhóm khác theo dõi, trao đổi, phát vấn trực tiếp.
(Khuyến khích học sinh trình bày sáng tạo bằng các vở kịch, đoạn
video...có sáng tạo về ngơn ngữ, trang phục...)
Bước 4: Kiểm tra, đánh giá.
- Giáo viên điều chỉnh, chốt nội dung kiến thức (Nội dung kiến thức là câu
trả lời của hệ thống câu hỏi trên)
- Đánh giá bằng hệ thống câu hỏi bài học theo các mức độ nhận thức.
- Đánh giá tiến trình thực hiện dự án của các nhóm theo biểu mẫu:
Số
Tiêu chí
1
TT
1
Điểm
2 3
Ghi chú
4 5
Kiến thức, kĩ năng thu được sau dự
Dựa vào kết quả
án
bài kiểm tra viết
và kĩ năng thực
hành
2
3
Chỉ rõ những nhiệm vụ cần thực hiện
Dựa
vào
của mỗi cá nhân
hoạch của nhóm
Hồn thành nhiệm vụ được giao
Dựa
trong kế hoạch
phẩm
vào
kế
sản
hoàn
thành
4
5
Vận dụng kiến thức liên mơn trong
Dựa
dự án
dung trình bày
Đảm bảo tính tích hợp trong thực
Dựa
hiện dự án
dung trình bày
của
vào
vào
cá
nội
nội
nhân,
nhóm
6
Tích cực tự học và tham gia dự án
Dựa vào quan
sát
7
8
Tích cực hỗ trợ, hợp tác với các bạn
Dựa vào quan
trong q trình thực hiện dự án
sát
Sản phẩm có tính khoa học
Dựa
vào
sản
phẩm được trình
bày
9
Sản phẩm thực sự có tác dụng, ý
Dựa
vào
sản
nghĩa đối với thực tiễn đời sống
phẩm được trình
bày
10
Trình bày rõ ràng, lô gic, hấp dẫn
Dựa vào phần
và trả lời được các vấn đề cần tìm
trình bày của cá
hiểu của dự án.
nhân, nhóm
Mỗi tiêu chí trên được cho điểm từ 1-5. Mức thấp nhất là 1, cao nhất là 5.
Tổng điểm là 50: Đạt loại xuất sắc; 45-49: đạt loại tốt; 35-44: Đạt loại khá; 2534: đạt. Dưới 20: chưa đạt
Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
Gv: Sử dụng các câu hỏi chia thành các mức độ nhận thức yêu cầu cá nhân
làm bài tập(các câu hỏi kiểm tra đánh giá), sau đó hoạt động trong nhóm để trao
đổi, chia sẻ kết quả làm bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc các nhân: HS vận dụng kiến thức mới được hình thành để làm
bài tập.
- Hoạt động nhóm: Hs trong cùng 1 nhóm chia sẻ, trao đổi và thống nhất
kết quả làm bài tập vận dụng.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv cho các nhóm bốc thăm, 1 nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe,
chia sẻ ý kiến.
- Nhận xét, nêu đáp án gợi ý hướng giải quyết vấn đề.
Bước 4: Đánh giá và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- Dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ và đáp án của các câu hỏi bài tập.
HS tự đánh giá kết quả học tập.
- GV: Nhận xét chung và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
*Sản phẩm của học sinh cần hồn thành
- Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tự đánh giá được kết quả học tập các nhân, của nhóm.
Hoạt động 4: vận dụng
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV liên hệ với gia đình HS có đất trồng nơng nghiệp và giao cho mỗi
nhóm phần đất có thể làm được 3 luống rau nhỏ.
+ HS các nhóm tự làm đất.
+ Tùy từng thời điểm để 3 nhóm chọn chung 1 loại rau ngắn ngày.
+ Với mỗi nhóm, mỗi luống rau sẽ trồng cùng 1 thời điểm nhưng bón 3
loại phân khác nhau.
+ Tự phân cơng nhau chăm sóc và ghi chép đầy đủ các loại thông tin thay
đổi trong quá trình theo dõi về các loại chỉ tiêu như: khả năng sinh trưởng, phát
triển của rau, năng suất, chất lượng sản phẩm.
+ Đánh giá khả năng ảnh hưởng của từng loại phân bón đến đất trồng.
- Gv hướng dẫn, gợi ý cho học sinh
+ Học hỏi cách làm đất, vun luống, trồng rau, chăm sóc rau thường xun.
+ Trong q trình thực hiện có ghi chép, chụp hình các bước thực hiện.
+ Kết quả thực hành được trình bày dưới dạng chiếu hình ảnh, slide, có sản
phẩm thực.
+ Khuyến khích có những đề xuất mới trong cách chăm sóc và thu hoạch
rau, quản lý, sử dụng đất.
+ Để hiệu quả sử dụng phân bón cao có nên sử dụng kết hợp các loại phân
bón khơng? Kết hợp như thế nào? VÌ sao?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hoạt động thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch đã thống nhất
trong nhóm.
- Gv: Theo dõi tiến trình thực hiện của học sinh, hỗ trợ khi học sinh cần để
học sinh hoàn thành tốt kế hoạch học tập.
Bước 3: Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ
Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên: thiết kế phiếu đánh giá sản phẩm
STT Tiêu chí
Đạt
1
Hoạt động đúng theo kế hoạch
Có sản phẩm thực tế
2
3
4
5
Khơng
Quy trình đảm bảo VSATTP
Chất lượng sản phẩm
Sự thống nhất trong hoạt động
nhóm
6
Có đề xuất mới
Tổng kết:
+ Mức đạt: 2-3/6 tiêu chí xếp mức đạt, trong đó tiêu chí 2 và 3 phải xếp mức đạt.
+ Mức khá:4-5/6 Tiêu chí xếp mức đạt, trong đó tiêu chí 2,3,4 phải xếp mức đạt.
+ Mức giỏi: cả 6 tiêu chí xếp mức đạt.
+ Khơng đạt: Các trường hợp cịn lại.
(GV Cần thiết kế các tiêu chí đánh giá ở mức đạt và khơng đạt)
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng.
-Đề xuất phương pháp sử dụng phân bón phù hợp cho địa phương.
-Tìm hiểu cách sử dụng trên nhiều loại đất khác nhau.
-Làm báo cáo powerpoint, video về cách sử dụng phân bón với cây chè, lúa, rau
màu ở địa phương.