Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an Tuan 9 NH 1920 Lop 52 X Truc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.16 KB, 16 trang )

TUẦN 9
Thứ hai, ngày 21/10/2019
TẬP ĐỌC (Tiết 17)
BÀI: CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? (SGK/85)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất (trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3).
B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - HS đọc thuộc lòng bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:
Giới thiệu bài: Trực tiếp.( Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.)
2. Hoạt động 2:
Luyện đọc & Tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- 1 học sinh đọc toàn bài. Nêu giọng đọc của bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn, kết hợp luyện đọc từ khó, GV giảng từ mới.
- HS luyện đọc theo nhóm. Nhóm trưởng nhận xét. (M1) (Kĩ thuật đọc hợp tác)
- 1 HS đọc lại bài. Nêu giọng đọc của bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài.
Câu 1: HS đọc thầm đoạn 1 & nêu các ý kiến của Hùng, Quý, Nam. – Nhận xét. (M1)
Câu 2: HS đọc thầm cả bài & thảo luận nhóm lớn đưa ra lí lẽ bảo vệ ý kiến của 3 bạn. (Kĩ thuật chia sẻ nhóm)
(M2)
- Vài cặp trả lời. - Nhận xét. – GV chốt nội dung chính.
Câu 3: - HS thảo luận nhóm & nêu lí lẽ của thầy giáo khẳng định cái gì q nhất. (Kĩ thuật chia sẻ nhóm)
(M3)


- GV chú ý nhấn mạnh cách lập luận của thầy giáo.
Câu 4: - Từng cá nhân HS đặt tên khác cho bài văn và nêu lí do. – Nhận xét. (M4)
- Hướng dẫn HS nêu nội dung bài đọc.
4. Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai & thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Các nhóm cử vài bạn tham gia đọc phân vai bài đọc.
- Nhận xét và Tuyên dương.
III. Hoạt động cuối cùng: - Gọi HS nêu lại nội dung bài học.
- Về đọc bài & ghi nhớ nội dung bài học. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
CHIỀU
TOÁN (Tiết 41)
BÀI: LUYỆN TẬP (SGK/45)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: Gọi HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 2: Ơn lí thuyết
- HS nêu lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS viết bảng con vài ví dụ.
3. Hoạt động 3: Thực hành.


Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M1)
+Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+Tiến hành: - HS tự làm bài vở & nối tiếp đọc kết quả. – Nhận xét. – Đổi vở kiểm tra. (Lớp trưởngđiều khiển)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). (M2

+Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+Tiến hành: - HS đọc đề bài. – GV hướng dẫn mẫu.
- HS làm bài. – Sửa bài bảng con Nhận xét.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M3)
+Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+Tiến hành: - HS tự làm bài. (Kĩ thuật viết tích cực) – Tổ chức cho HS thi sửa bài nhanh.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (M4)
+Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+Tiến hành: - Thực hiện như bài 3.
III. Hoạt động cuối cùng: - Về làm toán thêm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung:.....................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT (BS)
ÔN: TỪ NGHIỀU NGHĨA
* Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Bbiết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).
Thứ ba, ngày 22/10/2019
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 17)
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN (SGK/87)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hố khi miêu tả.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu & bài Bầu trời mùa thu. (M1)
- HS thảo luận tự trả lời các câu hỏi ở BT2 và làm bài vào phiếu lớn. (M2)
- Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp & GV cùng nhận xét, chốt ý đúng. (Lớp trưởng điều khiển)
Bài tập 2: - GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập. (M3) (Bảng phụ viết sẵn bài tập 2)
- HS thực hành viết bài vào vở. (Kĩ thuật viết tích cực) (M4)
- HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình. – Nhận xét, bổ sung.
* GDBVMT: HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngồi, từ đó các em có tình cảm u
q gắn bó với mơi trường mình sống.
III. Hoạt động cuối cùng: Tiếp tục hồn chỉnh đoạn văn. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………..
TOÁN (Tiết 42)
BÀI: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG
SỐ THẬP PHÂN (SGK/45)
Thời gian dự kiến: 35 phút


A. Mục tiêu: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hoạt động 2: Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông thường.
- HS nêu miệng và thực hiện ví dụ 1 trong SGK vào bảng con. (Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một
số ô bên trong.) (M1)
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M2)
+ Mục tiêu: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: - HS viết số vào vở, sửa bài bằng bảng con. - Nhận xét.

Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M3)
+ Mục tiêu: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: - Thực hiện tương tự bài 1.
Bài 3 Giải toán. (M4)
+ Mục tiêu: Áp dụng cách viết số đo khối lượng vào giải tốn có lời văn.
+ Tiến hành: - HS đọc đề toán. - HS lên bảng tóm tắt. – Lớp tóm tắt nháp.
- HS tự giải bài vào vở. - 1 HS lên bàng sửa bài.
- Lớp & GV nhận xét, chốt bài giải đúng. - HS đối chiếu, tự hoàn chỉnh bài làm của mình.
III. Hoạt động cuối cùng:
- Nêu bảng đơn vị đo & mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. (Kĩ thuật trình bày 1 phút)
- Về làm thêm các bài tập. Chuẩn bị bài sau. – Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết) (Tiết 9)
BÀI: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
Thời gian dự kiến: 35 phút

(SGK/86)

A. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu nhỏ có chứa cặp chữ theo các cột ở bài tập 2
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Tổ chức thi viết tiếp sức các tiếng có chứa vần uyên / yên.
- Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn nhớ viết.

- GV đọc bài chính tả. - Gọi 3 HS đọc lại bài thơ.
- HS thảo luận tìm và viết các từ khó có trong bài. (M1)
- HS tự nhớ và viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. (M4)
- GV thu một số vở chấm nhận xét.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: - HS đọc yêu cầu & thảo luận cặp tìm các từ khác nhau âm đầu l hay n. (Một số tờ phiếu nhỏ có chứa
cặp chữ theo các cột ở bài tập 2) (M2)
- Tổ chức cho HS bốc thăm & sửa bài.
- Lớp & GV nhận xét. - HS đọc lại các cặp từ vừa tìm.
Bài 3a: - HS đọc yêu cầu & thảo luận nhóm 4 tìm các từ láy âm đầu l. (Kĩ thuật chia sẻ nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày. - Lớp & GV nhận xét, chốt ý. (M3)
III. Hoạt động cuối cùng:


- Tìm thêm các từ láy có âm vần học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN (Tiết 9)
BÀI: ÔN TẬP TIẾT 8
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện thể hiện những việc làm cũng như tình cảm của con người đối với thiên nhiên.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương.
C.Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước. – nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hoạt động2: Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của tiết học.
- GV nêu yêu cầu của tiết học và nội dung yêu cầu cần nắm. (M1)

- GV hướng dẫn thêm nếu HS chưa hiểu. (Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương.)
- HS nêu tên câu chuyện các em định kể. (M2)
3. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Cho HS luyện kể theo cặp - HS thi kể trước lớp. (M3)
- Nhận xét cách kể, dùng từ, đặt câu. (M4) (Kĩ thuật lắng nghe và phản hồi tích cực)
- GV nhận xét, tuyên dương bạn kể hay.
III. Hoạt động cuối cùng: - Về tập kể thêm & chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
..
CHIỀU
LỊCH SỬ (Tiết 9)
BÀI: CÁCH MẠNG MÙA THU (SGK/19)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục
vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc
mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều
ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
B. Đồ dùng dạy học: Ảnh tư liệu về Cách mạnh tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa
giành chính quyền ở địa phương.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - HS trả lời câu hỏi bài học trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.

* GV nêu nhiệm vụ học tập:
+ Nêu diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa ngày 19 / 8 /1945. ở Hà Nội. Biết ngày nổ ra khởi nghĩa ở Huế,
Sài Gòn. (M1)
+ Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945. (M2)
+ Liên hệ các cuộc khởi nghĩa nổ dậy ở địa phương. (M4)
3. Họat động 3: Làm việc nhóm 4. (M3)


