Tuần: ……
Tiết :…….
Ngày soạn: …../……/20
Ngày dạy :…../……/20
Bài 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1.
Kiến thức:
- Hs mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng.
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
2.
Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3.
Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
1
Năng lực giải quyết vấn đề
2
Năng lực hợp tác
3
Năng lực chuyên biệt: tri
thức sinh học
Các kỹ năng thành phần
? Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào
mạch gỗ của rễ theo mấy con đường? nhận xét
về tốc độ và có được chọn lọc không?
? Vì sao nước và ion khoáng đi theo con đường
gian bào khi đến nội bì lại chuyển sang con
đường tế bào chất?
Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
Giải thích:
? Rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng
thành phần nào?
? Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Đặt vấn đề:
? Tại sao khi tiềm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết lại tìm xem
ở đó có nước hay không?
* Trao đổi nước ở thực vật gồm 3 quá trình:
- Quá trình hấp thụ nước ở rễ (bài 1).
- Quá trình vận chuyển nước ở thân (bài 2).
- Quá trình thoát hơi nước ở lá (bài 3).
Hoạt động của thầy và trò
Thảo luận nhóm:
? Rễ cây hấp thụ nước và ion khoáng bằng
thành phần nào?
? Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ
chết?
Thảo luận nhóm để hoàn thành PHT “Tìm
hiểu về hấp thụ nước và ion khoáng từ đất
vào tế bào lông hút”
Sự hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông
hút theo cơ chế ( thụ động , chủ động )
(đánh dấu x vào vị trí tương ứng)
Ưu trương (nồng độ chất tan cao) Nhược
trương (nồng độ chất tan thấp) (điền mũi tên →
theo chiều thích hợp)
Sự hấp thụ ion khoáng theo 2 cơ chế thụ
động và chủ động : (điền mũi tên → theo chiều thích
hợp)
- Thụ động : Nồng độ ion thấp Nồng độ
ion cao.
- Chủ động : Nồng độ ion thấp Nồng độ
ion cao (Đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng
ATP từ hô hấp ở tế bào rễ)
? Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất
vào mạch gỗ của rễ theo mấy con đường?
nhận xét về tốc độ và có được chọn lọc
không?
? Vì sao nước và ion khoáng đi theo con
đường gian bào khi đến nội bì lại chuyển
sang con đường tế bào chất?
Nội dung
I. Rễ là cơ quan hấp thụ nước và ion
khoáng (SGK)
II. Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng ở
rễ cây:
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất
vào tế bào lông hút:
- Sự hấp thụ nước từ đất vào tế bào lông hút
theo cơ chế thụ động: nước di chuyển từ mt
nhược trương → ưu trương (tế bào lông
hút).
Sự hấp thụ ion khoáng theo 2 cơ chế thụ
động và chủ động:
- Thụ động : Nồng độ ion thấp ← Nồng độ
ion cao.
- Chủ động : Nồng độ ion thấp → Nồng độ
ion cao (Đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng
ATP từ hô hấp ở tế bào rễ)
2. Dòng nước và các ion khoáng đi từ
đất vào mạch gỗ của rễ:
Nước và ion khoáng từ đất → tế bào lông
hút → tế bào vỏ rễ → mạch gỗ theo 2 con
đường:
- Con đường qua thành tế bào – gian bào:
nhanh, không chọn lọc.
- Con đường qua chất nguyên sinh – không
bào: chậm, được chọn lọc.
III. Ảnh hưởng của các tác nhân môi
trường đối với quá trình hấp thụ nước và
ion khoáng ở rễ cây: (SGK)
4. Củng cố:
Câu 1. Tại sao cây bụi ở sa mạc lại có rễ dài trên 10 m?
Câu 2. Vì sao các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao?
Cũng từ kiến thức trên hãy giải thích vì sao bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết?
Câu 3. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất.
B. chênh lệch nồng độ ion.
C. cung cấp năng lượng.
D. hoạt động thẩm thấu.
Câu 4. Nơi nước và chất khoáng hoà tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
A. khí khổng.
B.tế bào biểu bì.
C. tế bào nội bì.
C. tế bào nhu mô vỏ.
Câu 5. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0.3%, trong đất là 0.1 %. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách
A. hấp thụ bị động.
B. hấp thụ chủ động.
C. khuếch tán.
D. thẩm thấu.
Câu 6. Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
1. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao, sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
2. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ vào tế bào rễ.
3. Không cần tiêu tốn năng lượng.
4. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ các chất hoạt tải.
A. 2, 4.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 1, 4.
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị PHT sau:
PHT 1 TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CỦA DÒNG MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
Có các từ và cụm sau:
đất (1), mạch gỗ rễ (2), nước và chất hữu cơ (3), mạch gỗ thân (4), cuống lá (5), tế bào quang hợp ở lá (6),
nơi dự trữ hoặc cần sử dụng (rễ) (7), nước và ion khoáng (8), lá và những phần khác của cây (10)
Hãy chọn và điền vào vị trí thích hợp
Dòng mạch gỗ:
Vận chuyển………..........từ …..…………→………………..→………………
→……………..→…………………
Dòng mạch rây:
Vận chuyển…………………….từ ………………..→………………..→………………
PHT 2 TÌM HIỂU CẤU TẠO MẠCH, THÀNH PHẦN, ĐỘNG LỰC CỦA DÒNG MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
Nội dung
Cấu tạo mạch
Thành phần chủ
yếu
Động lực
Hãy điền chữ G nếu nội dung đó đúng với dòng mạch gỗ, điền chữ R nếu nội
dung đó đúng với dòng mạch rây
- Tế bào sống (tế bào hình rây và tế bào kèm).
- Tế bào chết ( 2 loại: quản bào và mạch ống).
- Nước và ion khoáng.
- Chất hữu cơ (saccarôzơ).
- Lực đẩy (áp suất rễ).
- Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ…).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
IV.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Tuần: ……
Tiết :…….
Ngày soạn: …../……/20
Ngày dạy :…../……/20
BÀI 2 VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
4.
Kiến thức:
Mô tả được các dòng vận chuyển vật chất trong cây bao gồm:
- Con đường vận chuyển.
- Thành phần của dịch được vận chuyển.
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
5.
Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
6.
Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
1
Năng lực hợp tác
Các kỹ năng thành phần
Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
2
Giải thích hiện tượng ngoài tự nhiên: ứ giọt,…
Năng lực giải quyết vấn đề,
tri thức sinh học
II. Chuẩn bị :
2. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
4. Ổn định lớp:
5. Kiểm tra bài cũ:
6. Tiến trình dạy học:
Bài 2 nghiên cứu tiếp con đường xâm nhập của nước và các ion khoáng từ trung trụ của rễ lên lá cũng như
các cơ quan khác trên mặt đất (dòng mạch gỗ) và dòng vận chuyển vật chất từ lá xuống rễ và đến các cơ
quan dự trữ như hạt, quả, củ…(dòng mạch rây).
Thảo luận nhóm để hoàn thành PHT sau:
PHT 1 TÌM HIỂU CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN CỦA DÒNG MẠCH GỖ VÀ MẠCH RÂY
Có các từ và cụm sau:
đất (1), mạch gỗ rễ (2), nước và chất hữu cơ (3), mạch gỗ thân (4), cuống lá (5), tế bào quang hợp ở lá (6),
nơi dự trữ hoặc cần sử dụng (rễ) (7), nước và ion khoáng (8), lá và những phần khác của cây (10)
Hãy chọn và điền vào vị trí thích hợp
Dòng mạch gỗ:
Vận chuyển………..........từ …..…………→………………..→………………
→……………..→…………………
Dòng mạch rây:
Vận chuyển…………………….từ ………………..→………………..→………………
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Thảo luận nhóm để hoàn thành PHT
I. Dòng mạch gỗ
PHT 2 TÌM HIỂU CẤU TẠO
1. Cấu tạo của mạch gỗ
MẠCH, THÀNH PHẦN, ĐỘNG
Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống)
LỰC CỦA DÒNG MẠCH GỖ VÀ nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển nước
MẠCH RÂY
và các ion khoáng từ rễ lên lá.
Trả lời câu lệnh trang 11
2. Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nước, các ion khoáng,
ngoài ra còn có các chất hữu cơ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ Áp suất rễ (động lực đầu dưới) tạo ra sức đẩy nước từ
dưới lên
+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên) hút
nước từ dưới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với
vách mạch gỗ tạo thành một dòng vận chuyển liên tục từ
rễ lên lá.
II. Dòng mạch rây
1.Cấu tạo của mạch rây
Ống rây và tế bào kèm
2. Thành phần của dịch mạch rây
- Thành phần gồm: đường saccarôzơ, các axit amin,
vitamin, hoocmon thực vật …
3. Động lực của dòng mạch rây
- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (mô).
PHT 2 TÌM HIỂU CẤU TẠO MẠCH, THÀNH PHẦN, ĐỘNG LỰC CỦA DÒNG MẠCH GỖ VÀ
MẠCH RÂY
Nội dung
Hãy điền chữ G nếu nội dung đó đúng với dòng mạch gỗ, điền chữ R nếu nội
dung đó đúng với dòng mạch rây
Cấu tạo mạch
- Tế bào sống (tế bào hình rây và tế bào kèm).
- Tế bào chết ( 2 loại: quản bào và mạch ống).
Thành phần chủ
- Nước và ion khoáng.
yếu
- Chất hữu cơ (saccarôzơ).
Động lực
- Lực đẩy (áp suất rễ).
- Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ…).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
6. Củng cố:
Câu 1. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở những cây bụi thấp và ở những cây thân thảo?
Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (bắp, lúa…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các
phiến lá.Sử dụng dữ kiện trên để trả lời câu 2, 3
Câu 2. Hiện tượng trên được gọi là
A. Rỉ nhựa
B. Rỉ giọt
C. Ứ giọt
D. Ứ nhựa
Câu 3. Nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt do:
1. Lượng nước thừa trong tế bào lá thoát ra.
2. Có sự bão hoà hơi nước trong chuông thuỷ tinh.
3. Hơi nước thoát từ lá rơi lại trên phiến lá.
4. lượng nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên lá, không thoát được hình thành hơi qua khí khổng đã ứ thành
giọt ở mép lá.
A. 2
B. 4
C. 1, 3
D. 2, 4
Câu 4. Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch
gỗ?
A. Quá trình thoát hơi nước ở lá.
B. Áp suất rê.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng bó mạch gỗ.
D. Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai?
1. Nước, muối khoáng đi từ rễ lên thân phải qua bó mạch gỗ.
2. Tuỳ theo thế nước trong mạch rây, nước có thể chuyển từ mạch gỗ sang mạch rây hay ngược lại.
3. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ phải qua mạch rây.
4. Tuỳ theo chất hữu cơ được tổng hợp nhiều hay ít mà chất hữu cơ có thể chuyển từ mạch rây sang mạch
gỗ.
A. 1, 4.
B. 4.
C. 2, 4
D. 3.
7. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị PHT sau:
Nội dung
Là con đường thoát hơi nước chủ yếu
Vận tốc
Điều chỉnh
Qua khí khổng
Lớn ; Nhỏ
Được ; Không
Qua cutin
Lớn ; Nhỏ
Được ; Không
IV.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Tuần: ……
Tiết :…….
Ngày soạn: …../……/20
Ngày dạy :…../……/20
BÀI 3 THOÁT HƠI NƯỚC
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với đời sống của thực vật.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi
nước.
2. Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
1
Năng lực hợp tác
Các kỹ năng thành phần
Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
2
Giải quyết các hiện tượng tự nhiên:
? Macximôp – Nhà sinh lí thực vật người Nga đã viết : “thoát hơi
nước là tai hoạ tất yếu của cây”. Hãy giải thích câu nói trên?
? Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây
dựng?
Năng lực giải quyết vấn đề,
tri thức sinh học
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
? Macximôp – Nhà sinh lí thực vật người Nga
đã viết : “thoát hơi nước là tai hoạ tất yếu của
cây”. Hãy giải thích câu nói trên, tại sao thoát
hơi nước lại là “tai hoạ” và tại sao thoát hơi
nước lại là “tất yếu”
Thảo luận nhóm PHT sau:
Nội dung
I. Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
- Tạo ra sức hút nước ở rễ.
- Giảm nhiệt độ bề mặt thoát hơi nước →
tránh cho lá, cây không bị đốt nóng khi nhiệt
độ quá cao.
- Tạo điều kiện để CO2 đi vào thực hiện quá
trình quang hợp, giải phóng O2 điều hoà
không khí.
