Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

MAU GIAO AN MOI 5HD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.67 KB, 20 trang )

Tuần 20
Tiết 20

Ngày soạn: /01/2018

Ngày dạy: /01/2018

Bài 14

ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
I. Mục tiêu cần đạt: HS cần:
1. Về kiến thức :
- Biết được vị trí Đông Nam Á trong châu Á, gồm phần bán đảo Trung Ấn và quần
đảo Mã Lai. Vị trí trên tồn cầu trong vành đai xđạo và nhiệt đới, nơi tiếp giáp giữa
TBD và ÂDD và là cầu nối châu Á với châu Đại Dương.
- Biết một số đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng
châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới ẩm gió mùa, đa số sơng ngắn có
chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xanh chiếm phần lớn diện tích.
2. Về kĩ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, bản đồ, biểu đồ để nhận biết kiến thức.
- Rèn kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên để giải thích một số
đặc điểm về khí hậu, chế độ nước sơng và cảnh quan của khu vực
3. Về thái độ : Có ý thức chăm chỉ học tập, tích cực trong thảo luận nhóm.
4. Năng lực, phẩm chât:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ TN Đông Nam á, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:




- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- KT: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Tổ chức khởi động:
- GV chiếu video giới thiệu về ĐNA.
? Qua tìm hiểu thực tế, em hãy giới thiệu những điều m biết về khu vực ĐNA?
- HS giới thiệu. GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS
HĐ 1: Vị trí giới hạn của kv ĐNA
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
- NL: sd bản đồ
* BĐTN ĐNA
GV chỉ vị trí của ĐNA trên lược đồ.
? ĐNA gồm mấy bộ phận?
? Xác định vị trí giới hạn khu vực ĐNA
trên lược đồ?
- HS lên bảng xác định các điểm cực
Bắc, Nam Tây, Đông của khu vực
ĐNA.
? Cho biết Đông Nam á là "cầu nối"
giữa hai đại dương và châu lục nào?
? Phân tích ý nghĩa vị trí của khu vực ?
GV. Tổng kết trên lược đồ.


Nội dung
1-Vị trí giới hạn của khu vực ĐNA:
- Đông Nam á gồm 2 bộ phận:
+ Phần đất liền: bán đảo Trung ấn
+ Hải đảo: quần đảo Mã Lai (tên gọi
chung cho QĐ Philippin và Inđônêxia)
+ Cực Bắc: 28,50B thuộc Mi-an-ma.
+ Cực Nam: 10,50N thuộc đảo Ti-mo.
+ Cực Đông: 1400Đ đảo Niu-ghi-nê.
+ Cực Tây: 920Đ thuộc Mi-an-ma.
- Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương
và TBD, giữa châu Á và châu Đại
Dương.

=> VTĐL ảnh hưởng sâu sắc tới KH,
cảnh quan kvực, có ý nghĩa lớn về KT
và quân sự.


* HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên ĐNA
- PP: hoạt động nhóm, trực quan, vấn
đáp
- KT: thảo luận nhóm, chỉ bản đồ
- NL: sd bản đồ, giao tiếp, hợp tác, ...
- GV tổ chức TL nhóm (8 nhóm)
? Dựa vào H14.1 nhận xét sự phân bố
các núi, cao nguyên và đồng bằng ở
phần đất liền và đảo của kvực ĐNA?
GV. Chia lớp làm 6 nhóm mỗi nhóm

