Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao an dinh huong phat trien nang luc tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.68 KB, 17 trang )

TUẦN 10
Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2019
Chào cờ
TẬP TRUNG CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
………………………………………………………………………….
Toán
Tiết 37: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. Biết mối quan hệ giữa phép
cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính.
- HS cần hoàn thành BT 1(cột 2, 3), 2, 3(cột 2,3), 4. HS M4 hoàn thành hết các
bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn KN tính tốn; KN nhận thức, KNtư duy,...
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận; yêu thích học toán.
4. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết các vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
2. HS: SGK Toán 1; VBT Toán 1; Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, bảng con.
III.Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trò chơi, phương pháp thực hành luyện tập,
phương pháp trò chơi.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Cho HS chơi trò chơi: “ Điền đúng, điền nhanh”.
* Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài..
* Cách chơi: GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội là 3 dãy HS, mỗi dãy 3 bạn lên
chơi. HS điền nối tiếp mỗi em điền 1 dấu vào chỗ chấm.
- GV cho HS chơi, nhận xét trò chơi, chữa bài...
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.


Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành.
*Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Làm bài tập 1(cột 2, 3), 2, 3 (cột
3, 4), 4 vào vở bài tập toán (làm bài cá nhân). Sau khi làm xong đổi chéo vở
kiểm tra bài cho nhau.
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần)
Bài 1(cột 2, 3). Tính.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Trao đổi nhóm nêu nhận xét các phép tính ở cột thứ 2 và thứ 3.
- Chia sẻ KQ trước lớp: mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ, cách làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng – Lớp thực hành làm bảng con.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
- Khuyến khích HS M 4 làm cột 4.
Lưu ý: biểu thức có 2 dấu phép tính khác nhau (3-1+1) khi làm tính phải cẩn
thận để không bị nhầm lẫn.
Bài 2. Số?
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm bài.
- GV lưu ý: Thực hiện các phép tính cộng trừ và ghi kết quả vào ô trống tương
ứng.
- Lớp thực hành làm vào vở. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Trực tiếp hướng dẫn emAn Ly, Trang Nguyên, làm bài.
Bài 3(cột 2,3). Viết dấu + hay dấu - vào ô trống.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính.
- GV lưu ý: Dựa trên cơng thức cộng trừ mà em đã học để điền dấu đúng
- Hs làm vào vở. GV nhận xét – KL mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Khuyến khích HS M 4 làm cột 4.
Bài 4. Viết phép tính thích hợp. Làm việc nhóm
- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS thảo luận nhóm đơi dựa vào tranh vẽ nêu bài tốn, viết phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. GV nhận xét – chỉnh sửa.
- Lưu ý: Cách nêu bài tốn, viết phép tính.
Hoạt động 3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Cho HS chơi trị chơi: Nói nhanh nói đúng.
- 1em nêu phép tính, 1em nêu kết quả.
- Nhận xét, dặn về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động 4. Sáng tạo
-Tự tổ chức chơi trò chơi ở nhà: “Ai nhanh , ai đúng”
....................................................................................
Tiếng Việt
VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH .MẪU 2-OA( 2 tiết)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 147-155)
..................................................................................


Đạo đức
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, giúp cho
anh chị em hịa thuận, đồn kết, cha mẹ vui lòng.
- HS mức 3,4: Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về
lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn KN giao tiếp ứng xử với chị em trong gia đình. KN ra quyết
định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị. nhường nhịn em nhỏ.
3. Thái độ: Biết cư xử lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ trongcuộc sống
hằng ngày.
4. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp và hợp tác;
năng lực giải quyết vấn đề .
- Năng lực tự điều chỉnh hành vi đạo đức; phát triển bản thân.