II. Thoát hơi nước qua lá
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước
2. Hai con đường thoát hơi nước :
qua khí khổng và qua cutin
PHT
Nội dung
Là con đường thoát hơi nước chủ yếu
Vận tốc
Điều chỉnh
Qua khí khổng
Lớn ; Nhỏ
Được ; Không
Hoạt động của thầy và trò
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau:
? Cấu tạo khí khổng:
+ Khí khổng gồm mấy tế bào ?
+ Tên của các tế bào này ?
+ Mỗi tế bào trong khí khổng đều
Có thành dày
Có thành mỏng
Có 1 mặt là thành dày 1 mặt là thành
mỏng
(đánh dấu X vào vị trí tương ứng)
? Cơ chế đóng mở khí khổng:
+ Khí khổng mở khi tế bào no nước hay
mất nước ; Khi đó trạng thái của thành tế
bào khí khổng như thế nào?
+ Khí khổng đóng khi tế bào no nước
hay mất nước ; Khi đó trạng thái của
thành tế bào khí khổng như thế nào?
Nối cột A tương ứng với cột B:
1..........2..........3..........4..........
A
1. Ánh sáng
2. Nhiệt độ
3. Độ ẩm
4. Dinh dưỡng khoáng
Qua cutin
Lớn ; Nhỏ
Được ; Không
Nội dung
2. Hai con đường thoát hơi nước :
qua khí khổng và qua cutin
+ Qua khí khổng: vận tốc lớn, được điều
chỉnh.
+ Qua tầng cutin: vận tốc nhỏ, không được
điều chỉnh.
* Cơ chế: khuếch tán, được điều chỉnh do cơ
chế đóng mở khí khổng
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
thoát hơi nước:
B
a. ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh
hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và
thoát hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ
ẩm không khí).
b. Là tác nhân gây đóng mở khí khổng.
c. Hàm lượng...trong đất càng cao thì áp
suất dung dịch đất càng cao thì áp suất dung
dịch đất càng cao → hấp thụ nước giảm.
d. ...đất càng tăng thì quá trình hấp thụ nước
càng tăng, ...càng tăng thì sự thoát hơi nước
càng giảm.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Thế nào là cân bằng nước? Làm thế nào để IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho
duy trì cân bằng nước?
cây trồng:
- Cân băng nước: Tương quan giữa quá trình
hấp thụ nước và thoát hơi nước, đảm bảo
cho cây phát triển bình thường.
- Cân bằng nước được duy trì bởi tưới tiêu
hợp lí: tưới đủ lượng, đúng lúc, đúng cách.
4. Củng cố:
Câu 1. Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?
Câu 2. Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi
A. đưa cây ra ngoài ánh sáng.
B. tưới nước cho cây.
C. tưới nước mặn cho cây.
D. đưa cây vào trong tối.
E. bón phân cho cây.
Câu 3. Qua con đường nào quá trình thoát hơi nước có vận tốc lớn và được điều chỉnh?
A. Con đường qua cành và lá.
B. Con đường qua khí khổng.
C. Con đường qua bề mặt lá, qua cutin
Câu 4. Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:
1. Lúc đó lớp cutin bị thoái hoá.
2. Các tế bào khí khổng có số lượng lớn và được trưởng thành.
3. Có cơ chế điều chỉnh lượng nước thoát qua cutin.
4. Lúc đó lớp cutin dày, nước khó thoát qua.
A. 1, 3
B. 2, 3, 4
C. 2, 4
Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
A. Vách mỏng căng ra, vách dày duỗi thẳng làm cho khí khổng mở ra.
B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khi khổng mở ra.
C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
D. 1, 2, 4
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị nội dung
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là gì ? Nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng ?
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày vai trò đặc trưng
nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Tuần: ……
Tiết :…….
Ngày soạn: …../……/20
Ngày dạy :…../……/20
BÀI 4 VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- HS nêu được các khái niệm: nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng.
- Mô tả được một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng và trình bày được vai trò đặc
trưng nhất của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Liệt kê được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, dạng phân bón cây hấp thụ được.
-Trình bày ý nghĩa của liều lượng bón phân hợp lí đối với cây trồng, môi trường và sức khoẻ của con người
2. Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ, hình ảnh.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực giải quyết vấn đề, * Từ thí nghiệm hình 4.1/20 SGK
năng lực nghiên cứu, năng - Chậu ở giữa thiếu nguyên tố quan trọng nào?
lực quản lí.
- Cây lúa sinh trưởng qua 3 chậu này như thế nào?
Giải thích?
* Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét về
liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây sinh
trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi trường.
2
Năng lực hợp tác
Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Từ thí nghiệm hình 4.1/20 SGK
- Chậu ở giữa thiếu nguyên tố quan trọng nào?
- Cây lúa sinh trưởng qua 3 chậu này như thế
nào? Giải thích?
Nội dung
I. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu
trong cây:
- Nguyên tố dinh dưỡng được chia làm 2
loại là đại lượng và vi lượng
Thảo luận nhóm để hoàn thành PHT sau:
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu được chia thành 2 loại là
…………………………………... dựa trên………………………………………………………..
Hãy sắp xếp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu vào đúng loại:
C, Fe, H, Ni, Mn, O, N, P, Cu, B, K, S, Ca, Mo, Cl, Mg, Zn
………………………
……………………….
Dựa theo nội dung của bảng 4/21 SGK,
hãy khái quát vai trò của các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu?
II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng thiết yếu trong cây:
- Các nguyên đại lượng: chủ yếu đóng vai trò
cấu trúc của tế bào, cơ thể, điều tiết các quá
trình sinh lí.
- Các nguyên tố vi lượng: chủ yếu đóng vai trò
hoạt hoá các enzim.
? Hãy kể tên các nguồn cung cấp dinh dưỡng III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh
khoáng cho cây, nguồn nào là quan trọng, nguồn dưỡng khoáng cho cây: SGK
nào là chủ yếu?
? Dựa vào đồ thị trên hình 4.3, hãy rút ra nhận xét
về liều lượng phân bón hợp lí để đảm bảo cho cây
sinh trưởng tốt nhất mà không gây ô nhiễm môi
trường.
4. Củng cố:
Câu 1. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng, vì
A. chúng cần cho một số pha sinh trưởng
B. chúng được tích luỹ trong hạt
C. chúng tham gia vào hoạt động chính của enzim
D. chúng có trong cấu trúc của tất cả các bào quan
Câu 2. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn nhóm các nguyên tố khoáng thích hợp để bón
cho cây là
A. P, K, Fe
B. N, Mg, Fe
C. P, K, Mn
D. S, P, K
Câu 3. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng:
A. Nitơ phân tử (N2).
B. Dạng ion NH-4 và NO +3
C. Dạng ion NH+4 và NO-3 D. Dạng NH4 và NO3
Câu 4. Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?
