Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

GIAO AN TUAN 9 LOP 53 THU PHUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.33 KB, 17 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
................................................................................
Tập đọc:
Tiết :17
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
( SGK/ 85) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất
(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
B . Đồ dùng dạy học: -GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC:
2. Bài mới: Cái gì quý nhất
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
- Chia 3 đoạn : +Đoạn 1:Từ đầu … sống được không; +Đoạn 2: tiếp. . .phân giải ; Đoạn 3: còn lại .
- Lượt 1: Đọc nối tiếp lần 1: sửa sai( Tranh luận, phân giải , hiếm, thì giờ.)
- Lượt 2: Đọc nối tiếp lần 2 : giải nghĩa từ (Tranh luận ,phân giải.)
-Luyện đọc theo cặp -1HS đọc lại toàn bài - GV đọc mẫu +nêu gịọng đọc toàn bài.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài :
*Mục tiêu: HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK.-Hiểu nội dung bài.
-Đọc thầm và trả lời các câu 1,2,3, sgk/86
Câu 1: Hùng:lúa gạo, Qúy: vàng , Nam: thì giờ .Câu 2: HS trả lới GV ghi tóm tắt.
Câu 3: Khẳng định cái đúng của 3 HS ( lập luận có tơn trọng ý kiến của bạn)
Nội dung chính : Hiểu vấn đề cần tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là
đáng quý nhất.
c.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm


*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
-Gọi 5 HS đọc phân vai
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 /sgk/85 (gv đọc mẫu ) -HS đọc trong nhóm –thi đọc
-> GDHS biết tơn trọng ,kính trọng người lao động
3.Củng cố- Dặn dị: -Một HS đọc to lại tồn bài, đọc lại ý chính bài.
-Về nhà xem trước bài “Đất Cà Mau” -Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Toán
Tiết :41
LUYỆN TẬP
(SGK/45) – Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, c)
B. Đồ dùng dạy học:
-GV:bảng phụ, bút,sgk.
- HS:sgk,vở toán trường
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC:
2. Bài mới : Luyện tập
a.Hoạt động 1:Thực hành
Bài 1:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
-1HS nêu y/c bài tập.Cả lớp làm bài vào vở.
-Vài HS làm bảng phụ cá nhân -Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2. Biết viết số thập phân thích hợp vào ơ chỗ chấm(theo mẫu)


-1 HS nêu yêu cầu bài tập -GV hướng dẫn mẫu.Cả lớp làm bài tập vào vở.
- Gọi HS làm bảng lớp. Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng.

Bài 3. HS biết viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lơ-mét.
1HS nêu y/c bài tập
-HS làm cá nhân- Cả lớp –GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 4(a, c). Biết viết số thích hợp vào chỗ chấm .
-HS tự làm bài vào vở bt -1hs làm bảng phụ -gv +hs nhận xét
12,44m = 12 m 44cm
7,4dm = 7dm 4cm
3,45km = 3450 m
34,3km = 34300 m
3.Củng cố -Dặn dò:
-Về nhà xem trước bài “viết các số đo khối lượng dưới dạng số thâp phân”
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Kể chuyện
Tiết :9
ÔN TẬP
( SGK/ 79 ) - Tgdk : 35 phút.
A.Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
-Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên;biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học : GV:chuẩn bị chuyện cổ tích ,ngụ ngôn.
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
a.Hoạt động1 :Hướng dẫn HS tìm hiểu đúng yêu cầu của đề.
*Mục tiêu: Nắm được yêu cầu của đề bài
-HS đọc đề bài và phân tích đề-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
-GV kiểm tra HS việc chuẩn bị nội dung cho tiết học.
-Một số HS giới thiệu câu chuyện.

b.Hoạt động 2 : kể chuyện .
*Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe ,đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
-3HS đọc mối tiếp gợi ý SGK/28 .
-Lưu ý kể câu chuyện có mở đầu có kết thúc.
- Giới thiệu câu chuyện người làm việc tốt ấy là ai?có lời nói hành động nào đẹp?Em nghĩ gì về hành
động và lời nói ấy.
-Một HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
->Giáo dục HS thấy được tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác giúp cho các
em thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường.
c.Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành kể.
Mục tiêu: Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét
lời kể của bạn.
-Kể chuyện theo từng cặp: từng cặp trao đổi kể chuyện cho nhau nghe trao đổi ý kiến câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò.
->Làm cho HS mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên
nhiên,nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể (hoặc ) vừa nghe bạn kể .
-Xem trước yêu cầu kể chuyện và tranh minh hoạ của tiết kể chuyện “Người đi săn và con nai”.
-GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................
BUỔI CHIỀU.