(?) Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?
- HS báo cáo nội dung 1 (Lớp trưởng điều khiển). - Bổ sung. - GV chốt, giảng.
(?) Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. (Nội dung 2.)
- GV chốt ý và giảng thêm cho HS nắm.
* Tóm ý 2: Kết quả là ta đã giành được chính quyền, cách mạnh thắng lợi tại Hà Nội. Cuộc khởi nghĩa của nhân
dân Hà Nội có tác động mạnh mẽ tới tinh thần cách mạnh của nhân dân cả nước.
(?) Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 ở quê hương em? (Kĩ thuật trình bày 1 phút)
- HS nêu theo hiểu biết của các em.
- GV giới thiệu thêm cho HS nắm.
4. Họat động 4: Làm việc cả lớp. (M2)
- Tìm hiểu ý nghĩa cách mạng tháng Tám. (Ảnh tư liệu về Cách mạnh tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu lịch sử về
ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.)
* Tóm ý: Khí thế của Cách mạng thánh Tám thể hiện lòng yêu nước, tinh thần cách mạng. Cuộc vùng lên của
nhân dân đã giành được độc lập tự do cho đất nước, đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nơ lệ).
- GV đính nội dung chính của bài. Gọi HS đọc.
III. Hoạt động cuối cùng: - HS đọc nội dung bài học SGK/ 20.
- Về học bài và chuẩn bị trước nội dung tiết sau. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 23/10/2019
TẬP ĐỌC (Tiết 18)
BÀI: ĐẤT CÀ MAU (SGK/89)

Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người
Cà Mau (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm.
Tích hợp TNMTB, Đ: Tranh, ảnh về rừng sinh thái ở Cà Mau.
C .Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: Ổn định
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: HS nghe nhạc. GV liên hệ giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc & Luyện đọc diễn cảm
a. Luyện đọc.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS thảo luận nhóm chia đoạn của bài. (M1)
- HS luyện đọc theo nhóm kết hợp phát hiện từ khó đọc và luyện đọc từ khó. Đại diện nhóm nhận xét. (Kĩ thuật
hợp tác nhóm) (M2)
- Hướng dẫn HS đọc mời nối tiếp từng đoạn, Gv theo dõi sửa sai.
- Gọi 1 HS nêu giọng đọc của bài.
- Hs đọc mời – Nhận xét, kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu tòan bài.
b. Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Câu 1: - HS đọc đoạn 1 & tự nêu những khác thường của mưa ở Cà Mau. (M1)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Câu 2, 3: – HS đọc thầm đoạn 2, 3 thảo luận nhóm lớn trả lời câu hỏi 2, 3. Câu 3 trình bày vào bảng nhóm.
(Bảng nhóm.)
+ Câu 2: Lớp trưởng điều khiển các nhóm báo cáo. (M2)
- 1 vài nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý đúng.



* Tích hợp TNMTB, Đ: HS hiểu thêm về mơi trường sinh thái vùng biển Cà Mau (Tranh, ảnh về rừng sinh
thái ở Cà Mau.)
+ Câu 3: - Tổ chức cho các nhóm trình bày bảng báo cáo. (M3)
- GV chốt ý giảng & liên hệ giáo dục.
* GDBVMT: HS hiểu biết về môi trường sinh thái ở Cà Mau, con người nơi đây được hun đúc và lưu
truyền tinh thần thượng võ, đã khai phá vùng đất tận cùng của tổ quốc. Từ đó các em thêm yêu con người
và thiên nhiên ở vùng đất này.
Câu 4 - HS thảo luận nhóm đặt tên cho mỗi đoạn. (Kĩ thuật chia sẻ nhóm) (M4)
- Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, tuyên dương.
= > Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học.
III. Hoạt động cuối cùng: - Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Về đọc & trả lời câu hỏi các bài từ tuần 1-9. - Nhận xét tiết học.
- Tổ chức cho HS bình chọn cá nhân và nhóm học tốt.
D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
TỐN (Tiết 43)
BÀI: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN (SGK/46)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng mét vng (có chia ra các ô đề xi mét vuông).
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hoạt động 2: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích.
- HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. (M1)
- HS nêu mối quan hệ các vị đo diện tích liền kề: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và

bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. (Bảng mét vng (có chia ra các ô đề xi mét vuông).)
- GV nêu ví dụ, HS phân tích và giải như SGK. 3m5dm = 3,05 m ; 42 dm = 0,452 m. (M2)
3. Hoạt động 3:
Thực hành.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M3)
+ Mục tiêu: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: - HS viết số vào vở, sủa bài bằng hình thức phản ứng nhanh. – Nhận xét. (Kĩ thuật tia chớp)
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M4)
+ Mục tiêu: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: - HS đọc yêu cầu & làm bài vở.
- 4 HS làm bảng lớp. - Nhận xét. - Đổi vở kiểm tra.
III. Hoạt động cuối cùng: - Về làm thêm các bài tập. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
KHOA HỌC (Tiết 17)
BÀI: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS (SGK/36)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
* KNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bệnh HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người bị nhiễm HIV.
B. Phương tiện dạy học: - Hình SGK/ 36, 37.
- 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai.
C. Tiến trình dạy - học:


I. Hoạt động đầu tiên: HS trả lời câu hỏi nội dung bài tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Khám phá.

(?) Nếu gặp bạn nhỏ bị nhiễm HIV/AIDS, các em có chơi cùng bạn khơng? Vì sao? (Kĩ thuật động não)
=> GV liên hệ giới thiệu bài?
2. Hoạt động 2:
Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền và không lây truyền qua …”
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bệnh
HIV/AIDS.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức 2 đội chơi (10 em/ đội) rút phiếu bất kì và gắn vào cột tương ứng. (M1)
- Đội gắn xong trước và đúng - thắng cuộc.
* Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cơm chung mâm,…
3. Hoạt động 3:
Đóng vai “Tơi bị nhiễm HIV”.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV.
* GDKNS: - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người bị nhiễm HIV.
* Cách tiến hành:
- 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4 HS khác đóng vai ứng xử hành vi. (5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai.) (M3)
- Cả lớp quan sát & thảo luận hành vi nào nên, hành vi nào không nên. (M2)
- Gọi HS nêu và nhận xét. – GV chốt nội dung và giảng.
4. Hoạt động 4 :
Quan sát và thảo luận
- Quan sát các hình SGK/36, 37 và nói nội dung từng hình. (Hình SGK/ 36, 37.)
(?) Hình nào đối xử đúng? Nếu là bạn sẽ đối xử như thế nào? Tại sao? (M4)
- Trình bày, nhận xét. Bổ sung.
- GV kết luận như SGK/ 37.
III. Hoạt động cuối cùng:
- HS đọc mục cần biết.
(?) Trẻ em có thể làm gì để tham gia phịng tránh HIV/ AIDS? (Kĩ thuật trình bày 1 phút)

- Về vận dụng tốt nội dung bài học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC (Tiết 9)
BÀI: TÌNH BẠN (SGK/16) (Tiết 1)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần pảhi đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không
phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè trong học tập, vui chơi và
trong cuộc sống.
B. Phương tiện dạy học: Bài hát Lớp chúng ta đồn kết.
C. Tiến trình dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS giải quyết các tình huống nội dung bài học tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Khám phá.
(?) Đối với bạn bè trong lớp em đối xử với bạn như thế nào? (Kĩ thuật động não)
=> GV liên hệ giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Lớp hát bài Lớp chúng ta đồn kết và thảo luận nhóm câu hỏi:


(?) Bài hát nói lên điều gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta khơng có bạn bè? (M1)
(?) Trẻ em có quyền tự do kết bạn khơng? Em biết điều đó từ đâu? (M2)
- HS trả lời, nhận xét bổ sung ý kiến.
* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giaobạn bè.

3. Họat động 3: Tìm hiểu truyện Đơi bạn.
* Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn hoạn nạn.
GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử
không phù hợp với bạn bè).
* Cách tiến hành:
- HS đọc truyện và đóng vai theo nội dung truyện.
- HS thảo luận & báo cáo theo các câu hỏi SGK/17. (M3)
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét kết luận. (Lớp trưởng điều khiển)
* Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
4. Hoạt động 4:
Làm bài tập 2 /SGK.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè trong học tập, vui
chơi và trong cuộc sống.
* Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân và trao đổi bài với bạn bên cạnh.
- Một số HS trình bày cách ứng xử ở mỗi tình huống và giải thích lí do. (M4)
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét & kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
- Yêu cầu HS nêu biểu hiện của một tình bạn đẹp. - GV ghi nhanh các ý kiến & kết luận.
- HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
III. Hoạt động cuối cùng: - Sưu tầm truyện, thơ, bài hát,…. nói về tình bạn.
- Xem lại bài và vận dụng tốt vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
CHIỀU
ĐỊA LÍ (Tiết 9)
BÀI: CÁC DÂN TỘC - SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thời gian dự kiến: 35 phút