A. Mg 2+
B. Ca 2+
C. Fe 3+
D. Na +
Câu 5. Những câu sau đây đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
1. Các muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc dạng hoà tan. Cây chỉ hấp thụ các muối khoáng
ở dạng không hoà tan
Đúng Sai ......................................................................................................................................................
2. Bón phân với liệu lượng cao quá mức cần thiết sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi
trường đất và nước.
Đúng Sai ......................................................................................................................................................
3. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây
Đúng Sai ......................................................................................................................................................
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị nội dung sau:
- Vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây. Các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Dạng nitơ cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày các con đường cố định nitơ và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với
thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
Tuần:
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 5 & 6 DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò của nguyên tố nitơ trong đời sống của cây.
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được dạng nitơ cây hấp thụ từ đất.
- Trình bày các con đường cố định nitơ và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng con đường sinh học đối với
thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu được mối liên hệ giữa liều lượng phân đạm hợp lí với sinh trưởng và môi trường
2. Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ, hình ảnh.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực giải quyết ? Xem hình 5.1/25 SGK và trả lời những câu hỏi sau:
vấn đề, năng lực - Hãy sắp xếp mức độ sinh trưởng và phát triển của cây
nghiên cứu
lúa ở các dung dịch a, b, c, d ?
- Từ đây hãy nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự sinh
trưởng và phát triển của cây ?
2
Năng lực hợp tác
Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
3
Năng lực quản lí, năng ? Bón phân như thế nào là hợp lí?
lực nghiên cứu
? Tại sao bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây trồng
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Xem hình 5.1/25 SGK và trả lời những câu hỏi
I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ:
sau:
- Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần của
- Hãy sắp xếp mức độ sinh trưởng và phát triển của hầu hết các hợp chất trong cây (prôtêin, axit
cây lúa ở các dung dịch a, b, c, d ?
nuclêic…) cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
- Từ đây hãy nhận xét về vai trò của nitơ đối với sự - Vai trò điều tiết: Tham gia thành phần cấu
sinh trưởng và phát triển của cây ?
tạo của enzim, hoocmoon…→ điều tiết các
Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung sau:
quá trình sinh lí, hoá sinh trong tế bào, cơ
? Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào sau đây?
thể.
NO ; N2 (chiếm 80% trong khí quyển) ;
II. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:
NH +4
Đất là nguồn cung cấp nitơ chủ yếu cho cây
NO2; NO3
Nitơ trong chất hữu cơ (xác sinh vật)
? Hãy sắp xếp vào vị trí thích hợp:
(1) đất, (2) không, (3)cố định nitơ, (4) chuyển
hoá nitơ hữu cơ thành nitơ khoáng, (5)không
khí, (6) được
Nitơ trong không khí (N2, NO, NO2) cây ..........hấp
thụ và cây sử dụng nguồn nitơ này là nhờ quá
trình ............................................ Nguồn cung cấp
nitơ chủ yếu cho cây là ........., nitơ trong nguồn
này tồn tại ở 2 dạng là dạng nitơ khoáng (NH +4 ,
NO3-) cây hấp thụ ..............và nitơ trong xác sinh
vật cây.............hấp thụ và cây sử dụng thông qua
quá trình .....................
? Hãy chỉ ra trên sơ đồ (hình 6.1/28 SGK) con
đường chuyển hoá nitơ hữu cơ (trong xác sinh vật)
trong đất thành dạng nitơ khoáng (NH4+, NO3-)
III. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất và
cố định nitơ:
1. Quá trình chuyển hoá nitơ trong đất:
VK amôn hoá
VK nitrat hoá
CHC → NH4+ → NO-3
? Hãy chỉ ra trên hình 6.1/29 SGK con đường cố
2. Quá trình cố định nitơ phân tử:
định nitơ phân tử xảy ra ở trong đất và sản phẩm
VK tự do hoặc cộng sinh (có chứa enzim
của nó?
nitrôgenaza)
N2 → NH3
? Quá trình cố định nitơ phân tử nhờ nhóm vi
- Nhờ vi khuẩn: VK tự do và VK cộng sinh.
khuẩn nào? Điều kiện để quá trình trên xảy ra?
- Thực hiện trong điều kiện:
Có lực khử mạnh, được cung cấp ATP, có sự
tham gia của enzim nitrôgennaza, thực hiện
trong điều kiện kị khí.
? Bón phân như thế nào là hợp lí?
IV. Phân bón với năng suất cây trồng và
? Tại sao bón phân hợp lí tạo năng suất cao của cây môi trường:
trồng
Bón phân hợp lí: bón đủ lượng, đúng thời kì,
đúng cách
4. Củng cố:
Câu 1. Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ phân tử phụ thuộc vào loại enzim
A. đêcacboxilaza.
B. đêaminaza.
C. nitrogenaza.
D. perôxiđaza.
Câu 2. Trong cây , NH4+ được sử dụng để thực hiện quá trình:
A. Ôxi hoá tạo năng lượng cho các hoạt động sống.
B. Tổng hợp các axit amin cho cây.
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hô hấp. D. Tổng hợp chất béo.
Câu 3. Cố định nitơ khí quyển bằng con đường sinh học là quá trình:
A. Biến nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.
B. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.
C. Biến nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.
D. Biến nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất nhờ sự can thiệp của con người.
Câu 4. Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn rhizobium với các cây họ đậu là:
A. Hợp tác.
B. Cộng sinh.
C. Hoại sinh.
D. Hội sinh.
Câu 5. Những câu sau đây đúng hay sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng
1. Rễ cây không thể hấp thụ và sử dụng được nitơ phân tử (N2) trong không khí
Đúng Sai ......................................................................................................................................................
2. Nguồn nitơ hữu cơ trong đất cây có thể hấp thụ và sử dụng ngay.
Đúng Sai ......................................................................................................................................................
3. NO-3 →N2 đây là quá trình làm mất mát nitơ, đặc biệt quá trình này diễn ra mạnh trong đất kị khí nên cần
đảm bảo độ thông thoáng cho đất.
Đúng Sai ......................................................................................................................................................