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai.
2. HS: Vở bài tập đạo đức 1.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, phương pháp
trò chơi, hoạt động cá nhân, phương pháp thảo luận nhóm / lớp,
phương pháp thực hành luyện tập.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Lớp trưởng điều khiển lớp đọc bài thơ: “Làm anh ”.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
Mục tiêu : Học sinh nắm đầu bài học . Làm Bài tập 3:
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh và TL về nội dung bức tranh (Bài tập 3). Làm
việc nhóm
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS quan sát tranh và nối các bức tranh với chữ
Nên hoặc Khơng nên.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận quan sát tranh và nối.
- Cho HS chia sẻ trước lớp.
- GV nx, khen ngợi và kết luận: Tranh 2,3,5 nối với Nên,tranh 2,4 nối với
Không nên.
b. Hoạt động 2: HS đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết chọn cách xử lý phù hợp với tình huống trong tranh .


- Chia nhóm và yêu cầu các nhóm đóng vai theo các tình huống của bài tập 2.
- Gọi các nhóm lên đóng vai trước lớp
Lưu ý ; Giáo viên giúp đỡ nhóm Lương , Quân , Dũng
- KL: là anh chị phải nhường nhịn em nhỏ, là em thì cần lễ phép vâng lời anh
chị.

c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế :
Mục tiêu : Học sinh tự liên hệ bản thân .
* Làm việc nhóm.
- Gv hướng dẫn nội dung liên hệ: Kể các tấm gương về lễ phép với anh chị,
nhường nhịn em nhỏ? Em đã biết nhường nhịn em nhỏ hay lễ phép với anh chị
như thế nào?
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nội dung trên.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét khen ngợi những khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở
những em còn chưa thực hiện tốt nội dung bài học.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- GV đọc truyện “Hai chị em” và một số câu tục ngữ ca dao về chủ đề bài học
cho cả lớp nghe. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau.
Hoạt động 5: Sáng tạo
-Biết quan tâm, chăm sóc ơng, bà cha mẹ biết nhường nhịn em
nhỏ.
..............................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ ÂM ĐỆM(2 tiết)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 26-30)
...............................................................................................
TOÁN
Tiết 38: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. Biết mối quan hệ giữa phép trừ
với phép cộng. Bài tập cần hoàn thành: 1(cột 1,2);2;3.HS mức 4 làm hết các nội
dung bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn KN làm tính trừ trong phạm vi 4.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học tốn.

4. Năng lực:


- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực mơ hình hóa tốn học, sử dụng cơng cụ và phương
tiện học tập.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng toán, bảng phụ.
2. HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, vở BT.
III. Phương pháp, dạy học::
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa,
phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
-Trò chơi “ Ai nhanh hơn?” 2 đội thi tiếp sức.
Số?
1+…=3
2+…=3
3- …=2
3 - ... = 1
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 2. Khám phá kiến thức
* Mục tiêu: HS biết tự thành lập và học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4. Tập
nêu bài toán dựa vào tranh vẽ hay vật thật mà HS lấy cũng từ đó HS nêu được
các phép tính tương ứng với bài tốn đó. Biết mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ.
* Cách thực hiện:
a, Hình thành bảng trừ. Làm việc cả lớp. PP trực quan, vấn đáp.

- Bước 1: HS q/s tranh trong SGK, trao đổi nhóm đơi nêu bài tốn và trả lời.
- Bước 2: HS thực hành trên vật thật: lấy 4 hình trịn, bớt đi 1 hình trịn sau đó
chỉ và đọc 4 hình trịn bớt 1 hình trịn cịn 3 hình trịn.
- Bước 3. GVKL: Bốn bớt 1còn 3 ta viết: 4 - 1= 3. (HS đọc CN, nhóm,lớp)
- Hình thành phép trừ : 4 – 2 = 3 ; 4 – 3 = 2 tiến hành tương tự như phép trừ: 4
– 1 = 3.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.
b, Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Cho HS quan sát sơ đồ, trao đổi nhóm đơi nêu các phép tính viết được từ sơ
đồ.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét – KL, cho HS đọc CN- dãy, cả lớp: 3 + 1 = 4 4 - 1 = 3
1+3=4 4-3=1
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành


*Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Làm bài tập 1 (cột 1, 2 ), 2, 3
vào vở bài tập toán (làm bài cá nhân). Sau khi làm xong đổi chéo vở kiểm tra bài
cho nhau.
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần)
Bài 1. Tính. Làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét – chỉnh sửa. Cho HS đọc lại bài.
Bài 2. Tính. Làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
Lưu ý: Cách viết phép tính và kết quả theo cột dọc.
- Cho HS đọc lại bài.

