Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.71 KB, 8 trang )

Đề cương ôn tập sinh học lớp 6
Thụ phấn
1. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
- Hoa thường tập trung ở ngọn cây
- Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài,bao phấn treolủng lẳng
- Hạt phấn nhiều, nhỏ và nhẹ.
- Đầu hoặc vịi nhuỵ dài, có nhiều lơng
2. Khi nào hoa cần thụ phấn bổ xung? Con người chủ động thụ phấn cho hoa để làm gì?
Gặp điều kiện thời tiết bất lợi cần thụ phấn bổ xung cho hoa để:
- Tăng sản lượng quả và hạt.
- Tạo ra các giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao.
3. Con người đã làm gì để tạo điều kiện giúp hoa thụ phấn?
nuôi ong trong các vườn cây ăn quả hoặc trực tiếp thụ phấn cho hoa.
4. Giải thích vì sao trong các vườn cây ăn quả người ta thường nuôi ong?
- Để thu được mật ong.
- Ong cũng giúp thụ phấn cho cây nên tăng được năng suất cây ăn quả
Thụ tinh, kết hạt và tạo quả
1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn: - Hạt phấn trương lên nảy mầm thành ống phấn.
- TBSD đực  Đầu ống phấn.
- Ống phấn xuyên qua đầu nhụy Vòi nhụy Bầu.
2- Thụ tinh: :- Thụ tinh là hiện tượng TBSD đực của hạt phấn kết hợp với TBSD cái có trong
nỗn tạo thành hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.
3- Kết hạt và tạo quả: Sau thụ tinh:- Hợp tử  Phôi. - Nỗn  Hạt chứa phơi.
- Bầu  Quả chứa hạt.
CÁC LOẠI QUẢ
1. Các loại quả chính- Cần lấy ví dụ
Quả khơ
Quả thịt
Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khơ


Khi chín vỏ mềm nhiều thịt quả
Quả khơ nẻ
Khi chín vỏ
quả tự nứt

Quả khơ khơng nẻ
Quả hạch
Quả mọng
Khi chín vỏ quả
Có hạch cứng Qủa mềm,chứa hạt, bên
không tự nứt
trong đầy thịt quả
HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
1. Các bộ phận của hạt: Hạt gồm: + Vỏ
+ Phơi : có: Lá mầm; Thân mầm; Chồi mầm; Rễ mầm
+ Chất dinh dưỡng dự trữ (Chứa ở lá mầm hoặc phôi nhũ)
2. Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm: Căn cứ vào số lá mầm trong phôi
- Cây hai lá mầm phơi của hạt có hai lá mầm (cây đỗ đen, lạc, chanh...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm (cây ngơ, lúa, kê...)
3. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị
sâu bệnh?
- Để đảm bảo hạt cịn đủ phơi mới nảy mầm được
- Chất dinh dưỡng dự trữ cho phôi nhiều giúp cây con phát triển tốt.


Các cách phát tán quả và hạt
1. Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi của mỗi cách phát tán
đó? Cho VD cụ thể?
Có 3 cách phát tán quả và hạt:
- Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. VD…………………..

- Phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc có túm lơng nhẹ. VD…………………..
- Phát tán nhờ động vật: quả có hương thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng, quả có nhiều gai, nhiều móc
bám hoặc những quả động vật thường ăn . VD…………………..
* Con người giúp quả và hạt phát tán đi xa
2. Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy cho biết điều đó đúng hay
sai? Vì sao?
Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơvì những hạt này thường nhẹ, nhỏ, có cánh
hay túm lơng….nên được gió đẩy đi xa hơn
NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
1. Trình bày thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Nêu những điều kiện
cần cho hạt nảy mầm?
Thí nghiệm: Chọn các hạt to, mẩy, chắc khỏe cho vào 3 cốc khác nhau:
Cốc 1: Ngâm hạt ngập trong nước
Cốc 2: Để hạt khơ hồn tồn
Cốc 3: Đặt hạt trên lớp bong hoặc cát ẩm
Ta thấy: Cốc 1 hạt không nảy mầm do hạt có đủ nước nhưng khơng có khơng khí
Cố 2 hạt khơng nảy mầm do có khơng khí nhưng khơng có nước
Cốc 3 hạt nảy mầm tốt do đủ nước và khơng khí
Như vậy muốn hạt nảy mầm tốt cần: Hạt nảy mầm cần đủ nước, khơng khí và nhiệt độ thích
hợp ngồi ra cần hạt chắc khơng sâu, cịn phơi
2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng vào trong sản xuất:
- Chọn hạt to, khỏe, mẩy, khơng mối mọ, sứt sẹo, cịn đủ phôi
- Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét,
phải gieo hạt đúng thời vụ
TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa
Cây có hoa có hai loại cơ quan chính:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt
Mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng

2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
- Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau
- Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây
3. Cây sống trong mơi trường nước có đặc điểm gì để thích nghi? Ví dụ?
Mơi trường nước có sức nâng đỡ nhưng lại thiếu oxi nên lá có đặc điểm hình thái, cấu tạo phù
hợp với điều kiện của mơi trường nước
Ví dụ: Bèo tây: Cuống phình to chứa khơng khí giúp cây nổi ; cây rong sống trong mơi trường
nước nên lá dạng kim, nhỏ, mỏng
4. Cây sống trong trên cạn có đặc điểm gì để thích nghi? Ví dụ?


Các cây sống trên cạn có đặc điểm cấu tạo, hình thái phù hợp với điều kiện của mơi trường cạn
(nguồn nước, sự thay đổi khí hậu, loại đất)
+ Rễ ăn sâu: Tìm nguồn nước...
+ Lơng sáp: Giảm sự thốt hơi nước
+ Rừng rậm: ít ánh sáng → cây vươn cao để nhận được ánh sáng
+ Đồi trống: Đủ ánh sáng→Phân cành nhiều
5. Cây sống trong môi trường đặc biệt có đặc điểm gì để thích nghi? Ví dụ?
Cây sống trong những mơi trường đặc biệt có đặc điểm cấu tạo, hình thái phù hợp với điều kiện
của mơi trường đó.
VD: Ở sa mạc: Cây xương rồng thân mọng nước; Cỏ lạc đà có rễ ăn sâu đến cả chục mét…
CÁC NHÓM THỰC VẬT: “Tảo”, Rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín
A. TẢo:
Quan sát tảo: Tảo sống ở mối trường nước
* Tảo nước ngọt- đại diện là tảo xoắn.
- Cơ thể có màu lục(do chứa chất diệp lục), hình sợi xoắn gồm nhiều tế bào hình chữ nhật
- Sinh sản: 2 cách: sinh dưỡng và tiếp hợp
* Tảo nước mặn- đại diện là rong mơ.
- Cơ thể có màu nâu, dạng cành cây
- Sinh sản: 2 cách: sinh dưỡng; hữu tính (Kết hợp giữa tinh trùng và nỗn cầu)

→ Kết luận:- Tảo là sinh vật có cấu tạo đơn giản(đơn bào hoặc đa bào), đều có diệp lục nhưng
đều chưa có rễ, thân, lá; chưa có hoa, quả, hạt.
Một vài tảo khác thường gặp: a. Tảo đơn bảo: Tảo silic, tảo tiều cầu..
b. Tảo đa bào: Tảo vòng, rau câu, rau riếp…
Tảo đều chưa có rễ thân, lá thật.
Vai trị của tảo
* Có ích:- Cung cấp oxy cho các động vật ở nước- nhờ sợ quang hợp
- Thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, hồ dán, thuốc nhuộm
* Có hại: Tảo cũng có thể gây hại: xác tảo gây ô nhiễm nước, tảo xoắn bám chặt gốc cây
( lúa) làm khó đẻ nhánh.
→ Chung lại:
Cơ quan sinh dưỡng
Sinh sản
- Chưa có rễ, thân lá
- Chưa có hoa, quả, hạt
- Đã có chất diệp lục
- Sinh sản bằng cách tiếp hợp, đứt đoạn hay thụ tinh
2. Vì sao khơng thể coi rong mơ là 1 cây xanh thật sự? Vì:
- Rong mơ có cấu tạo cịn đơn giản
- Chưa có rễ, thân, lá;
- Chưa có hoa, quả, hạt.
- Sinh sản đơn giản (sinh sản sinh dưỡng hoặc thụ tinh- sự kết hợp của tinh trùng và noãn cầu)
Rêu
- Thân ngắn, khơng phân cành
- Lá nhỏ, mỏng
- Rễ giả có khả năng hút nước
- Trong thân và lá chưa có mạch dẫn
Túi bào tử và sự phát triển của rêu



- Rêu sinh sản bằng bào tử
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây
- Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu
→Rêu đực→Túi tinh→Tinh trùng
Hợp tử
→Rêu cái→ Túi noãn→Noãn cầu