(SGK/84)

A. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự
phân bố dân cư.
B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ mật độ dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: Gọi HS trả lời các câu hỏi SGK / 84. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Gián tiếp bằng bản đồ.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dân tộc.
- HS dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK, làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi SGK/84, 85. (Tranh ảnh về một số
dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi và đô thị của Việt Nam.) (M1)
- Gọi HS trình bày. - HS khác bổ sung.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời & chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của người Kinh, vùng phân bố chủ
yếu của các dân tộc ít người. (M2)
3. Họat động 3: Tìm hiểu về mật độ dân số.


* HS làm việc cả lớp:
- Dựa vào SGK cho biết mật độ dân số là gì? (M3)
- Quan sát bản mật độ dân số và trả lờ câu hỏi của mục 2 trong SGK. (M3) (Bản đồ mật độ dân số Việt Nam.)
* Kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao. (cao hơn mật độ dân số trung bình thế giới).
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư.

- Quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng, bản, … trao đổi cặp TLCH mục 3. (M4)
- HS các nhóm trình bày & Chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.
* Kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều; đồng bằng và các đô thị, dân cư tập trung đông đúc. Ở
miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
(?) Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nơng thơn.
Vì sao? (M3) (Kĩ thuật động não)
* GDBVMT: Việc dân số tăng nhanh ảnh hưởng rất lớn đế sự phát triển kinh tế đất nước và dễ dẫn tới các tệ
nạn xã hội cũng như các vấn nạn xâm phạm tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên như: khai hoang đất rừng để
trồng trọt, cất nhà, thải các nguồn nước sản xuất vào các sống, … làm ảnh hưởng tới sức khỏe của con người.
Do vậy, chúng ta cần nêu cao ý thức và tuyên truyền mọi người thực hiện tốt KHHGD để đảm bảo sự phát triển
kinh tế của đất nước.
III. Hoạt động cuối cùng
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Về ôn nội dung bài học. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
-------------------------------------TIẾNG VIỆT (BS)
LUYỆN ĐỌC HAI BÀI TẬP ĐỌC TRONG TUẦN - TRẢ LỜI CÂU HỎI
A/Mục tiêu:
- Đọc đúng và diễn cảm bài : Trước cổng trời, Cái gì quí nhất.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi của bài.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Trước cổng trời
Bài 1 : Học thành tiếng. Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm . Đọc nhóm, cá nhân , sửa từ ,ngữ, câu sai.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi. Yêu cầu hiểu và trả lời đúng. Nhận xét, sửa sai.
Cái gì quí nhất
Bài 1 : Học thành tiếng. Yêu cầu đọc đúng, diễn cảm . Đọc nhóm, cá nhân , sửa từ ,ngữ, câu sai.
Bài 2 : Trả lời câu hỏi. Yêu cầu hiểu và trả lời đúng. Nhận xét, sửa sai.
2. Nhận xét - Dặn dò :

Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
....................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOAÙN: (BS)
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Củng cố về đổi các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân.
B/Tiến trình dạy học :
1.Thực hành :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết số thập phân thích hợp.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø
GV nhận xét,sửa sai.
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết số thập phân thích hợp.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø
GV nhận xét,sửa sai.
Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập: Viết số thập phân thích hợp.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø
GV nhận xét,sửa sai.
Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập:.Cả lớp làm bài tập, gọi HS nêu kết quả.Cả lớp vaø GV nhận xét,sửa sai.


2. Nhận xét - Dặn dò :
Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
....................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 24/10/2019
TẬP LÀM VĂN (Tiết 17)
BÀI: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN (SGK/91)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận
một vấn đề đơn giản (không làm bài tập 3).
KNS: - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình
tĩnh, tự tin).

- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
B. Phương tiện dạy học: Bảng phụ kẻ bảng nội dung bài tập 1
C. Tiến trình dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS đọc bài 3 của tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Khám phá
(?) Khi muốn khẳng định ý kiến của bản thân mình là đúng, các em đã làm gì? (Kĩ thuật trình bày 1 phút)
=> GV liên hệ giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu & thảo luận cặp nêu các nhận xét về vấn đề tranh luận. (Bảng phụ kẻ bảng nội
dung bài tập 1) (M1)
- Chuyển trạm xe buýt sửa bài - Các nhóm báo cáo. (M2)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Kĩ thuật công đoạn)
* GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ
ý kiến một cách có lí, có tình, thể hiện sự tơn trọng người đối thoại.
Bài tập 2: Đóng vai tranh luận
* GDKNS: - Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ
bình tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
- GV giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Phân nhóm 3 chuẩn bị nội dung tranh luận. (M3)
- Cử đại diện đóng vai tranh luận trước lớp. (M4)
- Nhận xét, đánh giá những nhóm tranh luận sơi nổi biết mở rộng lí lẽ.
III. Hoạt động cuối cùng: Gọi HS nêu lại nội dung bài.
- Nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận. Đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết thuyết trình, tranhluận sau. Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
TOÁN (Tiết 44)

BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG (SGK/43)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
B. Đồ dùng dạy - học: Bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - HS lên bảng giải bài tập tiết trước. - Nhận xét.


II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 2:
Thực hành.
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M1)
+ Mục tiêu: HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: - HS đọc yêu cầu & tự làm bài. – HS thi sửa bài tiếp sức. - Đổi vở kiểm tra.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M2)
+ Mục tiêu: HS biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: - HS viết số vào vở rồi sửa bài bảng phụ. - Nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (M3)
+ Mục tiêu: HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: -Thực hiện tương tự bài 1. - HS nối tiếp đọc kết quả.
- Lớp và GV cùng nhận xét. – HS tự đánh giá bài mình.
Bài 4: Giải toán (M4)
+ Mục tiêu: HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Tiến hành: - HS đọc yêu cầu & tự làm bài. . – 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Lớp và GV cùng nhận xét. – HS tự đánh giá bài mình.
III. Hoạt động cuối cùng: - Ơn các qui tắc tốn (Kĩ thuật trình bày 1 phút) & làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 18)
BÀI: ĐẠI TỪ (SGK/92)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hơ hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ,
cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho
danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3 (phần luyện tập).
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1:
Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 2:
Phần nhận xét.
Bài tập1: - HS đọc yêu cầu & trả lời miệng nêu tác dụng của in đậm. (M1) - GV chốt ý đúng.
Bài tập 2: Thực hiện tương tự bài tập 1.
* Vậy và thế cũng là đại từ. Thay thế để khỏi lặp lại.
3. Hoạt động 3: Phần ghi nhớ.
- HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm 2 nêu tác dụng của các từ in đậm có trong đoạn thơ. - Đại diện
nhóm nêu, bổ sung. – GV chốt ý.
(?) Tại sao các từ: Người, Ông Cụ, Bác chúng ta phải viết hoa? (M3) (Kĩ thuật động não)
* Tích hợp ĐĐHCM: Bác là con người vĩ đại của nhân loại Việt Nam. Vì thế chúng ta phải viết hoa các từ
ngữ nói về Bác để thể hiện tình cảm u mến và tơn kính Bác.
Bài tập 2: - HS tự tìm các đại từ & đọc bài làm. (M2) (Bảng phụ viết nội dung bài tập 2) – Nhận xét.
- Đổi vở kiểm tra.
Bài tập 3: - Thực hiện tương tự bài tập 2. (M4) – HS tự hồn chỉnh bài của mình. (Bảng phụ viết nội dung bài

tập 3)
III. Hoạt động cuối cùng: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Về làm lại các bài tập & học nội dung bài. – Nhận xét tiết học.


D. Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
CHIỀU

KỸ THUẬT (Tiết 9)
BÀI: LUỘC RAU
Thời gian dự kiến: 35 phút

A. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
B. Đồ dùng dạy học: Vật liệu và dụng cụ.
C. Các hoạt động dạy học:
* Tích hợp NGLL: Giới thiệu nghề nghiệp địa phương: Nghề trồng rau ở địa phương.
- Gv cung cấp thông tin về nghề trồng rau . Cho HS xem một số loại rau thật.
- Gv nêu quy trình trồng rau và các loại giống rau ở địa phương. Cho HS biết mỗi loại rau có cách trồng
khác nhau, địa phương có khí hậu khác nhau thích hợp với các loại rau khác nhau.
- Giới thiệu các loại rau thường trồng ở địa phương. – HS lắng nghe, quan sát.
- GDHS biết yêu lao động.
→ Giới thiệu nội dung bài học.
1. Hoạt động 1: Thực hành
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tiến hành luộc rau
- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
- GV nhắc lại, lưu ý cho HS.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, gọi 2 HS đọc mục III SGK.