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị BÀI 7 THỰC HÀNH : THÍ NGHIỆM THOÁT HƠI NƯỚC VÀ
THÍ NGHIỆM VỀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN
IV.
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
Tuần:
Tiết :
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 8 QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm quang hợp.
- Nêu rõ vai trò của quang hợp ở cây xanh.
- Trình bày cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp.
- Liệt kê các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu của các sắc tố quang hợp.
2. Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ, hình ảnh.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực hợp tác
Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
2
Năng lực giải quyết vấn đề, năng Có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây xanh.
lực quản lí, tri thức sinh học
Giải thích được vì sao quang hợp có vai trò
quyết định đối với sự sống trên trái đất.
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
HĐ 1 “ Tìm hiểu quang hợp là gì?”
Diệp lục, CO2, O2, ánh sáng, H2O, cacbohidrat
(chất hữu cơ)
Hãy xác định các từ khoá trên đâu là nguyên liệu
của quang hợp, đâu là sản phẩm của quang hợp
và điều kiện của quang hợp
Nguyên liệu
Điều kiện
Sản phẩm
HĐ 2:
Lấy những từ khoá ở trên (HĐ 1) để điền vào vị
trí thích hợp:
- Quang hợp là quá trình trong đó năng
lượng............................được ...................hấp thụ
để tạo ra .....................và
.................từ ..................và ...................
Nội dung
I. Khái quát về quang hợp ở thực vật
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng
ánh sáng được diệp lục hấp thụ để tổng hợp
cacbohiđrat và giải phóng ôxi từ khí
cacbonic và nước.
HĐ 3
Nối cột A tương ứng với cột B
1......, 2......., 3......, 4......, 5.......
A
1. CO2
2. H2O
3. Cacbohidrat
4. O2
5. Diệp lục
HĐ 4 Thảo luận 3 câu hỏi sau
? Sản phẩm nào của quang hợp là chất hữu cơ
cung cấp cho sự sống trên trái đất?
? Nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của
sinh giới bắt nguồn từ năng lượng nào? Nhờ quá
trình nào biến đổi năng lượng ấy để sinh vật có
thể sử dụng được? Sinh vật nào thực hiện được
quá trình trên?
? Sản phẩm nào của quang hợp cần cho quá trình
hô hấp của sinh vật? Quang hợp sử dụng nguyên
liệu nào mà nhờ đó góp phần ngăn chặn hiệu ứng
nhà kính?
? Có những cơ quan sau: lá , rễ , vỏ thân
xanh , đài hoa , quả xanh , hoa . Cơ quan
nào xảy ra quá trình quang hợp?
? Trong đó cơ quan nào là cơ quan chuyên trách
thực hiện quá trình quang hợp? Giải thích?
? Tế bào lá chứa nhiều bào quan nào là nơi thực
hiện quá trình quang hợp
HĐ 5
Quan sát hình 8.3 và dựa vào kiến thức về lục lạp
trong sinh học 10, hãy nối cột A tương ứng với
cột B
A
B
a. Là nguyên liệu của quang hợp, lấy từ khí
quyển vào lá.
b. Là sản phẩm của quang hợp, được cây sử
dụng làm nguồn năng lượng hoặc tích luỹ.
c. Hấp thụ năng lượng ánh sáng
d. Là sản phẩm của quang hợp, được thoát
ra ngoài khí quyển
e. Là nguyên liệu của quang hợp, lấy từ rễ
lên lá.
2. Vai trò của quang hợp:
- Tạo chất hữu cơ cung cấp cho sự sống trên
trái đất.
- Biến đổi và tích luỹ năng lượng (NLVL
→NLHH)
- Hấp thụ CO2 và thải O2 → điều hoà không
khí.
II. Lá là cơ quan quang hợp:
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích
nghi với chức năng quang hợp:
2. Lục lạp là bào quan quang hợp:
B
Là nơi diễn ra các phản ứng
sáng (pha sáng)
Màng tilacoit
Chất nền
HĐ 6
? Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh gồm những
loại nào?
Nghiên cứu SGK/38, hãy nối cột A tướng ứng
với cột B và C
Các thành phần của thực vật (A)
Là nơi diễn ra các phản ứng tối
(pha tối)
Là nơi phân bố hệ sắc tố của
quang hợp (ví dụ diệp lục)
3. Hệ sắc tố quang hợp:
- Hệ sắc tố : có 2 nhóm là sắc tố chính (diệp
lục) và sắc tố phụ (carôtênôit).
Có màu (B)
Chứa nhiều sắc tố (C)
Quả ớt chưa chín
Quả ớt đã chín
Lá cây mít đã rụng (đã già)
Lá cây mít còn trên cây (chưa già)
? Vai trò của hệ sắc tố quang hợp là gì?
- Hệ sắc tố có vai trò hấp thu và chuyển hoá
quang năng thành hoá năng
- Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh
sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản
ứng quang hợp theo sơ đồ:
Carôtênôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp
lục a trung tâm.
4. Củng cố:
Câu 1. Những cây lá màu đỏ (khi chưa già) có quang hợp không? Tại sao?
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Câu 2. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm
quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a.
B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, b.
D. Diệp lục a, b, caorôtenôit .
Câu 3. Ý nào sau đây không đúng với tính chất của diệp lục?
A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và phần cuối của ánh sáng nhìn thấy.
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
C. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp.
Câu 4. Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh
sáng?
A. Có cuống lá.
B. Có diện tích bề mặt lá lớn.
C. Phiến lá mỏng.
D. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị nội dung PHT cho sẵn của
BÀI 9 QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, VÀ CAM
Đánh dấu vào vị trí tương ứng: thực vật C3 đánh C3 , thực vật C4 đánh C4, thực vật CAM đánh CAM
Đâu là thực vật C3, C4, CAM :
Thích nghi với môi trường
Lúa
Xương rồng
Khoai
bình thường như vùng ôn đới
Rau dền
Mía
Thanh long
môi trường khô hạn vùng sa mạc, bán sa mạc
nóng ẩm nhiệt đới
Quá trình cố định CO2 xảy ra ở
Năng suất sinh học:
lục lạp tế bào mô giậu, thời gian ban ngày
thấp
lục lạp tế bào mô giậu, thời gian ban đêm
trung bình
lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch, thời cao
gian ban ngày
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
Tuần: ……
Tiết :…….
Ngày soạn: …../……/20
Ngày dạy :…../……/20
BÀI 9 QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, VÀ CAM
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp.
- Nêu được các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối.