← Chồi rêu ← Bào tử ←Túi bào tử
Vai trị của rêu
- Hình thành đất→Tạo chất mùn.
- Tạo than bùn dùng làm phân bón, chất đốt.
Vì sao rêu phải sống nơi ẩm ướt?
Vì rêu mới có rễ giả; rễ, thân và lá lại chưa có mạch dẫn nên khả năng hút nước còn hạn chế. Để
có đủ nước và chất khống cho cơ thể ,thân và lá tham gia lấy nước theo cơ chế thấm qua bề
mặt. Do vậy rêu chỉ sống được ở nơi ẩm ướt.
Rêu tiến hóa hơn tảo ở điểm nào?
- Rêu có rễ (giả), thân, lá- Tảo chưa có.
- rêu đã có cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây bên trong chứa các bào tử
Quyết- Dương xỉ.
Cơ quan sinh dưỡng
Sinh sản
Gồm: Lá già có cuống dài, lá non đầu cuộn
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, bào tử mọc
tròn (điểm để nhận ra cây thuộc họ dương xỉ)
thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên
- Thân ngầm, hình trụ
tản sau quá trình thụ tinh.
- Rễ thật
- Có mạch dẫn
Một vài loại dương xỉ thường gặp: Cây rau bợ, cây lông li, cây bèo hoa dâu ...

Quyết cổ đại và sự hình thành than đá: - Nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ
Dương xỉ tiến hóa hơn rêu về cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản như thế nào?
Rêu
Dương xỉ
Cơ quan sinh
- Rễ giả
- Rễ thật
dưỡng
- Rễ, thân, lá có mạch dẫn
- Thân, rễ, lá có mạch dẫn
Cơ quan sinh
Sinh sản bằng sự nảy mầm
- Có gai đoạn trung gian là nguyên tản; cây
sản
của bào tử
con mọc ra từ nguyên tản
Đặc điểm giúp nhận biết cây thuộc họ dương xỉ? Lá non đầu cuộn trịn; chưa có hoa
HẠT TRẦN – CÂY THƠNG
Cơ quan sinh dưỡng
- Thân cành màu nâu xù xì (Cành có vết sẹo khi lá rụng để lại)
- Lá: Nhỏ hình kim mọc từ 2 chiếc trên một cành con rất ngắn
- Rễ to, khoẻ, đâm sâu
- Mạch dẫn hồn chỉnh
Cơ quan sinh sản: a/ Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm.
Cấu tạo gồm: Trục nón, vảy (nhị) mang túi phấn chứa các hạt phấn
b/ Nón cái: Lớn, mọc riêng lẻ.
Cấu tạo gồm: Trục nón, vảy (lá nỗn), nỗn


* Ở thơng, hạt nằm trên lá nỗn hở (nên gọi là hạt trần), nó chưa có quả thật sự

Giá trị của cây hạt trần:Các cây hạt trần có giá trị thực tiễn cao
+ Cho gỗ tốt và thơm.VD: pơmu; hoàng đàn..
+ Trồng làm cây cảnh. VD: vạn tuế, trắc bách diệp, thơng tre...
Gọi là hạt trần: Vì nỗn nằm trên lá nỗn hở nên hạt hở, khơng được bao bọc kín.
HẠT KÍN- ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN
a. Cơ quan sinh dưỡng: Có rễ, thân lá đã có mạch dẫn hoàn chỉnh; Phát triển hoàn thiện, đa
dạng và phong phú.
- Thân có mạch dẫn hồn thiện: Thân gỗ hoặc thân cỏ...
- Lá: Lá đơn, lá kép (Hình mạng, song song, hình cung)...
- Rễ: Rễ cọc, rễ chùm...
b. Cơ quan sinh sản: Có hoa, quả, hạt; Phát triển hồn thiện, đa dạng và phong phú.
Hạt được bao bọc, bảo vệ kín bởi thịt quả
- Hoa, quả có rất nhiều dạng khác nhau
- Có bầu chứa nỗn→ Hạt nằm trong quả- Hạt kín
Hạt kín tiến hóa hơn hạt trần về cơ quan sinh sản như thế nào?
Hạt trần
Hạt kín
- Chưa có hoa, quả.
- Đã có hoa, quả, hạt.
- Hạt nằm lộ; chưa được bao bọc, bảo vệ
- Hạt được bao bọc, bảo vệ kín bởi thịt quả
Hạt kín có thể phát triển đa dạng, phong phú, phân bố rộng rãi?
Vì: - Cơ quan sinh dưỡng đã có rễ, thân lá, Cơ quan sinh sản đã có hoa, quả, hạt đều có mạch
dẫn hồn chỉnh; phát triển hồn thiện, đa dạng và phong phú.
- Hạt được bao bọc, bảo vệ kín bởi thịt quả
LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM
1. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm
1/ Cây hai lá mầm và cây một lá mầm:
- Có thể căn cứ vào đặc điểm của rễ, lá, hoa để nhận biết cây một lá mầm và cây hai lá mầm
- Căn cư vào số lượng lá mầm trong phôi.