- HS tiếp tục thực hành.
2. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- GV đánh giá các sản phẩm thực hành tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tất cả các dụng cụ cho tiết học hôm sau.
D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Thứ sáu , ngày 25/10/2019
TẬP LÀM VĂN (Tiết 18)
BÀI: LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN (SGK/93)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1, BT2).
B. Phương tiện dạy học: Bảng phụ kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1.
C. Tiến trình dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: - Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Khám phá
(?) Để thuyết phục mọi người công nhận ý kiến của mình là đúng thì em phải làm gì? (Kĩ thuật động não)
=> GV liên hệ giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Dựa vào ý kiến của các nhân vật trong mẫu chuyện, HS mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình,
tranh luận. (M1)
* GDKNS:
- Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình
tĩnh, tự tin).
- Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tơn trọng người cùng tranh luận).
- Hợp tác (hợp tác luyện tập, thuyết trình, tranh luận).
- HS tóm tắt ý kiến và dẫn chứng của từng nhân vật. (M2) Thảo luận nhóm 4. (Bảng phụ kẻ bảng hướng dẫn
HS thực hiện bài tập 1.)

- Trình bày trước lớp (đại diện nhóm lên đóng vai các nhân vật). (M3)


- GV tóm tắt các ý kiến ghi vào bảng tổng hợp. (M4)
GDBVMT: Đất, Nước, Khơng khí và Ánh sáng không những cần thiết cho cây xanh mà cũng rất cần thiết cho
cuộc sống con người chúng ta. Vì thế chúng ta cần nêu cao ý thức bảo vệ các nguồn sống của chúng ta, để đảm
bảo tốt cho sức khỏe.
III. Hoạt động cuối cùng: - Về làm lại các bài tập. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
TOÁN (Tiết 45)
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG (SGK/48)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân.
B. Các hoạt động dạy - học :
I. Hoạt động đầu tiên: - HS làm bài tập tiết trước. - Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét. (M1)
+Mục tiêu: HS biết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
+Tiến hành: - HS tự làm bài vào bảng con. – Nhận xét.
Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ơ trống (theo mẫu). (M2)
+Mục tiêu: HS biết đổi các số đo khối lượng.
+Tiến hành: - HS tự làm bài và sủa bài vào bảng nhóm. - Sửa bài chuyển trạm xe buýt. (Kĩ thuật
công đoạn).
- Nhận xét. - Đổi vở kiểm tra.
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M3)
+Mục tiêu: HS biết thực hiện đổi các đơn vị đo độ dài.

+Tiến hành: - HS tự làm bài và 3 HS sủa bài bảng lớp. – Nhận xét. – Đổi vở kiểm tra.
Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. (M4)
+Mục tiêu: HS biết thực hiện đổi các đơn vị đo khối lượng.
+Tiến hành: - HS tự làm bài và 3 HS sủa bài bảng lớp. – Nhận xét. – Đổi vở kiểm tra.
III. Hoạt động cuối cùng:
- Về ôn bài và làm thêm các bài tập. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
KHOA HỌC (Tiết 18)
BÀI: PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
Thời gian dự kiến: 35 phút

(SGK/38)

A. Mục tiêu:
- Nêu được một số qui tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
B. Phương tiện dạy học: - Hình trang 38, 39 SGK. - Một số tình huống để đóng vai.
C. Tiến trình dạy - học:
I. Hoạt động đầu tiên: -Người bị nhiễm HIV họ có quyền gì? Nêu các nguy cơ có thể lây nhiễm HIV?
Nhận xét.
II. Hoạt động dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Khám phá
* Khởi động: Trò chơi “Chanh chua, cua cắp”
- Tổ chức & hướng dẫn HS chơi như SGK. (M1)
- Kết thúc trò chơi, HS trả lời: (?) Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? (Kĩ thuật động não)
=> GV liên hệ giới thiệu bài.