Chính tả: (Nhớ- viết)
Tiết : 9
TIẾNG ĐÀN BA- LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ

( SGK/86 ) -Tgdk : 35 phút.
A. Mục tiêu :- Viết đúng bài CT , trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.Không mắc
quá 5 lỗi trong bài
- Làm được BT (2) a hoặc BT(3)a
.B. Đồ dùng dạy học :- GV: sgk,bảng phụ,bút.
–HS: sgk,vbt,
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2.Bài mới : Nhớ-viết: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
a. Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS nhớ - viết : Tiếng đàn ba- la – lai- ca trên sông Đà.
*Mục tiêu: Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.Khơng
mắc q 5 lỗi trong bài
-GV đọc toàn bài một lần, HS theo dõi trong SGK . -HS đọc lại bài viết.
+Bài gồm mấy khổ thơ ? + Trình bày các dịng thơ như thế nào ? Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba- la- lai- ca thế nào ?
- Trình tự tiếp theo như các tiết trước.
b. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a :HS làm được bài tập
-1 hs nêu y/c bài tập.Cả lớp làm .2 hs làm bảng phụ.
Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài 3a:HS biết tìm từ nhanh.
-GV giao cho HS làm bài tập . -GV cho HS thi viết các từ láy có chứa âm đầu là l và âm cuối là ng
-HS tự tìm và nêu mịệng các từ vừa tìm được.Cả lớp –GV nhận xét,bổ sung ,chốt kết quả đúng.
3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để khơng viết sai.
-GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Khoa học.
Tiết: 17

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
( SGK/36 ) – Tgdk : 35 phút.
A.Mục tiêu :-Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
-Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIVvà gia đình của họ
*KNS:-Kĩ năng xác định giá trị bản thân,tự tin và có ứng xử giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm
HIV/AIDS.
-Kĩ năng thể hiện cảm thơng,chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV..
B. Đồ dùng dạy học :-GV: sgk, Tranh Sgk/36-37 và thông tin.
–HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
a.Hoạt động 1 : Trò chơi tiếp sức HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua.
*Mục tiêu : Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm.
- Chia lớp làm hai đội , mỗi đội nhận một bộ thẻ.
- Khi có lệnh từng em đính hành vi đúng theo cột lây nhiễm, không lây nhiễm.
-Đội nào nhanh đúng đội đó thắng.
*Kết luận : nhưSGK/37
b.Hoạt động 2: Đóng vai tơi bị nhiễm HIV.
*Mục tiêu : -Trẻ nhiễm HIV có quyền học tập vui chơi, và sống chung với cộng đồng.
- GV chia lớp thành 6 nhóm , mỗi nhóm tự thảo luận đóng vai sau đó thi đóng vai trước lớp. Cả lớp
cùng GV nhận xét bình chọn nhóm đóng vai hay nhất .
- Trả lời câu hỏi SGK/ 37 : +Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử ?
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống ?
* Giáo dục các em biết những gì con người cho là quan trọng,có ý nghĩa đối với bản thân mình
.Nên các em suy nghĩ và hành động phù hợp trong giao tiếp với người nhiễm HIV/AIDS.


c.Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận .
*Mục tiêu : Biết cách ứng xử đúng với người bị nhiễm HIV.

Cho HS làm việc theo nhóm. Các nhóm quan sát tranh ở SGK trả lời câu hỏi :
+ Nói về nội dung của từng hình. + Các bạn trong hình nào có cách ứng xử tốt.
*Kết luận : SGK/37
* Giáo dục các em phải đặt mình nằm trong hồn cảnh của người khác;Từ đó mới thơng cảm và
chia sẻ với người nhiễm HIV.
3.Củng cố- dặn dò: -HS đọc lại mục bạn cần biết SGK/37
.Về nhà chuẩn bị bài “phòng tránh bị xâm hại” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................
Tiếng Việt:
BS
CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
( SGK/ 85) - Tgdk: 35phút
A.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
B . Đồ dùng dạy học: -GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC:
2. Bài mới: Cái gì quý nhất
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
- Lượt 1: Đọc nối tiếp lần 1: sửa sai( Tranh luận, phân giải , hiếm, thì giờ.)
- Lượt 2: Đọc nối tiếp lần 2 : giải nghĩa từ (Tranh luận ,phân giải.)
-Luyện đọc theo cặp -1HS đọc lại toàn bài
b. Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
-Gọi 5 HS đọc phân vai
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 /sgk/85 (gv đọc mẫu ) -HS đọc trong nhóm –thi đọc
3.Củng cố- Dặn dị: -Một HS đọc to lại tồn bài, đọc lại ý chính bài.

-Về nhà xem trước bài “Đất Cà Mau” -Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Luyện từ và câu
Tiết : 17
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
( SGK/87) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu :- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu
(BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hố khi miêu tả.
B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk,bảng phụ ,bút
-HS: sgk ,vbt.
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : MRVT:Thiên nhiên.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Tìm từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu ).
-1 HS nêu y/c bài tập -Gọi 1hs đọc mẩu chuyện : Bầu trời mùa thu. -Cả lớp đọc thầm.
Bài 2 : Tìm từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu ).
- Chia lớp thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
+ Tả bầu trời xanh như mặt nước trong ao, được rửa mặt diụ dàng, buồn bã , trầm ngâm,nhớ tiếng
chim hót, ghé sát mặt đất , cuối xuống lắng nghe.


Bài 3 :Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá
khi miêu tả.