2/ Đặc điểm phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm:
- Cây hai lá mầm: Rễ cọc, gân lá hình mạng, hoa có 5 cánh (Có lồi 4 cánh), thân gỗ, cỏ, leo;
phơi hạt có hai lá mầm.
- Cây một lá mầm: Rễ chùm, gân lá hình cung hoặc song song hoa có 6 cánh (Có lồi 3 cánh),
thân cỏ, cột; phơi hạt có một lá mầm.
Điểm quan trọng nhất để phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm:
Là dựa vào số lượng lá mầm trong phôi: - Cây 2 lá mầm: phơi hạt có 2 lá mầm.
- Cây 1 lá mầm: phơi hạt có1 lá mầm.
KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG
1. Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống con người
2- Cây trồng có nhiều loại phong phú hơn cây dại
- Cây trồng có phẩm chất tốt, năng xuất cao hơn cây dại
3. Vận dụng muốn cải tạo cây trồng cần phải:
- Cải biến tính di truyền lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, ….
- Chăm sóc: Tưới nước bón phân, phịng trừ sâu bệnh…..


VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT
THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HỒ KHÍ HẬU
1. Vì sao nói thực vật góp phần điều hịa khí hậu?
- Trong q trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí Oxi nên đã góp phần
cân bằng các khí này trong khơng khí
- Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trị quan trọng trong việc điều
hồ khí hậu tăng lượng mưa của khu vực
- Lá cây ngăn bụi và khí độc, cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn làm giảm ô nhiễm môi
trường.
2. Từ kiến thức đã học em hãy suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học nào để làm
giảm bớt ô nhiễm môi trường?
- Trồng nhiều cây xanh

THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC
1. Thực vật giúp giữ đất chống xói mịn vì: Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ
giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra nên có vai trị quan trọng trong việc
chống xói mịn, sụt lở đất
2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán vì: - Nhờ có TV mà hạn chế được dịng chảy
từ rừng núi xuống sơng, suối do đó lượng nước đầu nguồn được giữ lại, đồng thời tránh gây lũ
lụt vì thế thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt hạn hán
3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm vì: - Nhờ có TV mà nước mưa được giữ lại
trong đất và góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm, tránh hạn hán
VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
1. Vai trò của thực vật đối với động vật?
*- Thực vật cung cấp thức ăn cho nhiều động vật.
- Thực vật cung cấp ôxi dùng cho hô hấp.
*- Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản của một số động vật.
*- Những cây có giá trị sử dụng với đời sống con người: Cây lương thực, cây thực phẩm, cây
ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây làm thuốc, cây làm cảnh.
* Những cây có hại cho sức khoẻ con người: Cây thuốc lá, cây thuốc phiện, cây cần sa...
2. Hãy thay thế các từ thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con vật cụ thể
Thực vật thức ăn
Động vật ăn cỏ
thức ăn Động vật ăn thịt
Ví dụ: Cỏ → sâu ăn cỏ → Chim ăn sâu
Thực vật thức ăn
Động vật thức ăn Con người
Ví dụ: Cỏ → bị → Người
BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT
Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật- Xem SGK và vở ghi.
Vi khuẩn
*- Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ, có nhiều hình dạng,cấu tạo đơn giản( chưa có nhân hồn
chỉnh)

*- Vi khuẩn dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng do cơ thể khơng chứa chất diệp lục( Hoại
sinh và kí sinh).Trừ một số VK có khả năng tự dưỡng
*- Vi khuẩn phân bố rất rộng rãi trong tự nhiên ( trong đất, nước, khơng khí,và cơ thể sinh vật)
với số lượng lớn.
*- VK có vai trị lớn trong tự nhiên và trong đời sống con người:
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vơ cơ, góp phần hình thành than đá, dầu lửa.