- Nêu được điểm giống và khác giữa các con đường cố định CO 2 trong pha tối ở những nhóm thực vật
C3,C4 và CAM. Nguyên nhân.
- Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C4 và CAM đối với môi trường sống.
2. Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ, hình ảnh.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực hợp tác, năng lực Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Thảo luận nhóm để tìm những từ khoá thích hợp
điền vào chỗ trống:
HĐ 1
- Nơi xảy ra:.............................
- Quang phân li nước ở pha sáng lấy H+ và
sinh ra khí ....., diệp lục hấp thụ năng lượng ánh
sáng (quang năng) được chuyển hoá thành hoá
năng trong ........... và .............. cung cấp
cho ...................
HĐ 2
- Nơi xảy ra:.............................
- Pha tối được cung cấp
.............và ..................từ pha sáng
- Diễn ra gồm ... giai đoạn (chu trình Canvin)
.............................................................................
.............................................................................
.............................................................................
Tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân
tử ..............là chất khởi đầu để tổng hợp nên
Nội dung
I. Thực vật C3:
1. Pha sáng:
- Nơi xảy ra: màng tilacôit của lục lạp, giống
nhau ở các nhóm thực vật.
- Quang phân li nước ở pha sáng lấy H+ và
sinh ra khí ôxi, diệp lục hấp thụ năng lượng
ánh sáng (quang năng) được chuyển hoá thành
hoá năng trong ATP và NADPH cung cấp cho
pha tối.
2. Pha tối:
- Nơi xảy ra: chất nền của lục lạp
- Pha tối được cung cấp ATP và NADPH từ
pha sáng
- Diễn ra gồm 3 giai đoạn (chu trình
Canvin):
+ Giai đoạn cố định CO2
+ Giai đoạn khử APG thành ALPG
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib1,5-điP
C6H12O6 từ đó tổng hợp nên tinh bột, saccarôzơ,
axit amin, lipit
Tại điểm kết thúc giai đoạn khử có phân tử
AlPG là chất khởi đầu để tổng hợp nên
C6H12O6 từ đó tổng hợp nên tinh bột,
saccarôzơ, axit amin, lipit
Thảo luận nhóm để hoàn thành PHT sau:
II. Thực vật C4 và CAM:
PHT
TÌM HIỂU CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM
Giữa thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha ................, chỉ khác nhau ở pha .................trong
quang hợp
Đánh dấu vào vị trí tương ứng: thực vật C3 đánh C3 , thực vật C4 đánh C4, thực vật CAM
đánh CAM
Đâu là thực vật C3, C4, CAM :
Thích nghi với môi trường
Lúa
Xương rồng
Khoai
bình thường như vùng ôn đới
Rau dền
Mía
Thanh long
môi trường khô hạn vùng sa mạc, bán sa
mạc
nóng ẩm nhiệt đới
Quá trình cố định CO2 xảy ra ở
Năng suất sinh học:
lục lạp tế bào mô giậu, thời gian ban ngày
thấp
lục lạp tế bào mô giậu, thời gian ban đêm
trung bình
lục lạp tế bào mô giậu và tế bào bao bó
cao
mạch, thời gian ban ngày
4. Củng cố:
Câu 1. Oxi sinh ra trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?( H2O CO2 )
Câu 2. Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hoá CO2 thành cacbohidrat?
...............................................................................................................................................................................
Câu 3. Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là
A. xanh lục và xanh tím
B. đỏ và xanh tím
C. đỏ và xanh lục
D. xanh lục
Câu 4. Pha sáng quang hợp có vai trò:
A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Ôxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và phóng thích O2.
C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng ôxi.
D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2.
Câu 5. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM giống nhau ở :
A. Các phản ứng xảy ra trong pha tối.
B. Chất nhận CO2 đầu tiên đều là ribulôzơ 1, 5 điphôtphat.
C. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là APG.
D. Các phản ứng sáng tương tự
Câu 6. Các loài lúa, khoai, sắn, rau, đậu,.... thuộc nhóm thực vật:
A. CAM
B. C3
C. C4
D. C3 và CAM
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị nội dung PHT cho sẵn của
BÀI 10 & 11 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐỀN QUANG HỢP.
QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
1. Hãy xác định khi nào cường độ quang hợp tăng dần, khi nào cường độ quang hợp giảm dần bằng cách nối
cột A tương ứng với cột B
1.........................; 2.................................
A
B
a.
nồng
độ
CO
tăng
dần
đến điểm bão hoà (tuỳ
2
1. Cường độ quang hợp tăng
loài)
2. Cường độ quang hợp giảm
b. đến điểm bão hoà (tuỳ loài) mà cường độ ánh
sáng vẫn tiếp tục tăng
c. tăng dần cường độ ánh sáng đến điểm bão hoà
(tuỳ loài)
d. từ nhiệt độ tối ưu (tuỳ loài) mà nhiệt độ vẫn
tiếp tục tăng
e. đến điểm bão hoà (tuỳ loài) mà nồng độ CO2
vẫn tiếp tục tăng
f. khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu (tuỳ loài)
2. Hãy sắp xếp quá trình tác động của nước tới quang hợp:
1. Ảnh hưởng đến độ mở khí khổng
2. Hàm lượng nước trong không khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
3. Ảnh hưởng đến cường độ quang hợp
4. Ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
Tuần: ……
Tiết :…….
Ngày soạn: …../……/20
Ngày dạy :…../……/20
BÀI 10 & 11
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐỀN QUANG HỢP
QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2.
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
- Nêu được vai trò của các ion khoáng đối với quang hợp.
- Trình bày được mối quan hệ giữa các yếu tố đến quang hợp.
- Trình bày được vai trò quyết định của quang hợp đối với năng suất cây trồng.
- Nêu được các biện pháp nâng cao năng suất cây trồng thông qua sự điều tiết cường độ quang hợp.
2. Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ, hình ảnh.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực hợp tác, năng lực Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
giải quyết vấn đề
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1
Hãy xác định khi nào cường độ quang hợp tăng dần, khi nào cường độ quang hợp giảm dần bằng
cách nối cột A tương ứng với cột B
1.........................; 2.................................