-1HS nêu y/c bài tập. - GV gợi ý : ngọn núi, vườn cây, vườn hoa, dịng sơng, hồ nước,…
-Viết khoảng 4-5 câu có sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, so sánh , nhân hoá.
-Hs làm cá nhân- HS đọc bài làm của mình- GV nhận xét bổ sung
->Nhắc nhở và GDHS biết bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên ,bảo vệ môi trường xung quanh.
3.Củng cố- dặn dị: - Dặn những HS chưa hồn thành bài viết về nhà tiếp tục viết bài.
- Cả lớp chuẩn bị bài sau “Đại từ”.
- GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................
BUỔI CHIỀU
Toán
Tiết: 42
VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
( SGK/ 45) - Tgdk : 35 phút.
A. Mục tiêu : :Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3
B.Đồ dùng dạy học :-GV: bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, bảng phụ,bút,sgk -HS: sgk, vở toán
trường
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
*Mục tiêu:Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
1
1
1
1 tạ =
tấn = 0,1 tấn.;
1kg =

tấn = 0,001 tấn ; 1kg =
tạ = 0,01 tạ,.
10
1000
100
-GV nêu ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
5 tấn 132 kg = ….tấn.
132
-HS nêu cách làm : 5 tấn 132 kg = 5
tấn = 5,132 tấn.
1000
Vậy : 5tấn 132 kg = 5,132 tấn.
b.Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 : Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
-HS tự làm vào vở -1hs làm bảng phụ -Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2a : Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
-HS làm tương tự như bài 1
Bài 3: HS biết giải tốn (trung bình cộng )
-1 HS đọc đề tốn.Gọi HS tóm tắt đề
-HS nêu cách làm
-HS làm cá nhân– 1 HS làm bảng lớp –Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
3 .Củng cố- dặn dò:
-Xem trước bài “viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân” - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….....................
Đạo đức Tiết:9
TÌNH BẠN ( T1) ( SGK/16) - TGDK 35phút

A. Mục tiêu:- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.


*KNS:-Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán,đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng
xử không phù hợp với bạn bè).
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
B. Đồ dùng dạy học: Tranh Sgk/16
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: Nhớ ơn tổ tiên.
- HS bốc thăm TLCH- GV nhận xét, đánh giá
+Vì sao nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ Hùng Vương ?
+Ngày giỗ tổ được tổ chức ở đâu vào thời gian nào?
2. Bài mới: Tình bạn
a.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp .
* Mục tiêu: HS biết ý nghĩa về tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ .
- Cả lớp hát bài chúng ta đồn kết :Bài hát nói lên điều gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta khơng có bạn ?
* Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè,trẻ em cũng cần bạn bè và quyền tự do không bạn.
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện: Đơi bạn.
* Mục tiêu:Hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau khi khó khăn.
- GV đọc to câu chuyện+HS đọc + đóng vai theo câu chuyện .
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi:1,2/17
- Đại diện trình bày bổ sung.
* Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương đoàn kết ,giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn hoạn
nạn.
*Giáo dục các em biết phân tích các vấn đề phải thu thập thông tin và biết sắp xếp theo từng nội dung
có hệ thống.Nhận được cái tích cực và cái hạn chế,đồng thời biết lý giải thông tin mà đã thu thập về
tình bạn.
c. Hoạt động 3:. Bài tập 2

* Mục tiêu : -HS nhận biết được nhũng việc nên và không nên làm đối với bạn bè.
- Gv nêu từng ý trong bài tập. HS nghe và đưa thẻ tán thành hay không tán thành .
- HS đọc ghi nhớ trong SGK/16 -GV chốt
* Trong cuộc sống hằng ngày,các em ln đối mặt với những tình huống để cần giải quyết buộc
chúng ta cần lựa chọn ra quyết định hành động đúng liên quan tới bạn bè.
d.Hoạt động 4:Tìm hiểu về ma tuý
* Mục tiêu:Biết tác hại của các chất gây nghiện ,biết từ chối khi bị lôi kéo ,rủ rê các hành vi có liên quan
đến ma tuý ,khuyên ngăn bạn bè không sử dụng ,không tham gia các hành vi liên quan đến ma tuý .
*Cách tiến hành
-Cho hs thảo luận :-chúng ta phải làm gì khi thấy bạn mình bị rủ rê ,lơi kéo liên quan đến ma tuý.
- Đại diện trình bày bổ sung- GV chốt
*TH PCMT&CGN: GDHS biết được bạn bè cần phải thương yêu,đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau,khuyên
bạn tránh xa các chất gây nghiện.
3.Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Về nhà chuẩn bị bài tiết 2
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
.
..................................................................................................................................................................
Toán
BS
VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
(VBT/ 452 - Tgdk : 35 phút.
A. Mục tiêu : :Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 , bài 3, bài 2b SGK(HSTB-Y)
B.Đồ dùng dạy học :-GV: bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, bảng phụ,bút,sgk -HS: sgk, vở toán
trường
C. Các hoạt động dạy học:



1.KTBC :
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1 : HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
b.Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 2b(sgk) : Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
-HS làm tương tự như bài 1
Bài 1 : Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
-HS tự làm vào vở -1hs làm bảng phụ -Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
-HS làm tương tự như bài 1
Bài 3: HS biết lựa chọn khối lượng cân phù hợp cho từng đối tượng(hskg)
-1 HS đọc đề toán.Gọi HS tóm tắt đề
-HS nêu cách làm
-HS làm cá nhân– 1 HS làm bảng lớp –Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
3 .Củng cố- dặn dò:
-Xem trước bài “viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân” - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….....................
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tập đọc
Tiết : 18
ĐẤT CÀ MAU
( SGK/ 89 ) - Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu :Đọc diễn cảm được bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của
con người Cà Mau (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*THMTBĐ: ( HĐ cuối- Liên hệ )
B. Đồ dùng dạy học :-GV: tranh minh họa bài tập đọc , bản đồ Việt Nam, sgk
–HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC :
2. Bài mới : Đất Cà Mau.
a.Hoạt động 1 :Luyện đọc
*Mục tiêu:- Đọc diễn cảm được bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Chia đoạn :3 đoạn.
+Đoạn 1 ( từ đầu đến … nổi cơn dông
+Đoạn 2 : ( từ Cà Mau đất xốp đến bằng thân cây đước .. )
+Đoạn 3 : (Phần còn lại ).
-Lượt 1: HS đọc nối tiếp +Sửa sai cách phát âm
-Lượt 2: HS đọc nối tiếp +giải nghĩa từ
-HS luyện đọc theo cặp -1hs đọc toàn bài -GV đọc +nêu giọng đọc tồn bài
b.Hoạt dộng 2:Tìm hiều bài
*Mục tiêu:HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi SGK.-Hiểu nội dung bài.
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? ( mưa ở Cà Mau là mưa dông, rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng
tạnh.)
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này. Ví dụ : ( Mưa ở Cà Mau, … )
+ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? ( Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; dễ dài, cắm sâu vào
lòng đất để trống chọi được với thời tiết khắc nghiệt).
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?( Nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới nhũng hàng
đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.)


+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này. Ví dụ : (Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau / Cây cối và nhà cửa ở Cà
Mau)

+ Người dân Cà Mau có tính chất như thế nào ?( Người Cà Mau thơng minh, giàu nghị lực, thượng võ,
thích kể và thích nghe những truyện kì lạ về sức mạnh và trí thơng minh của con người).
+ Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ?. Ví dụ :(Tính cách người Cà Mau / Người Cà Mau kiên cường
*ND:Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người
Cà Mau
*THBVMT:GD HS về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau để khai phá ,giữ gìn vùng đất tận
cùng của Tổ Quốc. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
c.Hoạt động 3 :Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu:- Đọc diễn cảm được bài văn; biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -GV hướng dẫn đọc đoạn 3 (gv nêu giọng đọc của từng đoạn + đọc mẫu đoạn
3)
-Hs đọc trong nhóm –thi đọc
* THMTBĐ: HS hiểu thêm về mơi trường sinh thái vùng biển Cà Mau
3.Củng cố- dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tuần ôn tập giữa học kì I- đọc lại và học thuộc các
bài đọc có u cầu học thuộc lịng từ tuần 1 đến tuần 9.
-GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Toán
Tiết:43
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
( SGK/46 ) - Tgdk : 35phút.
A.Mục tiêu :Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học :-GV: sgk, bảng phụ,bút
-HS: sgk,vở toán trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2.Bài mới : Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân

a.Hoạt động 1 : Ôn lại các đơn vị đo diện tích.
*Mục tiêu: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Yêu cầu HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
1
-HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ,ví dụ :1km2 = 100hm2 ; 1hm2 =
km2 = 0,01km2 ;
100
-Yêu cầu HS thực hiện 3m2=….cm2 ( 30000cm2 )
-Yêu cầu HS viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống: 3m2 5dm2 = …m2.
5
-HS phân tích và nêu cách giải : 3m2 5dm2 = 3
m2 = 3,05 m2 . Vậy : 3m2 5dm2 = 3,05 m2 .
100
42
ví dụ 2 : 42dm2 = ….m2 . -HS nêu cách làm : 42dm2 =
m2 = 0,42 m2 . Vậy : 42dm2 = 0,42m2 .
100
b. Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1. Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập.
-HS làm cá nhân -4 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp & GV nhận xét bổ sung chốt kết quả đúng.
Bài 2. : Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Thực hiện tương tự như BT 1
3 .Củng cố- dặn dò:
-. Xem trước bài “Luyện tập chung” -GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung………………………………………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................



Lịch sử
Tiết :9
CÁCH MẠNG MÙA THU.
( SGK/ 19)- Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu : - Kể lại một số sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày
19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát
lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù:
Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,... Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
tồn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
.B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk, phiếu học tập của HS, bút
-HJS: sgk
C. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC :
2. Bài mới : Cách mạng mùa Thu.
a.Hoạt động 1 : Diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945.
*Mục tiêu: Biết kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế.
-Đọc tư liệu Sgk/19 : + Việc vùng lên giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào ? Kết quả ra
sao ?
+Trình bày ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
+ Cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội có vị trí như thế nào ?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động ntn tới tinh thần cách mạng của nhân dân cả
nước.?
-GV kết luận: +Em biết gì về khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương em ?
b.Hoạt động 2 : Ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám.
*Mục tiêu: - Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
-Khí thế của cuộc cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì ? ( Lòng yêu nước, tinh thần cách mạng).

-Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước
nhà ? ( giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thốt khỏi kiếp nơ lệ ).
- GV kết luận sgk/20
3.Củng cố- dặn dò: -GV yêu cầu vài HS đọc tóm tắt bài học.
-GV hỏi : Câu hỏi cuối bài.
Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. -Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Khoa học.
Tiết : 18
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
( SGK/38 ) - Tgdk:35 phút
A. Mục tiêu :-Nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại .
-Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
-Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại .
*KNS:-Kĩ năng phân tích ,phán đốn các tình huống có nguy cơ bị xâm hại .
-Kĩ năng ứng phó ,ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
-Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại .
B. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh ảnh trong SGK/38-39, sgk
-HS: sgk.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2.Bài mới : Phòng tránh bị xâm hại.
a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu : HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và điểm cần chú
ý để phòng tránh.
-GV chia lớp thành các nhóm . Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu :
+ Quan sát các hình 1,2,3,và thảo luận về nội dung của từng hình.



+ Thảo luận các câu hỏi trong SGK / 38.
+ Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận : (như mục bạn cần biết SGK)
*Các em phải biết phán đốn một số tình huống có thể xảy ra để phịng tránh bị xâm hại
như:Khơng đi một mình nơi tối tăm,vắng vẻ,khơng ở trong phịng kín 1 mình với người lạ;khơng
nhận tiền ,q hoặc sự giúp đỡ của người khác…
a.Hoạt động 2 : Đóng vai “Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
* Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng đối phó với nguy cơ bị xâm hại.
-Nêu được các quy tắt an toàn cá nhân .-GV giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em tập cách
ứng xử.
-Nhóm 1,2 : Phải làm gì khi có người lạ tặng q cho mình ?
-Nhóm 3,4,5 : Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
- Các nhóm làm việc và trình diễn. GV hỏi : Trong trường hợp bị xâm hại ,chúng ta cần phải làm gì ?
*Kết luận : Trong trường hợp bị xâm hại , tuỳ trường hợp cụ thể các em lựa chọn các cách ứng xử phù
hợp để giải quyết cho phù hợp.
*Các em biết cách ứng phó, ứng xử phù hợp khi bị rơi vào một số tình huống có nguy cơ bị xâm
hại.
c. Hoạt động 3 : Vẽ bàn tay tin cậy
* Mục tiêu : HS biết những người có thể tin cậy.
-HS mỗi em vẽ một bàn tay của mình với các ngón x ra.
-GV gọi vài HS nói về “ Bàn tay tin cậy” của mình.
*GV kết luận : Như mục bạn cần biết SGK/39.
*Nếu ở trong hồn cảnh bị xâm hại thì các em biết tìm kiếm sự giúp đỡ của mọi người xung quanh
chúng ta có nhiều người đáng tin cậy ln sẵn sàng giúp đỡ trong lúc khó khăn .
3.Củng cố- dặn dị.
- Dặn HS về nhà thực hiện tốt nhũng điều vừa học. - Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................

BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
BS
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
( SGK/87) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu :- Tìm được các từ ngữ nói về thiên nhiên thể hiện sự so sánh, nhân hoá
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hố khi miêu tả.
B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk,bảng phụ ,bút
-HS: sgk ,vbt.
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : MRVT:Thiên nhiên.
a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:Tìm từ ngữ nói về thiên nhiên thể hiện sự so sánh, nhân hoá
-1 HS nêu y/c bài tập
- Chia lớp thảo luận nhóm 4, ghi kết quả vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
Bài 3 :Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hố
khi miêu tả.
-1HS nêu y/c bài tập. - GV gợi ý : ngọn núi, vườn cây, vườn hoa, dịng sơng, hồ nước,…
-Viết khoảng 4-5 câu có sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, so sánh , nhân hoá.
-Hs làm cá nhân- HS đọc bài làm của mình- GV nhận xét bổ sung
3.Củng cố- dặn dị: - Dặn những HS chưa hồn thành bài viết về nhà tiếp tục viết bài.
- GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung………………………………………………………………………………….............
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................