thảo luận 1 nội dung theo hệ thống các
câu hỏi trong phiếu học tập.
HS thảo luận, hồn thiện phiếu HT.
(1). Địa hình – Nhóm1,2.
- Những dạng ĐH chủ yếu của ĐNÁ ?
- Đ.điểm ĐH 2 kvực lục địa và hải đảo?
- Nét nổi bật đặc điểm, phân bố, g/trị
các đồng bằng?
(2). Khí hậu – Nhóm 3,4.
- Quan sát H14.1 Nêu các hướng gió ở
ĐNÁ vào mùa hạ và mùa đông?
- Nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của 2 địa điểm tại H14.2 cho biết
chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? vị
trí các địa điểm đó trên H14.1.
(3) Sơng ngịi – Nhóm 5,6.
- Đặc điểm sơng ngịi trên bán đảo
Trung Ấn và quần đảo Mã lai?
- Xác định vị trí 5 sơng lớn trên H14.1
nơi bắt nguồn, hướng chảy của sông,
các biển, vịnh nơi nước sơng đổ vào?
- Giải thích ngun nhân chế độ nước?
(4) Đặc điểm cảnh quan – Nhóm 7,8.
- Đặc điểm nổi bật của cảnh quan
ĐNA?

2. Đặc điểm tự nhiên.


- Giải thích về rừng rậm nhiệt đới?

HS. Đại diện các nhóm trình bày
HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV. Tổng kết bằng bảng phụ- nội dung
kiến thức chuẩn.
Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á
Đặc
điểm

Bán đảo Trung Ấn
(đất liền)
- Nhiều núi cao (chủ yếu là đồi núi
hướng B - N, TB – ĐN) và các cao
1. Địa
nguyên thấp.
hình
- Các thung lũng sông chia cắt mạch ĐH
- Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh
tế lớn tập trung dân đơng.
2. Khí
- Nhiệt đới gió mùa, bão về mùa hè – thu
hậu
(Y-an-gun).
- Có 5 con sơng lớn, bắt nguồn từ vùng
3. Sơng núi phía Bắc; chảy hướng Bắc – Nam và
ngịi
TB-ĐN; đổ ra biển An-đa-man vịnh Thái
Lan, biển Đơng; nguồn cung cấp nước
chính là nước mưa nên chế độ nước theo
mùa; hàm lượng phù sa nhiều. (S.Mê
Công là sông lớn nhất, dài 4500 km)

4. Cảnh - Rừng nhiệt đới, rừng thưa rụng lá vào
quan
mùa khơ, xavan.
GV giải thích thêm: Gió mùa mùa hạ của ĐNA xuất
phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo
hướng đông nam vượt qua xích đạo, đổi hưởng
thành gió tây nam nóng ẩm mang lại nhiều mưa cho
khu vực. Cịn vào mùa đơng, ở ĐNA có gió mùa
mùa đơng với đặc tính khơ lạnh thổi theo hướng
đông bắc.
HS lên bảng xác định các con sông lớn (I-ra-oa-đi,
Xa-lu-en, Mê Công, S.Hồng, S.Mê Nam.)
- Sông Mê Cơng có ý nghĩa ntn đối với người dân

Quần đảo Mã Lai
(Hải đảo)
- Hệ thống núi hướng vòng
cung, Đ - T, ĐB – TN. Có
nhiều núi lửa.
- Đồng bằng rất nhỏ, hẹp
ven biển.
- Xích đạo và nhiệt đới gió
mùa (Pa-đăng) bão nhiều.
- Sơng ngắn, dốc, chế độ
nước điều hồ, ít giá trị giao
thơng, có giá trị thuỷ điện.

- Rừng rậm bốn mùa xanh
tốt.



VN ta?
HS liên hệ.
? Dựa vào sgk và hiểu biết bản thân cho biết khu
vực ĐNÁ có nguồn tài nguyên quan trọng gì?
? Ở VN, nguồn dầu khí có ở nơi nào? Tác động ntn
đến sự phát triển kinh tế đất nước?
- Đkiện tự nhiên khu vực ĐNÁ có thuận lợi và khó
khăn đối với sản xuất và đời sống ntn?

GV cho HS liên hệ đến những khó khăn của tự
nhiên VN đối với sản xuất và đời sống.
GV chốt kiến thức.