-


2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để
phòng tránh bị xâm hại.
* GDKNS: Kĩ năng phân tích, phán đốn các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
- HS làm việc nhóm: Quan sát hình 1,2,3/ SGK nêu nội dung từng hình và thảo luận các câu hỏi SGK/ 38. (M2)
(Hình trang 38, 39 SGK)
- Đại diện nhóm trình bày. (Lớp trưởng điều khiển)
- GV kết luận như mục cần biết SGK / 39.
3. Họat động 3: Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
* GDKNS: Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
- GV giao tình huống cho các nhóm. (Một số tình huống để đóng vai.)
- Các nhóm trao đổi và trình bày cách ứng xử trong những trường hợp nêu trên. (M3)
- Các nhóm khác quan sát và nhận xét. - Bổ sung.
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận: (?) Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần làm gì?
Kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể mà lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
4. Hoạt động 4:
Vẽ bàn tay tin cậy.
* Mục tiêu: HS liệt kê được danh sách những ngưới có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị
xâm hại.
* KNS: Kĩ năng tìm sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
* Cách tiến hành:
- Làm việc cá nhân: Vẽ bàn tay trên giấy A4 và ghi tên những người mà mình tin cậy, có thể tâm sự với họ mọi

điều thầm kín,… (M4)
- HS trao đổi với bạn bên cạnh. - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận như mục cần biết SGK / 39.
III. Hoạt động cuối cùng: Gọi HS đọc nội dung bài học SGK.
- Về ôn bài và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học.
D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
SINH HOẠT TẬP THỂ (Tiết 9)
Thời gian dự kiến: 35 phút
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra được những việc làm được và khơng làm được.
- Có hướng phấn đấu, rèn luyện tốt.
- Phổ biến phương hướng hoạt động tuần tới.
B. Chuẩn bị: Phương hướng hoạt động tuần sau.
C. Các hoạt động:
1. Hoạt động 1: Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát một bài hát để khởi động.
Gv nêu nội dung của tiết sinh hoạt tập thể.
2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
* Ban cán sự lớp lên chủ trì buổi sinh hoạt
- Từng tổ báo cáo các họat động trong tổ tuần vừa qua (những việc làm được và khơng làm được)
- Lớp phó học tâp, lớp phó lao động, lớp phó văn thể, lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét hoạt động của lớp trong tuần vừa qua và đưa ra một số biện pháp khắc phục, hướng phát huy kế
hoạch tuần tới.
- Bầu HS ngồi ghế danh dự
3. Hoạt động 3: Phổ biến kế hoạch tuần sau.


- GV thông qua kế hoạch tuần sau.

- Hs các nhóm thảo luận biện pháp thực hiện tốt kế hoạch tuần sau.
* Dặn dò : Thực hiện tốt ở tuần sau.
D. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
* KNS: Bài 4: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết được cách ứng xử văn minh nơi cơng cộng.
- Tạo lập được thói quen ứng xử văn minh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị:
GV- HS: Sách Thực năng sống- lớp 5, NXB Giáo dục VN
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
1. Khởi động: Cả lớp

Hoạt động dạy
Hát

2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
Bài học: Ứng xử nơi công cộng
b. Nội dung
+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế: Cả lớp
Câu chuyện: Trên xe BUS
+ HĐ2: Trải nghiệm
+ Bài tập 1: Làm bài cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- YC trả lời câu hỏi ở bài 1
- Trình bày ý kiến
- GV chốt nội dung

+ Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT

- Yc làm bài cá nhân
- Trình bày ý kiến
GV chốt nội dung BT2
+ Bài tập 3:

- Đọc đầu bài – ghi vở.
- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.
-

HS đọc yêu cầu BT1
HS suy nghĩ viết bài vào sách
Vài HS nêu ý kiến.
HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài
- Đại diện vài HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS làm bài vào vở.
HS nêu ý kiến

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- HD HS viết bài vào SGK
Trình bày ý kiến
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu bài học

Thực hiện việc ứng xử văn minh nơi công cộng.

-2 HS nhắc lại.




×