Tập làm văn

Tiết: 17
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
( SGK/91) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu : Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình,
tranh luận một vấn đề đơn giản
*KNS:-Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ dẫn chứng cụ thể, thuyết phục,diễn đạt gãy
gọn,thái độ bình tĩnh, tự tin ).
-Lắng nghe tích cực (lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận)
-Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình ,tranh luận )
B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk, vbt
-HS: sgk, vbt
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Luyện tập thuyết trình tranh luận
a Hoạt động 1 :HD HS làm các bài tập
Bài 1 : Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình,
tranh luận một vấn đề đơn giản
-HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào giấy khổ to và trình bày trước lớp.
- Ýa : Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? -Ý b : Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn.
+ Hùng quý nhất là gạo. Có ăn mới sống được.; Quý quý nhất là vàng. Có vàng là có tiền, có tiền
sẽ mua được lúa gạo; Nam quý nhất là thì giờ . Có thì giờ mới làm ra được vàng và lúa gạo.
-Ý c : Ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo.
-GV : khi thuyết trình tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo
vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại.
*Các em biết nêu được những lí lẽ,dẫn chứng cụ thể…với thái độ tự tin ,mạnh dạn khi đứng trước
lớp thuyết trình hoặc tranh luận.
*Khi bạn mình tranh luận các em phải chú ý lắng nghe tích cực và tơn trọng người đối thoại.
Bài 2 :Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình,
tranh luận một vấn đề đơn giản
- 1HS đọc yêu cầu của BT 2 và ví dụ (M:).

-GV phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
-GV phân cơng mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng; Quý; Nam )suy nghĩ trao đổi chuẩn bị lí lẽ và dẫn
chứng cho cuộc tranh luận.
-Từng tốp HS đại diện cho nhóm thực hiện cuộc trao đổi tranh luận. Cả lớp và GV nhận xét đánh giá.
*Biết hợp tác cùng các bạn để luyện tập thuyết trình,tranh luận sôi nổi.
->GDHS biết về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con
người.
3.Củng cố- dặn dò: - Dặn HS về nhà nhớ các điều kiện thuyết trình , tranh luận .
-GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Kĩ thuật:
Tiết:12
LUỘC RAU
(SGK/ 37 ) - TGDK:35 phút
A. Mục tiêu:- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
B. Đồ dùng dạy học:Chuẩn bị một số đồ dùng để luộc rau.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: Nấu cơm
-HS bốc thăm trả lời một số câu hỏi
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Luộc rau


*THNGLL: Giới thiệu nghề ở địa phương.
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước chuẩn bị luộc rau.

*Mtiêu: - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
-Yêu cầu HS nêu các công việc thực hiện khi luộc rau ở gia đình
-HS quan sát tranh 1,2 sgk và nêu những nguyên liệu chuẩn bị để luộc rau.
-Yêu cầu HS nêu lại cách sơ chế rau đã học.
-Gọi HS lên bảng thực hiện cách sơ chế rau
-GV chốt ý vá hướng dẫn thêm HS khi sơ chế một số loại rau ,củ
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
*MTiêu: - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
-HS đọc mục 2+quan sát hình 3 và nêu lại cách luộc rau.
-GV nhận xét hd thêm nếu hs còn lúng túng.
*THSDNLTKVHQ: Khi luộc rau bằng bếp cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm ga;
sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt
3. Củng cố -dặn dị:
- HS nhắc lại cách luộc rau.
-Xem trước bài ‘rán đậu phụ”
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………

Luyện từ và câu
Tiết :18
ĐẠI TỪ
(SGK / 92) -Tgdk: 35 phút
A.Mục tiêu :- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm
danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dùng đại từ để
thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).
.B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk, vbt, bảng phụ, bút.
–HS: sgk ,vbt
C . Các hoạt động dạy học:

1.KTBC :
2. Bài mới : Đại từ
a. Hoạt động1 : Phần nhận xét.
*Mục tiêu:- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp
Bài 1 : - Những từ in đậm ở đoạn a ( tớ , cậu ) được dùng để xưng hô.
-Từ in đậm ở đoạn b ( nó ) dùng để xưng hơ đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bơng)
Bài 2 : -Cách thực hiện như bài 1 .
- Từ vậy thay cho từ thích ; từ thế thay cho từ quý .
- Như vậy cách dùng các từ này cũng giống các từ ở bài tập 1 ( thay thế cho các từ khác để khỏi lặp ).
- Vậy và thế cũng là đại từ.
* Phần ghi nhớ : HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập .
Bài 1 : Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế .
-1 HS đọc yc -tự làm bài vào vbt
-1 HS nêu – Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng chỉ Bác Hồ.
-Những từ đó được viết hoa nhằm thể hiện thái độ tơn kính Bác.
*THTTHCM:GDHS tình cảm u kính Bác.
Bài 2 :Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế
-1hs đọc yc –nêu -nhận xét sửa sai.
- GV : Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ? ( Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là “ơng” với “ cị
“).


-Các đại từ trong bài ca dao là :mày ( chỉ cái cị) ơng (chỉ người đang nói), tơi (chỉ cái cị), nó ( chỉ cái
diệc)
- Cị, vạc , nơng, diệc, là các danh từ ; chúng vẫn chỉ các con vật đó chứ chưa chuyển nghĩa như ơng
( nghĩa gốc của ông là người đàn ông thuộc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ) hoặc chỉ đơn thuần có chức
năng xưng hơ như mày, tơi hay nó.