* Tài nguyên: giàu TNTN,
quan trọng đặc biệt là dầu
mỏ, khí đốt.
+ Thuận lợi: Tài ngun
khống sản giàu có, khí hậu
nóng ẩm rất thuận lợi cho
cây nơng nghiệp nhiệt đới tài nguyên nước, biển,
rừng...
+ Khó khăn: Động đất, núi
lửa, bão, lũ lụt, hạn hán - khí
hậu nóng ẩm, sâu bệnh
dịch...
Ghi nhớ (sgk/50)

3. Hoạt động luyện tập:
- Xác định vị trí, giới hạn của khu vực ĐNA? ý nghĩa của vị trí của khu vực?

- Sơng Mê Cơng chảy qua những nước nào? Đổ ra biển nào? Cửa sông thuộc địa
phận nước nào?
Gợi ý:
- Sông Mê Công dài 4500 km là con sông quốc tế. Bắt nguồn từ cao nguyên Tây
Tạng (Tây Á) chảy qua nhiều quốc gia: Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Lào,
Cămpuchia, Việt Nam.
- Đổ ra biển Đông thuộc Thái Bình Dương.
- Cửa sơng thuộc địa phận Việt Nam (ở Nam Bộ).
4. Hoạt động vận dụng:
- Viết bài báo cáo ngắn gọn về đặc điểm tự nhiên của ĐNA.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:


- Tìm hiểu thêm các hiện tượng thiên tai phổ biến ở ĐNA,
- Sưu tầm các clip, tranh ảnh về các hiện tượng thiên tai đó.
- Chuẩn bị bài: Đặc điểm dân cư xã hội ĐNA (Đọc SGK, phân tích kênh hình và
trả lời các câu hỏi trong bài)
......................................................

Tuần 20
Tiết 21

Ngày soạn: /01/2018

Ngày dạy:

/01/2018

Bài 15


ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được Đơng Nam Á có số dân đông, dân số phát triển nhanh, tập trung đông
tại các vùng đồng bằng và vùng ven biển. Dân số chủ yếu sống bằng nghề nông
nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt (đặc biệt trồng lúa gạo).
- Các nước Đơng Nam Á vừa có nét chung vừa có nét riêng trong sản xuất, sinh
hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hoá của khu vực.
2. Kĩ năng: - Đọc được lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu trong bài học.


3. Thái độ: - Có tinh thần đồn kết quốc tế.
4. Năng lực : - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, tính
tốn
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- GV: - Bản đồ phân bố dân cư Châu á; Bảng 15.1 sgk phóng to.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, hoạt động nhóm, vấn đáp
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu Đơng Nam á ?
- Khí hậu khu vực Đơng Nam á có đặc điểm gì nổi bật?
* Tổ chức khởi động:
GV chiếu 1 số hình ảnh dân cư ĐNA-> giới thiệu vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV - HS
HĐ 1: Đặc điểm dân cư
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

Nội dung cần đạt
1-Đặc điểm dân cư


- NL: giao tiếp, hợp tác, sd bản đồ,
tính tốn,…
? Đọc bảng số liệu 15.1, hãy so sánh
số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ
tăng dân số hàng năm của khu vực
Đông Nam Á so với thế giới và châu
Á?

- Nhận xét về đặc điểm dân số châu á?
* Thảo luận nhóm (theo bàn, TG 3/)
? Dân số đơng đem lại thuận lợi và
khó khăn gì?
Hs thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Dân số: 536 triệu người (2002) chiếm
14,2% dân số châu á, 8,6% dân số TG.
- MĐ DS: ngang với châu Á và gấp 2 lần
MĐ DS trung bình của TG.
- Tỉ lệ gia tăng DS TN cao hơn tỉ lệ của

châu Á và TG (1,5%)
-> Là khu vực đông dân, dân số tăng
nhanh
+ Thuận lợi : Dân só trẻ, 50% còn ở độ
tuổi lao động là nguồn lao động lớn, thị
trường tiêu thụ rộng …
+ Khó khăn: Giải quyết việc làm cho
người lao động, bình quân đầu người thấp
… gây nhiều tiêu cực phức tạp cho xã hội.