A
B
a. nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà
(tuỳ loài)
b. đến điểm bão hoà (tuỳ loài) mà cường độ
ánh sáng vẫn tiếp tục tăng
c. tăng dần cường độ ánh sáng đến điểm bão
hoà (tuỳ loài)
1. Cường độ quang hợp tăng
d. từ nhiệt độ tối ưu (tuỳ loài) mà nhiệt độ
2. Cường độ quang hợp giảm
vẫn tiếp tục tăng
? Từ đó cho biết ảnh hưởng của các yếu tố cường
độ ánh sáng, nồng độ CO2, nhiệt độ tới cường độ
quang hợp như thế nào?
HĐ 2
Hãy sắp xếp quá trình tác động của nước tới
quang hợp:
1. Ảnh hưởng đến độ mở khí khổng
2. Hàm lượng nước trong không khí, trong lá,
trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
3. Ảnh hưởng đến cường độ quang hợp
4. Ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp
HĐ 3
? Nguyên tố ảnh hưởng như thế nào đến quang
hợp?
HS NC SGK
HĐ 4
Phân tích sản phẩm của cây trồng có: khoảng
45 % C, 42 – 45 % O, 6.5 % H. Tổng 3 nguyên tố
này chiếm khoảng 90 – 95 %, phần còn lại là
các nguyên tố khoáng
? Từ dẫn chứng trên hãy cho biết tại sao nói
quang hợp quyết định khoảng 90 – 95 % năng
suất cây trồng, phần còn lại 5 – 10% là các chất
dinh dưỡng khoáng.
? Phân biệt năng suất sinh học và năng suất kinh
tế
HS NC SGK
e. đến điểm bão hoà (tuỳ loài) mà nồng độ
CO2 vẫn tiếp tục tăng
f. khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu (tuỳ
loài)
I. Ánh sáng:
- Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão
hoà thì cường độ quang hợp tăng dần. Từ điểm
bão hoà trở đi, cường độ ánh sáng tăng thì
cường độ quang hợp giảm dần.
- Thành phần quang phổ: cây xanh quang hợp
mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền
ánh sáng xanh tím.
II. Nồng độ CO2:
Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hoà thì
cường độ quang hợp tăng dần. Từ điểm bão
hoà trở đi, Nồng độ CO2 tăng thì cường độ
quang hợp giảm dần.
III. Nhiệt độ:
Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường
độ quang hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực
đại ở 25-35 0C rồi sau đó giảm mạnh
IV. Nước:
Hàm lượng nước trong không khí, trong lá,
trong đất ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi
nước → Ảnh hưởng đến độ mở khí khổng →
Ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO2 vào lục lạp
→ Ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. Nước
là nguyên liệu, môi trường để quá trình quang
hợp xảy ra.
V. Nguyên tố khoáng:
Các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần
cấu trúc của bộ máy quang hợp, ảnh hưởng đến
quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim
quang hợp...→ ảnh hưởng đến cường độ quang
hợp
VI. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo:
(SGK)
VII. Quang hợp quyết định năng suất cây
trồng:
- Tổng 3 nguyên tố C, H, O chiếm khoảng 90 –
95 % thành phần hoá học các sản phẩm cây
trồng mà các nguyên tố đó lấy từ CO2 và H2O
thông qua quá trình quang hợp, phần còn lại
các nguyên tố khác → Quang hợp quyết định
năng suất cây trồng
- NSSH là là khối lượng chất khô được tích luỹ
được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt
thời gian sinh trưởng của cây. NSKT là khối
lượng chất khô được tích luỹ trong cơ quan
kinh tế.
VII. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự
điều khiển quang hợp: SGK
4. Củng cố:
Câu 1. Điểm bão hoà CO2 đối với quang hợp là
A. nồng độ tối thiểu của CO2 để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
B. nồng độ CO2 trong khoảng gian bào để cường độ quang hợp xảy ra thấp nhất.
C. nồng độ tối thiểu của CO2 để cường độ quang hợp xảy ra thấp nhất.
D. nồng độ tối đa của CO2 trong khoảng gian bào để quang hợp đạt hiệu quả cao nhất.
Câu 2. Điểm bù ánh sáng của quang hợp là
A. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
B. cường độ ánh sáng tối đa để tại đó quá trình quang hợp bị ngừng lại.
C. cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
D. cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp.
Câu 3. Điểm bão hoà ánh sáng của quang hợp là
A. cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau.
B. cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
C. cường độ ánh sáng tối đa để quá trình quang hợp bị ngừng lại.
D. cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể bắt đầu tiến hành quang hợp.
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị nội dung PHT cho sẵn của BÀI 12 HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
1. Nối cột A tương ứng cột B và C
A
B
C
Phân giải kị khí
Đường phân
Điều kiện thiếu O2 và xảy ra trong tế bào chất của tế bào
Phân giải hiếu khí
Lên men
Điều kiện có O2 và xảy ra trong ti thể của tế bào
Hô hấp hiếu khí
Là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic.
Là quá trình biến đổi axit piruvic thành rượu và CO2 hoặc
tạo ra axit lactic
Phân tử glucôzơ qua chu trình Crep và chuỗi chuyền
êlectron giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng
2.
1. Hô hấp sáng là quá trình
hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng đồng thời giải phóng năng lượng ATP
hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng đồng thời giải phóng năng lượng ATP
hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ra năng lượng
ATP nhưng lại tiêu tốn 30% - 50% sản phẩm quang hợp
hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng, xảy ra đồng thời với hô hấp, không tạo ra năng lượng
ATP nhưng lại tiêu tốn 30% - 50% sản phẩm quang hợp
2. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở
3. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện
Thực vật C3
Cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiện, O2 tích luỹ nhiều.
Thực vật C4
Cường độ ánh sáng cao, CO2 tích luỹ nhiều, O2 cạn kiệt.
Thực vật CAM
Cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích luỹ nhiều, O2 cạn kiệt.
4. Hô hấp sáng xảy ra ở bào quan
5. Hô hấp sáng
nào?
bất lợi cho thực vật
Lục lạp
có lợi cho thực vật
Peroxixom
vô hại
Ti thể
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Tuần:
Tiết :
Ngày soạn: …/…/2016
Ngày dạy : …/…/2016
BÀI 12 HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được hô hấp ở thực vật, viết được phương trình tổng quát và vai trò của hô hấp đối với cơ thể
thực vật.
- Phân biệt được 2 con đường hô hấp ở thực vật : kị khí và hiếu khí.
- Mô tả được mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp.
- Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đối với hô hấp.
2. Kỹ năng: một số kỹ năng cơ bản sau
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát sơ đồ, hình ảnh.
- Ứng dụng kiến thức trong thực tiễn.