- Nhiều VK có ứng dụng trong CN, nơng nghiệp, thực phẩm.
*- Vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người.
- Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm mơi trường.
Nấm
1. MỐC TRẮNG: - Hình dạng: Hình sợi, phân nhánh.
- Màu sắc: Khơng màu, khơng có diệp lục.
- Cấu tạo:Có chất tế bào,nhiều nhân, khơng có vách ngăn giữa các tế bào.
- Dinh dưỡng: Hoại sinh.
- Sinh sản: Bằng bào tử.
Một vài loại mốc khác: Mốc xanh; Mốc tương; Mốc rượu.
2. NẤM RƠM: Nấm mũ gồm 2 phần:- Sợi nấm là cơ quan sinh dưỡng.
- Mũ nấm là cơ quan sinh sản, dưới mũ nấm có các phiến mỏng chứa nhiều bào tử.
+ Tế bào sợi nấm không có diệp lục -> Sinh dưỡng bằng cách hoại sinh.
3. Điều kiện phát triển của nấm: Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần nhiệt độ, độ ẩm thích
hợp để phát triển.
4. Cách dinh dưỡng: Nấm là cơ thể dị dưỡng, sống kí sinh, cộng sinh hoặc hoại sinh.
5. - Nấm có ích: -Phân giải chất hữu cơ thành chất vôcơtrong đất
- Làm thức ăn.
- Làm thuốc.
- Sản xuất rượu, bia, chế thực phẩm.
- Nấm có hại: - Nấm kí sinh gây bệnh cho người và T.V
- Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng, quần áo...

- Nấm độc có thể gây ngộ độc.
Địa y
1. Địa y sống bám trên các thân cây, mỏm đá.Có hình vảy,hình cành cây
- Địa y là dạng sinh vật đặc biệt gồm tảo và nấm sống cộng sinh.
+ Nấm: Hút nước và muối khống
+ Tảo: Quang hợp
* Cộng sinh là hình thức sống chung của sinh vật mà cả 2 bên đều có lợi, khơng bên nào phụ
thuộc bên nào
2.- Địa y góp phần trong việc hình thành đất.
- Là thức ăn của hươu Bắc Cực
- Địa y có giá trị về kinh tế.
Tham khảo
1.Tảo xoắn sinh sản hữu tính bằng:
a.Hoa ;
b. Quả;
c.Hạt ;
d.Sự tiếp hợp
2.Cơ quan sinh sản của rêu là:
a.Hoa;
b.Quả;
c.Túi bào tử;
d.Hạt.
3.Những cây thuộc dương xỉ là:
a. Rong mơ, tảo xoắn, rong đi chó.
b.Cây cải, cây lúa, cây bưởi;
c.Cây rau bợ, cây lông cu li;
4.Trong trồng trọt, biện pháp để hạt nẩy mầm tốt là:
a.Chọn hạt giống;
b.Chuẩn bị tốt đất gieo trồng;
c.Gieo hạt đúng thời vụ;

d.Tất cả các biện pháp trên


Câu 2:(1đ) Hãy phân chia các loại quả sau thành 2 nhóm: nhóm quả khơ và nhóm quả thịt: Táo,
xồi, thìa là, quả đậu Hà lan, đậu xanh, cà chua, quả chị, quả mơ, quả cải, quả chanh, quả bơng.
Câu 3: (1đ) Hãy chọn từ hoặc cụm từ sau: vùng nóng,q trình, đặc điểm, phân bố. điền vào
chỗ trống để hồn chỉnh đoạn văn sau:
“Sống trong các mơi trường khác nhau, trải qua..(1)..lịch sử lâu dài, cây xanh đã hình thành
một số..(2)...thích nghi.
Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây có thể..(3)..khắp nơi trên trái đất:trong nước,trên cạn..(4)..
và vùng lạnh.”
B. Tự luận: (6đ)
Câu 4:(3đ) Có những cách phát tán tự nhiên nào của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi của
mỗi cách phát tán đó.
Câu 5:(1đ) Nêu lợi ích của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người.
Câu 6:(1đ) Dương xỉ tiến hoá hơn rêu ở những điểm nào?
Câu 7(1đ) : Vì sao thực vật hạt kín lại đa dạng và phong phú về số lượng loài, mơi trường
sống…như vây ?
Câu 1
Khoanh trịn vào chữ cái a, b…vào đầu câu trả lời đúng nhất:
1. Nhóm cây nào dưới đây gồm tồn cây có hoa:
a/ Cây xồi, cây ớt, cây đậu, cây dừa.
b/ Cây bưởi, cây rêu, câylúa, cây cải.
c/ Cây táo , cây vạn tuế, cây mít,cây cam.
d/ Cây dừa, cành hành, cây thơng, cây mía.
Tìm những từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau cho đúng:
Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm phân biệt với nhau chủ yếu ở...........(1)........; ngồi ra cịn các
dấu hiệu phân biệt khác như:.......(2)......,..........(3).........,...........(4)............,
......(5)...........




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×