- GV liên hệ đặc điểm dân số VN
* Sử dụng Lược đồ ĐNA + H 15.1
? Dựa vào H15.1 và bảng 15.2 hãy cho
biết ĐNA có bao nhiêu nước?
- Kể tên các nước và thủ đô từng
nước ?
HS lên bảng chỉ lược đồ vị trí các
nước và đọc tên thủ đơ các nước (chủ
yếu nằm gần hoặc ven biển)
So sánh: Diện tích của VN tương đương
- Hãy so sánh diện tích, dân số của VN với với phi lip pin, Ma-lai-xi-a, gấp 3 lần
với các nước trong khu vực?
dân số Mai-lai-xi-a và tương đương với
dân số Phi-lip-pin.

? Nghiên cứu cá nhân sgk, cho biết
những ngôn ngữ nào được dùng phổ
biến trong các quốc gia ở ĐNA?
- Liên hệ ngôn ngữ của VN -> tự hào
dân tộc khi có ngơn ngữ riêng, song


- Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu
vực là: tiếng Anh, Hoa và Mã lai


cũng là khó khăn cho giao lưu trong
khu vực.
* Bản đồ phân bố dân cư châu Á
? Nxét sự p/bố dân cư các nước
ĐNA ?
* KT động não:
? Giải thích sự phân bố đó ?
(Do địa hình, khí hậu, giao thông
thuận lợi sinh hoạt, sản xuất)
? Dân cư ĐNA thuộc ~ chủng tộc nào?
Hs nhớ lại kiến thức lớp 7, miêu tả đặc
điểm nhận dạng của 2 chủng tộc này.
? Người Việt Nam thuộc chủng tộc
nào?
- Tiểu kết
HĐ 2: Đặc điểm xã hội:
- PP: vấn đáp, hđ nhóm
- KT: chia nhóm, đặt câu hỏi
- NL: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ,
hợp tác, giao tiếp, ....
- GV tổ chức thảo luận nhóm (6
nhóm):
Nhóm 1,2,3:
1/ Những nét tương đồng giữa các
nước ĐNA trong sinh hoạt, sản

xuất? Vì sao có nét tương đồng đó?
2/ Những nét tương đồng ấy tạo t.lợi
gì cho sự ptriển của các nước ĐNA?
Nhóm 4,5,6:
1/ Những nét riêng trong ngơn ngữ,
tín ngưỡng, ptục của các nước ở
ĐNA? (Kể tên các tôn giáo, ngôn ngữ,
lễ hội của các quốc gia ĐNA)
2/ Những nét riêng đó tạo ra đặc

- Dân cư ĐNA tập trung chủ yếu ở vùng
ven biển và các đồng bằng châu thổ.

- Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Mơngơ-lơ-it, Ơ-xtra-lơ-it.
* ý 1/GN/53
2- Đặc điểm xã hội

- Những nét tương đồng:
+ Cùng nền văn minh lúa nước
+ Cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập
Nguyên nhân: Do vị trí cầu nối và nguồn
tài ngun giàu có của ĐNA cùng với nền
văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới
gió mùa… đã tạo nên những nét tương
đồng trong sinh hoạt và sản xuất của
người dân các nước ĐNA.
-> Thuận lợi hợp tác tồn diện.
- Mỗi nước có nét riêng về ngơn ngữ, tín
ngưỡng, phong tục (sgk)
- Nét riêng trong ngơn ngữ, tín ngưỡng,

phong tục của các nước tạo nên nền văn
hoá ĐNA đa dạng, giàu bản sắc.
- Nét riêng trong văn hóa người Việt: thờ
Mẫu, hát Xoan, hát chầu văn, …


điểm gì cho nền văn hóa ĐNA?
3/ Tìm nét riêng trong vhóa người
Việt?
- HS các nhóm thảo luận, đại diện báo
cáo, nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt kt, mở rộng.
- Nxét gì về văn hố của các nước
ĐNA?
- KL chung
3. Hoạt động luyện tập:

* ý 2/GN/53

- BT 2 sgk/53: Thống kê các nước ĐNA theo diện tích từ nhỏ đến lớn, theo dân số
từ ít đến nhiều. Việt Nam nằm ở vị trí nào? HS dựa vào thơng tin bảng 15.2 sgk để
làm bài.
- HS vẽ sơ đồ tư duy về đặc điểm dân cư – xã hội ĐNA.
4. Hoạt động vận dụng:
- Sưu tầm tranh ảnh về phong tục, tín ngưỡng của các nước ở ĐNA, tạo thành bộ
ảnh ĐNA chung của cả lớp.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm các bài viết về tình hình dân cư hiện nay của ĐNA (số dân theo
thống kê mới nhất, mức gia tăng dân số của các nước ĐNA hiện nay, đời sống của
dân cư).

- Học thuộc bài, làm hết các bài tập
- Chuẩn bị bài: Đặc điểm kinh tế các nước ĐNA
+ Đọc SGK, phân tích kênh hình; Trả lời các câu hỏi
Tuần 21
NS: 9/1/2018

ND: 16/1/2018

Tiết 22 - Bài 16 - ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu: Qua bài học, HS cần:


1. Kiến thức:
- Nhận biết được mức tăng trưởng khá cao của các nước ĐNÁ trong thời gian tương đối dài. Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt vẫn giữ vị trí quan trọng
trong nền kinh tế nhiều nước. Công nghiệp mới trở thành ngành kinh tế quan trọng
ở một số nước. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
- Nắm được những đặc điểm kinh tế trên của các nước là do có sự thay đổi trong
định hướng và chính sách phát triển kinh tế, do nơng nghiệp đóng góp tỉ trọng
đáng kể trong tổng sản phẩm trong nước, do nền kinh tế bị tác động từ bên ngồi.
- Biết q trình phát triển ktế chưa đi đôi với việc bảo vệ môi trường của nhiều nước ĐNA đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe doạ sự phát triển bền
vững của khu vực.
2. Kĩ năng:
- Phân tích mqhệ giữa sự phát triển ktế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên
và bảo vệ mơi trường của các nước ĐNA.
- Phân tích Bảng số liệu, lược đồ; vẽ biểu đồ hình trịn.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ

II. Chuẩn bị:
GV: bài giảng, máy chiếu
HS: đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời CH tìm hiểu bài.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành


- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
CH: Trình bày đặc điểm dân cư của khu vực Đơng Nam á?
- Dân cư đông, tăng nhanh, phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng và
các vùng ven biển.
* Tổ chức khởi động:
GV chiếu 1 số hình ảnh hoạt động kinh tế của các nước ĐNA.
? Cảm nhận chung của em? -> GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thày và trò
HĐ 1: Nền KT của các nước ĐNA phát
triển khá nhanh song chưa vững chắc.
- PP: vấn đáp, hđ nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
- NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ,

? Liên hệ kiến thức lịch sử, chú ý kênh
chữ sgk, cho biết tình hình chính trị các
nước ĐNA nửa đầu TK XX ?
? Trong gđ đó, sx NN, CN của các nước

ĐNA có đặc điểm gì?
? Tại sao thời kì này các nước ĐNA lại
tập trung vào những hoạt động sx đó?
? Từ đó, nx về nền KT các nước ĐNA ở
nửa đầu tk XX?

Nội dung
1. Nền kinh tế của các nước ĐNA phát
triển khá nhanh, song chưa vững chắc:\

* Nửa đầu TK XX:
- Hầu hết các nước ĐNA là thuộc địa.
- NN: chủ yếu sx lương thực, cây CN,
cây hương liệu.
- CN: khai khoáng (than, sắt)
Ng.nhân: nhằm cung cấp lthực và
nguyên liệu cho các nước đề quốc.
-> Kinh tế lạc hậu, kém phát triển,
phụ thuộc vào các nước tư bản.