Bài 3 :Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần
-1 HS nêu yêu cầu bài tập -Tổ chức cho hs làm theo nhóm đơi-báo cáo -nhận xét .
- Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện ( chuột).
- Tìm đại từ thích hợp để thay thế cho từ chuột ( là từ nó )
3 .Củng cố- dặn dị. - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về đại từ.
.Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài “ôn tập” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................
Toán
Tiết :44
LUYỆN TẬP CHUNG.
( SGK/ 47)- Tgdk :35 phút
A. Mục tiêu :Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
B. Đồ dùng dạy học :-GV: sgk, bảng phụ, bút.
–HS: sgk, vở toán trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1 .: KTBC :
2. Bài mới : Luyện tập chung
Bài 1 :Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập. -HS tự làm bài vào vở.
-1HS nêu cách làm và đọc kết quả.Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2 : Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập -HS làm cá nhân- 1 hs làm bảng lớp .Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : HS biết viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lơ-mét vng
-1 HS nêu y/c bài tập. -Cả lớp làm bài cá nhân
-1HS làm bảng phụ .Cả lớp & GV nhận xét chốt kết quả đúng.
3.: Củng cố- dặn dò: -Chuẩn bị trước bài “luyện tập chung” - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………..........

……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….....................
BUỔI CHIỀU
Tập làm văn
Tiết :18
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN.
(SGK /93)- Tgdk : 35 phút
A. Mục tiêu :Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề
đơn giản (BT1, BT2).
* KNS:-Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ,dẫn chứng cụ thể, thuyết phục ,diễn đạt gãy
gọn,thái độ bình tĩnh tự tin).
-Lắng nghe tích cực (lắng nghe,tơn trọng người cùng tranh luận)
-Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình ,tranh luận)
B. Đồ dùng dạy học :
-GV: Một số tờ phiếu học tập, sgk,
-HS: sgk, vbt
C . Các hoạt động dạy học:
1.KTBC 2. Bài mới :Luyện tập thuyết trình tranh luận.GVgiới thiệu bài trực tiếp.
.a. Hoạt động1: Thực hành.
Bài tập 1: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề
đơn giản
-Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây, em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để
thuyết trình tranh luận cùng các bạn.


- HS tóm tắt ý kiến lí lẽ và dẫn chúng của mỗi nhân vật .
-HS thảo lụân nhóm -Mỗi HS đóng vai một nhân vật , dựa vào ý kiến của nhân vật phát triển , mở rộng
lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy .
-Các nhóm trình bày trước lớp .
GV nhắc HS chú ý ( Khi tranh luận mỗi em phải nhập vai nhân vật , xưng tôi . Để bảo vệ ý kiến của

mình các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của nhân vật khác.Cuối
cùng nên đi đến thống nhất : Cây xanh cần cả đất, nước khơng khí, và ánh sáng để bảo tồn sự sống ).
* Khi thuyết trình tranh luận một vấn đề nào đó, phải bình tĩnh, có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để
bảo vệ ý kiến một cách có lí, thể hiện tơn trọng người đối thoại.
->GDHS biết về sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con
người.
Bài tập 2 : Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn
đề đơn giản
-Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn
trong bài ca dao. - GV nhắc HS :
+ Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cấn thiết của cả trăng và đèn . Để thuyết phục
mọi người , cần trả lời một số câu hỏi như : Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Đèn đem lại lợi
ích gì cho cuộc sống ? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế
nào ?...
+ Đèn trong bài ca dao là đèn dầu, không phải đèn điện .Nhưng đèn điện khơng phải khơng có nhược
điểm so với trăng .
- HS làm việc độc lập tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao.
*Khi tranh luận các em phải lắng nghe ý kiến của bạn mình và mọi người xung quanh.
- Một số HS phát biểu ý kiến của mình . - Cả lớp cùng GV nhận xét về lí lẽ của bạn .
* Khi các em giải quyết một vấn đề gì thì phải bàn bạc, trao đổi cùng bạn mới giải quyết nhanh và
hiệu quả.
3.Củng cố- dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết ôn tập
- GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................
Địa lí
Tiết: 9
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
(SGK/84) – Tgdk : 35 phút

A, Muc tiêu:- Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam:
+ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đơng nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
+ Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.
- Sử dụng bảng số liệu, niểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc
điểm của sự phân bố dân cư.
B. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh Sgk/85, sgk
-HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học:
1. :KTBC:
2.Bài mới : Các dân tộc ,sự phân bố dân cư .
a. Hoạt động 1 : Các dân tộc.
*Mục tiêu : Biết nước ta có nhiều dân tộc anh em.
-HS dựa vào tranh ảnh và kênh chữ trong SGK trả lời các câu hỏi sau :
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? + Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta.
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả. Các HS khác bổ sung .
*GV kết luận : Nước ta có trên 54 dân tộc anh em; dân tộc đông nhất là người kinh( Việt) sống chủ
yếu ở đồng bằng; các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
b.Hoạt động 2 : Mật độ dân số.
* Mục tiêu: HS biết mật độ dân số của nước ta cao so với các nước trong khu vực.