Bài 3. Viết phép tính thích hợp. Làm việc nhóm
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi dựa vào tranh vẽ nêu bài tốn, viết phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. GV nhận xét – chỉnh sửa.
- Lưu ý: Cách nêu bài toán, viết phép tính.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Cho HS chơi trị chơi “ Thi nói đúng, nói nhanh.”
- GV đưa các tờ bìa có các phép tính trừ trong phạm vi 4. HS nêu nhanh KQ.
- Nhận xét, dặn về nhà học thuộc bảng trừ trong phạm vi 4.
Hoạt động 5: Sáng tạo:
-Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: “ Đọc nối tiếp bảng cộng và bảng trừ trong
phạm vi 4”
...............................................................................................
Tự nhiên và xã hội
ÔH TẬP :CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể
và các giác quan. Khắc sâu hiểu biết về thực hành vệ sinh hằng ngày. Các hoạt
động, các thức ăn có lợi cho sức khoẻ.
2. Kĩ năng: Rèn KN tìm tịi, khám phá, chăm sóc, bảo vệ các bộ phận của cơ
thể.
3. Thái độ: GD HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giải quyết các vấn đề và sáng tạo.


II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các hình trong bài 1SGK.
2. HS: SGK, VBT.
2. Phương pháp, dạy học::

- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa,
phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Trị chơi: Thi ai nói nhanh.
- Cách tiến hành: 5 HS thi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học về chủ
đề: Con người và sức khỏe.
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 2. Luyện tập, thực hành
Mơc tiªu : cđng cè kiÕn thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan
ễn tp kin thc:
a, Núi tờn cỏc cơ, xương và khớp xương.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm.
- HS các nhóm thực hiện sáng tạo một số động tác vận động và nói với nhau
xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử
động?
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- HS các nhóm chia sẻ KQ trước lớp.
- GV nhận xét – KL: Các bộ phận của cơ thể chúng ta đều quan trọng, chúng ta
phải biết chăm sóc và bảo vệ các cơ quan đó.
b, Trị chơi: Thi hùng biện.
Bước 1: GV chuẩn bị một số thăm ghi câu hỏi:
+ Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
+ Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
+ Làm thế nào để phòng bệnh
giun?
+ Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hóa?
+ Thế nào là uống sạch?
+ Hãy nói về sự tiêu hóa thức ăn?

Bước 2: Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng một lúc.
- GV theo dõi, kết luận đúng sai
- Thảo luận theo nhóm.
Dự kiến nhóm Vi ,V Anh ,Đức làm được giúp đơ nhóm Thảo Nguyên, Khang
Bước 3: Chia sẻ trước lớp.


->Kết luận nhóm thắng cuộc
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Cho HS nói tiếp nhau nêu các cách giữ gìn bảo vệ mắt, tai,...
Hoạt động 5: Sáng tạo - Cần phải bảo vệ và giữ gìn an tồn cho các giác quan
của cơ thể.
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt
VẦN /OE/
( Thiết kế trang 30)
..........................................................................................
Toán
Tiết 39: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. Biết mối quan hệ giữa phép
cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính.
- HS cần hồn thành BT 1,2,3,5(b). HS M4 hoàn thành hết các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn KN tính tốn; KN nhận thức, KNtư duy,...
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận; u thích học tốn.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực mơ hình hóa tốn học, sử dụng cơng cụ và phương
tiện học tập.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
2. HS: SGK Toán 1; VBT Toán 1; Bộ đồ dùng học Toán lớp 1, bảng con.
2. Phương pháp, dạy học::
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa,
phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Chơi trò chơi “Bắn tên”. Đọc bảng trừ 3,4.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành


*Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở
thực hành toán (làm bài cá nhân). Sau khi làm xong đổi chéo vở kiểm tra bài cho
nhau.
Bài 1. Tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
Lưu ý: Cách viết phép tính và kết quả theo cột dọc.
- Cho HS đọc lại bài.
Bài 2. Số?
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm bài.
- GV lưu ý: Thực hiện các phép tính cộng trừ và ghi kết quả vào ô trống tương
ứng.
- Lớp thực hành làm vào vở. Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Trực tiếp hướng dẫn em BChâu, Trang ,Nguyên làm bài.
Bài 3. Tính.

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn mẫu 1 phép tính.
- GV lưu ý:Tính kết quả của phép tính đầu, lấy kết quả vừa tìm được + hay - với
số còn lại.
- Hs làm vào vở. GV nhận xét – chỉnh sửa.
Bài 4. >, <, =. Khuyến khích HS Mức 3,4 làm bài.
Bài 5. Viết phép tính thích hợp. Làm việc nhóm
- HS nêu u cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi dựa vào tranh vẽ nêu bài tốn, viết phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. GV nhận xét – chỉnh sửa.
- Lưu ý: Cách nêu bài tốn, viết phép tính.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
-Cho HS chơi trị chơi: Nói nhanh nói đúng.
- 1em nêu phép tính, 1em nêu kết quả bảng trừ 3,4.
- Nhận xét, dặn về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động 5: Sáng tạo
- Biết vận dụng mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để tính
..................................................................................
Thủ cơng
Bài 7: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết cách xé hình con gà con đơn giản.
2. Kĩ năng: Xé, dán được hình con gà con đơn giản, dán cân đối, phẳng.


3. Thái độ: Biết u q con vật ni.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực thẩm mỹ.

II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bài mẫu.
+ Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay.
- HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ơ, đồ dùng học tập, vở thủ công.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp hỏi đáp, phương pháp quan sát, hoạt động cá
nhân, phương pháp thực hành luyện tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Hát tập thể
Hoạt động 2. Khám phá kiến thức
a.Hướng dẫn quan sát
- Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà.
+ Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì?
+ Em cho gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái)
Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi và
màu lơng. Khi xé, dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý
thích.
Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé, dán hình con gà con trên giấy nháp.
1. Xé hình thân gà:-Từ hình chữ nhật .
- Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi:
-Em hãy nêu cách xé hình thân gà?
- Xé mẫu giấy vàng (đỏ)
2. Xé hình đầu gà (HD tương tự như xé thân gà):
3. Xé hình đi gà (HD tương tự như xé thân gà)
4. Xé dán hình chân gà: (HD tương tự như xé thân gà):
- Chân gà từ hình tam giác
- Mắt gà hình trịn nhỏ, dùng màu tô mắt gà
- GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng

- GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau
5. Dán hình:
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành


- Cho HS nhắc lại quy trình xé dán con gà con
- Yêu cầu HS thực hành xé dán
– GVQS giúp đỡ
-Tổ chức cho HS quét dọn và thu gom giấy vụn và các vật dụng cũ để làm kế
hoạch nhỏ.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con
Hoạt động 5: Sáng tạo
Về nhà “xé, dán hình hình con gà con” trang trí góc học tập.
Tiếng Việt
VẦN // (tiết 7)

2)

(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 30-33)
..................................................................................
Kĩ năng sống
Chăm sóc sức khỏe đôi mắt ( tiết
....................................................................................................
.........................
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt
VẦN/UÊ/ (tiết 8)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 33-37)
………………………………………………………………

Tiếng Việt
VẦN /UY/ ( tiết 9 )

(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 37-40)
..................................................................................
Thể dục
TƯ THẾ ĐỨNG CƠ BẢN, ĐỨNG ĐƯA HAI TAY RA TRƯỚC, ĐỨNG
ĐƯA HAI TAY DANG NGANG VÀ ĐỨNG ĐƯA HAI TAY LÊN CAO
CHẾCH CHỮ V.
TƯ THẾ ĐỨNG KIỄNG GĨT, HAI TAY CHỐNG HƠNG
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức:
- Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN.
- Ôn 1 số động tác TD RLTTCB đã học.
- Học đứng kiễng gót 2 tay chống hơng.
2.Kỹ năng:
- u cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác, nhanh, trật tự.


- Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác hơn giờ trước.
- Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác trong giờ học.
4. Năng lực: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao
tiếp và hợp tác.
- Năng lực thể chất.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, còi.
2. Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III. Phương pháp dạy học:

- Phương pháp nêu vấn đề, phương pháp giảng giải, phương pháp trò chơi,
phương pháp luyện tập thực hành.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải
nghiệm
- Đứng vỗ tay hát.
- Khởi động các khớp.
- GV cho cả lớp khởi động.

Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, dàn hàng,
dồn hàng.
- GV quan sát lớp tập.

Hoạt động của trị
Đội hình khởi động
x x x x x x
x x x x x
x x x x x x
x x x x x
GV
- Cán sự điều khiển lớp tập, GV giúp
đỡ.
Đội hình tập luyện
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x

GV
- HS tập
Đội hình tập luyện
x x x x x
x x x x
x x x x x

2.Ôn TD RLTTCB


- GV vừa làm mẫu vừa giải thích lại kĩ
thuật động tác tập phối hợp sau đó cho
HS luyện tập.
- GV quan sát lớp tập.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Tập phối hợp: đứng đưa 2 tay ra
trước, đứng đưa 2 tay dang ngang
- Nhịp 1: từ TTĐCB đưa 2 tay ra
trước.
- Nhịp 2: về TTĐCB.
- Nhịp 3: đứng đưa 2 tay dang ngang
(bàn tay sấp).
- Nhịp 4: về TTĐCB.
* Tập phối hợp: đứng đưa 2 tay ra
trước, đứng đưa 2 tay lên cao chếch
chữ V
- Nhịp 1: từ TTĐCB đưa 2 tay ra
trước.
- Nhịp 2: về TTĐCB.
- Nhịp 3: đứng đưa 2 tay lên cao chếch

chữ V.
- Nhịp 4: về TTĐCB.
* Tập phối hợp: đứng đưa 2 tay
dang ngang, đứng đưa 2 tay lên cao
chếch chữ V
- Nhịp 1: từ TTĐCB đưa 2 tay dang
ngang.
- Nhịp 2: về TTĐCB.
- Nhịp 3: đứng đưa 2 tay lên cao chếch
chữ V.
- Nhịp 4: về TTĐCB.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
3.Học đứng kiễng gót 2 tay chống
hơng
+ Chuẩn bị: tư thế đứng cơ bản.
+ Động tác: từ TTĐCB kiễng 2 gót
chân lên cao, đồng thời 2 tay chống
hơng (ngón tay cái hướng ra sau lưng),
thân người thẳng, mặt hướng

GV
- HS quan sát.
- HS tập luyện
Đội hình tập luyện
x x x x x
x x x x
x x x x x
GV

Đội hình tập luyện

x x x x x
x x x x
x x x x x
GV

- HS quan sát.
- HS thực hiện


về trước, khuỷu tay hướng sang 2 bên.
- GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu
vừa giải thích động tác.
- GV làm mẫu và cho HS thực hiện
theo.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học vào thực tiễn cuộc sống

Đội hình thả lỏng
x x x x x
x x x x
x x x x x
x x x x
GV

- GV cho cả lớp thả lỏng.
- Cúi xuống hít sâu, thở đều, rũ tay
chân.
- Bơm bóng, xì bóng.
- Đứng vỗ tay và hát.