? Sang nửa cuối TK XX, tình hình chính
trị ở ĐNA có gì thay đổi?
GV: Chính trị ổn định là đk tốt để các
nước ĐNA từng bước xây dựng, thay
đổi diện mạo nền KT dựa trên những
thế mạnh về tự nhiên, con người.
? Liên hệ kiến thức bài 14, 15 (về tự
nhiên, dân cư, xh ĐNA) và kênh chữ
sgk, cho biết ĐNA có những đk nào về

tự nhiên, xh thuận lợi cho pt KT?

? Từ đây em hãy nhận xét về tiềm năng
để pt KT của các nước ĐNA?

* Nửa cuối TK XX đến nay:
- Các nước lần lượt giành độc lập, chính
trị ổn định hơn.

- Thuận lợi:
+ Thiên nhiên đa dạng, phong phú (giàu
quặng, kim loại màu, dầu mỏ, gỗ, ...)
+ Nhiều nông phẩm nhiệt đới (lúa gạo,
cafe, cao su, cọ dầu,...)
+ Dân cư đông là nguồn lao động dồi
dào, giá rẻ, thị trường rộng lớn.
+ Tranh thủ được nguồn vốn và cơng
nghệ của nước ngồi (Nhật, Hàn, Mỹ,..)
-> Các nước ĐNA có nhiều đk thuận
lợi để phát triển KT.
- Tình hình phát triển:

? Với những ưu thế đó, nền KT của
các nước ĐNA đó có sự tăng trưởng
ntn chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể về
tình hình phát triển KT ĐNA.
GV chiếu bảng 16.1 sgk, giới thiệu.
CH: dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình
tăng trưởng kinh tế của các nước trong
giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 ?

GV tchức TL nhóm, phát phiếu HT:
N1, 2: Gđ 1990 – 1996
N3,4: Gđ 1998 – 2000
HS các nhóm nhận phiếu HT, tiến hành
thảo luận, hoàn thiện phiếu HT.
Đại diện nhóm 1,3 báo cáo. Nhóm 2,4 bổ
sung. Nộp phiếu HT.
GV chốt kt. thu phiếu học tập, nhận xét


các nhóm thảo luận.
Nhóm 1,2:
Gđ 1990-1996
Nước có mức tăng trưởng đều
malai, philip, VN
Nước có mức tăng trưởng khơng đều
Inđơ,Thái, Xingapo
KL:
- Mức tăng trưởng KT khá cao (cao hơn mức TB của TG)
- Tăng trưởng KT của các nước không đồng đều
Nhóm 3,4:
1998
2000
Nước khơng tăng trưởng Inđơ,Thái, Malai, Philip
Nước tăng trưởng thấp
VN, Xingapo
Nước tăng trưởng > 6%
Malai, VN, Xingapo
Nước tăng trưởng < 6%
Inđô, Philip, Thái

KL:
- Năm 1998: mức tăng trưởng KT thấp
- Năm 2000: mức tăng trưởng KT có xu hướng tăng và cao hơn mức tăng bình quân
của TG.
? Từ đây em hãy nhận xét tình hình pt
kinh tế các nước ĐNA giai đoạn nửa
cuối TK XX đến nay ?
? Vậy qua phân tích, em thấy đặc điểm
nổi bật của nền KT các nước ĐNA là
gì?

? Giải thích tại sao nền KT ĐNA giai
đoạn này tiến hành CNH nhưng lại
không vững chắc?

-> Có tăng trưởng nhưng khơng ổn định

 Nền KT các nước ĐNA có mức tăng
trưởng khá cao, phát triển theo hướng
CNH song chưa vững chắc.

* Nguyên nhân:
- Do ảnh hưởng của 2 cuộc khủng hoảng KT
năm 1997 (KH tài chính khu vực) và 2008
(cuộc KH nợ chung châu Âu)

? Theo em đâu là nguyên nhân có ảnh
hưởng sâu sắc nhất đến sự phát triển
thiếu bền vững ở các nước ĐNA?