- Dựa vào SGK em hãy cho biết mật độ dân số là gì ? (Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân
tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc
gia đó.)
- HS quan sát bảng mật độ dân số và trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
*Kết luận :SGK/85
*THBVMT:GD hs về mối quan hệ giữa việc gia tăng dân số ảnh hưởng đến môi trường
c.Hoạt động 3 : Phân bố dân cư.

* Mục tiêu : Biết dân số nước ta phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa
thành thị và nông thôn.
-HS quan sát tranh ảnh, lược đồ mật độ dân số về làng mạc …trả lời câu hỏi mục 3 SGK.
* Kết luận: sgk/85
3. Củng cố- dặn dị: -GV u cầu HS đọc tóm tắt bài học. Về nhà học bài xem bài mới.
Dặn HS chuẩn bị bài sau “Nông nghiệp” - GV nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….......................
Toán
BS
LUYỆN TẬP CHUNG
( VBT/54 ) - Tgdk : 35phút.
A.Mục tiêu :Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học :-GV: bảng phụ,bút
-HS: ,vở BT.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2.Bài mới : Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
a.Hoạt động 1 : Ôn lại các đơn vị đo diện tích.
*Mục tiêu: Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Yêu cầu HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
-HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
b. Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1. Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập.
-HS làm cá nhân -4 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp & GV nhận xét bổ sung chốt kết quả đúng.
Bài 2. : Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Thực hiện tương tự như BT 1

3 .Củng cố- dặn dò:
-. Xem trước bài “Luyện tập chung” -GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………............
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Toán
Tiết : 45
LUYỆN TẬP CHUNG.
( SGK/ 48) – Tgdk :35 phút.
A. Mục tiêu :Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4
B. Đồ dùng dạy học :-GV: sgk, bảng phụ, bút
-HS: sgk, vở toán trường.
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC :
2. Bài mới : Luyện tập chung.
a.Hoạt động 1:Luyện tập
Bài 1 :Biết viết số đo độ dàidưới dạng số thập phân
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập -GV cho HS tự làm


-1 HS nêu cách làm và đọc kết quả. Cả lớp & GV nhận xét , chốt kết quả đúng.
Bài 3 :Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- 1 hs nêu y/c bài tập .Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm cá nhân vào vở -2 HS làm bảng lớp.
-Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4 :Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài vào vở.

-2 HS làm bảng phụ -Cả lớp & GV nhận xét sửa sai, chốt kết quả đúng.
3.Củng cố- dặn dò:..-Xem bài “luyện tập chung” -GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………......................
Sinh hoạt lớp
Tiết 9
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
Tgdk: 35 phút
A.Mục tiêu:-Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp
-Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
-Giáo dục HS tham gia học tốt và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà trường.
B.Nhận xét đánh giá tình hình hoạt động:
-Trong quá trình hoạt động tuần vừa qua, đa số các em HS đều có đạo đức, tác phong tốt, ăn mặc sạch
sẽ, trang phục gọn gàng trước khi đến lớp .Chăm chỉ chịu khó trong học tập.Trong giờ học, ln luôn
chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài tốt,luôn ghi chép đầy đủ sạch sẽ,về nhà có học bài và làm bài
đầy đủ .
-Tuy nhiên, vẫn còn HS vắng học nhưng chưa làm bài khi đến lớp
C.Phương hướng tuần tới:
-Đến lớp cần học và làm bài đầy đủ, tập trung vệ sinh lớp đúng giờ.
* Tổ chức trò chơi:
D.Phần bổ sung…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG
BÀI 4 : ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (T1)
( Xem sách trang 16 )
A/ Mục tiêu: Biết được cách ứng xử văn minh nơi công cộng
B/ Đồ dùng dạy học:
Gv và hs : nội dung những lời nói lịch sự ở nhà, ở lớp,

C/ Hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài và giới thiệu câu chuyện: ( Trên xe buýt)
- Đọc trong nhóm – trao đổi nội dung câu chuyện
- Vì sao Quốc cảm thấy xấu hổ?
- Nếu em là Quốc em sẽ làm gì ?
- Trình bày trong nhóm; trước lớp- Nhận xét
2.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đánh dấu vào ô trống ở những hành động thể hiện sự ứng xử văn
minh nơi công cộng
*/ (- 6 tranh: Tranh 1: Bỏ rác đúng nơi quy định; Tranh 2: nhường nhau đồ chơi công cộng; Tranh 3:
đùa nghịch trên đường phố; Tranh 4: hái hoa, bẻ cành; Tranh 5: giúp đỡ người già qua đường; Tranh 6:
chơi cầu lông trên lề đường) .( Nhóm đánh dấu vào từng tranh)
_ Nhóm trình bày trước tập thể- nhóm khác nhận xét – bổ sung , chất vấn
- GV chốt
3/ Hoạt động 3: Tổ chức trị chơi ‘ Gỡ rối’
- 1 nhóm 5 bạn chơi trước lớp
- Tổ chức thi bạn nào chăm chỉ - nhận xét, tyên dương


4.Củng cố -Dặn dò: -Chuẩn bị bài tiết 2- Nhận xét tiết học.
D.Phần bổ sung………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….........
....................................................................................................................................................................



×