Hoạt động 5: Sáng tạo
- Ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
......................................................................................
TOÁN
Tiết 40: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. Biết mối quan hệ giữa phép trừ
với phép cộng. Bài tập cần hoàn thành: 1,2,(cột 1), 3, 4(a).HS mức 4 làm hết
các nội dung bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn KN làm tính trừ trong phạm vi 5.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, ham thích học tốn.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học, giao tiếp, giải quyết các vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực mô hình hóa tốn học, sử dụng cơng cụ và phương
tiện học tập.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng toán, bảng phụ.
2. HS: Bộ đồ dùng học Toán 1, vở BT.
2. Phương pháp, dạy học:
- Phương pháp quan sát, phương pháp giảng giải - minh họa,
phương pháp thực hành luyện tập, phương pháp trò chơi.


III. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động bằng trải nghiệm
- Trò chơi “ Ai nhanh hơn?” 2 đội thi tiếp sức.
Số?
1+…=4

3+…=4
4- …=2
4 - ... = 1
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 2. Khám phá kiến thức
a, Hình thành bảng trừ. Làm việc cả lớp. PP trực quan, vấn đáp.
- Bước 1: HS q/s tranh trong SGK, trao đổi nhóm đơi nêu bài tốn và trả lời.
- Bước 2: HS thực hành trên vật thật: lấy 5 hình trịn, bớt đi 1 hình trịn sau đó
chỉ và đọc 5 hình trịn bớt 1 hình trịn cịn 4 hình trịn.
- Bước 3. GVKL: Năm bớt 1còn 4 ta viết: 5 - 1= 4. (HS đọc CN, nhóm,lớp)
- Hình thành phép trừ : 5-2= 3 ; 5- 3= 2, 5- 4=1 tiến hành tương tự như phép trừ:
5 – 1 = 4.
- Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
b, Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Cho HS quan sát sơ đồ, trao đổi nhóm đơi nêu các phép tính viết được từ sơ
đồ.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét – KL, cho HS đọc CN- dãy, cả lớp: 4 + 1 = 5 5 - 1 = 4
1+4=5 5-4=1
Hoạt động 3. Luyện tập, thực hành
*Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Làm bài tập 1, 2 (cột 1), 3, 4a
vào vở bài tập toán (làm bài cá nhân). Sau khi làm xong đổi chéo vở kiểm tra bài
cho nhau.
- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần)
Bài 1. Tính. Làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.
- HS dựa vào bảng trừ nối tiếp nhau nêu KQ.
- GV nhận xét – chỉnh sửa. Cho HS đọc lại bài.
Bài 2(cột 1). Tính. Làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.

- HS dựa vào bảng cộng, trừ nối tiếp nhau nêu KQ.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
- Lưu ý: 2 số bé cộng lại ta được 1 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ số bé này thì kết
quả là số bé cịn lại.Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng.
Bài 3. Tính. Làm việc cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập, cách làm.


- HS thực hành làm vào bảng con. 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
Lưu ý: Cách viết phép tính và kết quả theo cột dọc.
- Cho HS đọc lại bài.
Bài 4. Viết phép tính thích hợp. Làm việc nhóm
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi dựa vào tranh vẽ nêu bài tốn, viết phép tính.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. GV nhận xét – chỉnh sửa.
- Lưu ý: Cách nêu bài tốn, viết phép tính.
Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống
- Cho HS chơi trị chơi “ Thi nói đúng, nói nhanh.”
- GV đưa các tờ bìa có các phép tính trừ trong phạm vi 5. HS nêu nhanh KQ.
- Nhận xét, dặn về nhà học thuộc bảng trừ trong phạm vi 5.
Hoạt động 5: Sáng tạo
-Biết vận dụng bảng cộng trừ đã học để tổ chức chơi trò chơi” Ai nhanh, ai
đúng”
.................................................................................. .........................................
Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2019
Tiếng Việt
VẦN /UY/ (tiết 10)
(Sử dụng sách thiết kế TV1.CGD trang 37-40)
..................................................................................

Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 10
.........................................................................................................
Nhận xét
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………...………………………………………………




×