- Vấn đề bảo vệ tài nguyên, môi trường chưa
được quan tâm đúng mức.
- Tình hình chính trị cũng nhiều bất ổn: tranh


HS: vấn đề tài nguyên, MT.
? Hãy liên hệ với thực trạng khai thác
tài nguyên và vấn đề môi trường ở VN?
GV chiếu ảnh và giảng: trong quá
trình pt KT, các nước ở ĐNA đó tác
động rất nhiều đến TNTN và môi
trường của khu vực...
? Theo các em, các quốc gia ĐNA
muốn phát triển KT một cách bền vững
thì cần phải làm gì?

chấp biển Đơng, xung đột sắc tộc-tơn giáo.
- Chính sách kinh tế cịn chưa phù hợp, việc
áp dụng cơng nghệ hiện đại cịn chậm
- Hứng chịu nhiều thiên tai.

HĐ 2: Cơ cấu KT đang có những thay
đổi
- PP: hđ nhóm, trực quan, vấn đáp
- KT: TL nhóm, đặt câu hỏi, TL nhóm
GV lưu ý khái niệm cơ cấu KT: là tổng  Cần quan tâm đúng mức đến vấn đề môi
trường để phát triển kinh tế bền vững.
thể các ngành, các bộ phận, khu vực
KT với tỉ trọng tương ứng của chúng
trong mối quan hệ chặt chẽ.

2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi:
GV chiếu bảng 16.2 sgk.
? Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng
của từng ngành trong cơ cấu KT của
các nước ở ĐNA tăng giảm như thế nào
trong giai đoạn 1980 -2000?
GV chiếu biểu đồ cơ cấu KT của VN
? Nhận xét cơ cấu GDP của VN?
(Giảm N-L-NN, tăng CN-XD và DV)
? Từ đây em thấy cơ cấu KT của các
nước ĐNA hiện nay có đặc điểm gì?
GV chiếu hình và giảng: Nếu trước
kia, trong cơ cấu KT của các nước
ĐNA, ngành NN chiếm tỉ trọng lớn
nhất thì hiện nay, đa số các nước

CPC
NN ↓18,
5
CN ↑9,3
DV ↑9,2

Lào Philip Tlan
↓8,3 ↓9,1 ↓12,7
↑8,3 ↓7,7 ↑11,3
Ko ↑16,8 ↑ 1,4
↑↓


trong khu vực đang tiến hành CNH

bằng cách phát triển ngành CN sx
hàng hóa phục vụ thị trường trong
nước và để XK. Gần đây, một số
nước đó sx các mặt hàng CN chính
xác, cao cấp. Việc đẩy mạnh q
trình CNH – HĐH đó làm thay đổi
diện mạo nền KT ĐNA, đưa nhiều
quốc gia ĐNA từ nước NN lạc hậu ->
nc CN pt. tiêu biểu nhất là Sing..
GV chuyển ý.
GV chiếu hình 16.1 sgk, giới thiệu.
? Quan sát hình 16.1 cho biết khu vực
ĐNA có các ngành NN, CN chủ yếu
nào?
HS kể dựa vào phần chú giải của lược
đồ
? Nhận xét sự phân bố của cây lương
thực, cây CN và các ngành CN: luyện
kim, chế tạo máy, hóa chất, chế biến
thực phẩm?
GV chiếu bảng trống, gọi hs trả lời về
sự phân bố của từng hoạt động KT.
GV chỉ bảng, giảng: Cây LT phân bố
chủ yếu ở các ĐB ven sông (ĐB sơng
Chao Ph-ray-a của TLan,
ĐBSCL,..)Cây CN: vd CN Cị-rạt,
các CN ở khu vực Tây Nguyên VN,..
và ở vùng núi các nước Inđô, Philip,
Malai,…
? Qua bảng trên, hãy nhận xét về sự

phân bố của các ngành sản xuất ở
ĐNA?
? Tại sao lại có sự phân bố như vậy?