3. Thái độ:
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:
STT
Tên năng lực
Các kỹ năng thành phần
1
Năng lực hợp tác
Hoạt động nhóm để hoàn thành PHT
2
Năng lực giải quyết vấn đề,
Vì sao bảo quản nông sản trong điều kiện khô,
tri thức sinh học, năng lực
lạnh, trong nồng độ CO2 cao lại có thể giữ được
nghiên cứu.
nông sản được lâu (tuỳ vào loại nông sản ta có
phương pháp bảo quản khác nhau)
II. Chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
I. Khái quát về hô hấp ở thực vật:
1. Hô hấp ở thực vật là gì?
? Hô hấp ở thực là gì?
Hô hấp là quá trình chuyển đổi năng lượng của
tế bào sống. Trong đó, các phân tử cacbohidrat
bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời năng
lượng được giải phóng và một phần năng
lượng được tích luỹ trong ATP.
? Yêu cầu học sinh lên bảng viết pt hô hấp tổng
2. Phương trình hô hấp tổng quát:
quát?
C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + năng
lượng (nhiệt + ATP).
? Nêu vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật?
3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể
thực vật:
- Năng lượng được giải phóng dưới dạng ATP
cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ
thể.
- Một phần năng lượng được giải phóng dưới
dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt thuận lợi cho
Thảo luận nhóm:
Nối cột A tương ứng cột B và C
A
B
Phân giải kị khí
Đường phân
Phân giải hiếu khí
Lên men
Hô hấp hiếu khí
các phản ứng enzim.
- Quá trình hô hấp hình thành các sản phẩm
trung gian là nguyên liệu cho các quá trình
tổng hợp các chất khác trong cơ thể.
II. Con đường hô hấp ở thực vật:
C
Điều kiện thiếu O2 và xảy ra trong tế bào chất của
tế bào
Điều kiện có O2 và xảy ra trong ti thể của tế bào
Là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic.
Là quá trình biến đổi axit piruvic thành rượu và
CO2 hoặc tạo ra axit lactic
Phân tử glucôzơ qua chu trình Crep và chuỗi
chuyền êlectron giải phóng ra 38 ATP và nhiệt
lượng
?Từ nội dung PHT trên hãy khái quát các con
II. Con đường hô hấp ở thực vật:
đường hô hấp ở thực vật?
1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)
? Trả lời câu lệnh trang 52?
- Điều kiện: thiếu O2 + xảy ra ở tế bào chất
- Gồm đường phân và lên men.
+ Đường phân: Là quá trình phân giải glucôzơ
đến axit piruvic.
+ Lên men: Là quá trình biến đổi axit piruvic
thành rượu và CO2 hoặc tạo ra axit lactic.
2. Phân giải hiếu khí (đường phần và hô
hấp hiếu khí)
- Điều kiện: có O2 + ở tế bào chất (đường
phân), ở ti thể (hô hấp hiếu khí)
- Gồm đường phân và hô hấp hiếu khí.
+ Đường phân: giống gđ đường phân ở phân
giải kị khí nhưng sau khi tạo thành axit piruvic,
sẽ được vận chuyển vào ti thể thực hiện hô
hấp hiếu khí.
+ Hô hấp hiếu khí: gồm ct Crep và chuỗi
truyền êlectron thực hiện trong ti thể
Thảo luận nhóm: chọn kiến thức phù hợp
III. Hô hấp sáng: PHT
1. Hô hấp sáng là quá trình
hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng đồng thời giải phóng năng lượng ATP
hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng đồng thời giải phóng năng lượng ATP
hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ra
năng lượng ATP nhưng lại tiêu tốn 30% - 50% sản phẩm quang hợp
hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng, xảy ra đồng thời với hô hấp, không tạo ra năng
lượng ATP nhưng lại tiêu tốn 30% - 50% sản phẩm quang hợp
2. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở
3. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện
Thực vật C3
Cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiện, O2 tích luỹ nhiều.
Thực vật C4
Cường độ ánh sáng cao, CO2 tích luỹ nhiều, O2 cạn kiệt.
Thực vật CAM
Cường độ ánh sáng thấp, CO2 tích luỹ nhiều, O2 cạn kiệt.
4. Hô hấp sáng xảy ra ở bào
5. Hô hấp sáng
quan nào?
bất lợi cho thực vật
Lục lạp
có lợi cho thực vật
Peroxixom
vô hại
Ti thể
? Dựa vào kiến thức về quang hợp và hô hấp, hãy
chứng minh quang hợp là tiền đề cho hô hấp và
ngược lại?
- Có các yếu tố môi trường sau : Nhiệt độ, hàm
lượng nước, nồng độ CO2, nồng độ O2. Hãy cho
biết yếu tố nào tỉ lệ thuận, yếu tố nào tỉ lệ nghịch
với cường độ hô hấp?
- Từ kiến thức trên hãy giải thích vì sao bảo quản
nông sản trong điều kiện khô, lạnh, trong nồng độ
CO2 cao lại có thể giữ được nông sản được lâu
(tuỳ vào loại nông sản ta có phương pháp bảo
quản khác nhau)
IV. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và
môi trường
1. Quang hợp giữa hô hấp và quang
hợp:
2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi
trường:
- Yếu tố môi trường tỉ lệ thuận với cường độ
hô hấp là: Nhiệt độ, hàm lượng nước, nồng độ
O2.
- Yếu tố môi trường tỉ lệ nghịch với cường độ
hô hấp là: nồng độ CO2,
4. Củng cố:
Câu 1. Quá trình hô hấp ở thực vật xảy ra tại bào quan nào?
A. Ti thể
B. Lục lạp
C. Ribôxôm
D. Nhân
Câu 2. Xét các loại tế bào của cơ thể thực vật gồm :
tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào ở đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết.
Hãy đánh dấu x vào loại tế bào có chứa ti thể với sô lượng lớn hơn?
Câu 3. Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là:
A. Phải để chỗ kín không ai thấy
B. Giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu
C. Nơi cất giữ phải có nhiệt độ vừa phải
D. Nơi cất giữ phải cao ráo
Câu 4. Hô hấp ở thực vật xảy ra vào
A. ban ngày
B. ban đêm
C. buổi sáng
D. suốt ngày đêm.
5. Dặn dò học sinh:
Học bài và chuẩn bị nội dung
BÀI 13 THỰC HÀNH : PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CARÔTENÔIT
IV. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................