-> Cơ cấu KT của các nước ĐNA đang
thay đổi, phản ánh quá trình CNH của các
nước.


HS thảo luận cặp đôi trả lời.
GV: Cơ cấu KT của các nước ĐNA
rừ ràng đang có những đổi thay
mạnh mẽ. Trong xu hướng hội nhập
KT hiện nay, với nhiều điểm tương
đồng về lịch sử, VH, về phương
hướng phát triển KT, các nước ĐNA
đó xây dựng lên hiệp hội ASEAN để
cùng hợp tác, phát triển toàn diện.
Sự hợp tác ấy đem lại nhiều hiệu quả
kinh tế, vh-xh cho các nước thành
viên. Cụ thể về quá trình thành lập tổ
chức này cũng như quy mô, nguyên
tắc hoạt động và những thành tựu
của ASEAN, chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu ở bài sau.
* Sau khi học xong bài hơm nay, nếu có
một người bạn hỏi em về đặc điểm KT
của các nước ĐNA em sẽ trả lời ntn?
HS đọc ghi nhớ.


Các ngành KT
NN Cây
lươngthực
Cây CN

Phân bố
Đồng bằng châu thổ, ĐB
ven biển các nước.
Vùng đồi núi, cao nguyên

CN Ven biển hầu hết các nước.

-> Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu
tại các vùng đồng bằng, vùng ven biển.

Nguyên nhân:
+ Do t.lợi về giao thơng, trao đổi hàng hóa.
+ ĐK tự nhiên và TNTN thuận lợi.
+ Là những nơi dân cư đông đúc (lao động


dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn)

* Ghi nhớ (sgk/56)

3. Hoạt động luyện tập:
GV khái quát nội dung bài học.
GV hướng dẫn làm bài tập 2 sgk/57.
- HS đọc đề bài
- GV nêu 2 nhiệm vụ chính, gợi ý cách làm ý 1: vẽ biểu đồ:

+ Xử lí số liệu ra đơn vị %.


+ Chọn vẽ 4 biểu đồ trên: ví dụ: nhóm biểu đồ Sản lượng lúa và cà phê của ĐNA
so với TG (sản lượng TG là 100%) ; Nhóm biểu đồ SL lúa, cà phê của ĐNA so với
châu Á (SL của châu Á là 100%)
+ Giải thích vì sao ĐNA có thể sx nhiều những nơng sản đó (bằng cách liên hệ
kiến thức về đặc điểm địa hình, đất đai, khí hậu, dân cư của ĐNA).
4. Hoạt động vận dụng:
- Giới thiệu về tình hình kinh tế của 1 quốc gia ĐNA mà em biết.
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng:
- Tìm đọc sgk địa lí 9 để hiểu thêm về tình hình pt kinh tế của VN.
- HS kí hợp đồng với GV: Tìm hiểu về q trình thành lập, mục tiêu của ASEAN.
- Học và nắm chắc nội dung bài.
- Hoàn thiện bài tập sgk.
- Chuẩn bị bai 17 – Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN): đọc sgk, phân tích kênh
hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, tìm thơng tin trên internet về sự phát triển của
cộng đồng ASEAN.
************
Cung cấp dịch vụ:
- Nhận cung cấp các bộ giáo cấp THCS và Tiểu học án tất cả các bộ mơn soạn
theo hình thức soạn mới 5 hoạt động.
- Nhận gia công giáo án, bài soạn power point thao giảng, thi GVG các cấp,
bài giảng Elearning... theo yêu cầu.
- Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu.
* Các sản phẩm đều do các thày cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm
trực tiếp chắp bút hồn thiện
* Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thông tin khách hàng



Thày cơ có nhu cầu xin liên hệ: 0916226557 - 0987556503
Trân trọng cảm ơn q thày cơ đã quan tâm!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×