Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.53 KB, 23 trang )

Tuần 13

Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2018

Tiết 1:

Chào cờ

Tiết 2:

Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:
1. Đọc:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó và tên riêng nước ngồi, đọc trơi chảy được tồn bài,
ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,.. Biết đọc phân biệt lời NV và
lời người dẫn chuyện.
2. Hiểu:
- Từ ngữ: khí cầu, sa hồng,…
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga đã thực hiện thành cơng
ước mơ tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học
Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki trong Sgk.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy

Hoạt động học
- HS lên bảng đọc bài.

A.Bài cũ


B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
+Tranh vẽ gì?
- Quan sát nêu nội dung tranh
- Giới thiệu bài Người tìm đường lên
các vì sao.
2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài. GV - HS đọc nối tiếp theo trình tự.
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … bay được.
+ Đoạn 2: Để tìm … tiết kiệm thơi.
+Đoạn 3: Đúng là … vì sao
+Đoạn 4: Hơn … đến chinh phục.
- Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe.
- Đọc theo nhóm 2.
- Đọc trước lớp, nhận xét.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số TN mới.
- Đọc chú giải.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi.
3. Tìm hiểu bài:
+ Xi- ơn- cốp-xki mơ ước điều gì?
+ … mơ ước được bay lên bầu trời
+ Khi cịn nhỏ ơng đã làm gì đều có thể + Ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo
bay được?
những cánh chim.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Ý1: mơ ước của Xi-ôn-côp-xki.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm

+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện được ước mơ của mình ơng
mình ntn?
rất kham khổ: ơng chỉ ăn bánh mì sng


để dành tiền mua sách và dụng cụ thí
nghiệm…
- Yêu cầu HS nêu nghĩa từ sa hoàng, - Nêu trong chú giải
khí cầu.
+ Ý chính đoạn 2,3 là gì?
*Ý 2. Xi-ơn-cơp-xki quyết tâm thực hiện
ước mơ của mình
- u cầu HS đọc đoạn còn lại
- Đọc đoạn 4
+ Nguyên nhân chính giúp ơng thành + Xi-ơn-cơp-xki thành cơng vì ơng có ước
cơng là gì?
mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ơng đã
quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
-Ý chính của đoạn 4 là gì?
*Ý 3: Sự thành cơng của Xi-ơn-cơp-xki.
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
*Đại ý: Truyện ca ngợi nhà du hành vũ
trụ vĩ đại Xi-ôn-côp-xki. nhờ khổ cơng
nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm
đã thực hiện thành cơng ước mơ lên các
vì sao.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện.
- Thảo luận đặt tên khác cho truyện
*Ước mơ của Xi-ơn-cơp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.

*Ơng tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
4. Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - HS đọc, tìm nêu giọng đọc phù hợp.
bài.
- HD HS đọc diễn cảm đọan 1.
- HS luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức HS thi đọc diễn cảm đoạn + 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. HS khác
văn.
nhận xét.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
- Em thích câu văn, đoạn văn nào trong - HS đọc.
bài? Vì sao? Hãy đọc diễn cảm câu - HS thực hiện yêu cầu.
văn, đoạn văn đó.
5. Củng cố – dặn dị:
- Câu truyện giúp em biết điều gì?
- Em học được điều gì qua cách làm - HS phát biểu
việc của nhà bác học Xi-ô-côp-xki.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3:

Tốn
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM
SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11

I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11



II. Các hđ dạy học:
Hoạt động dạy
A. Bài cũ
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính.
B. Bài mới
- Giới thiệu bài: nêu mục tiêu.
* HĐ1: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2
chữ số với 11.
a. Trường hợp tổng của hai số nhỏ hơn 1
-Viết phép tính 27 x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép
tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân trên.
- Yêu cầu HS nêu rõ bước thực hiện
cộng hai tích riêng của phép nhân trên
+ Em có nx gì về kết quả của phép nhân
27x11 =297 so với số 27?
-Khi nhân 27 x 11 với nhau chúng ta
chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi
viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11
như sau:
* 2 cộng 7 = 9
* Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27
được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
- HS nhân nhẩm 41 với 11.
- GV nhận xét và nêu. Các số 27 ; 41
đều có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 nên ta

áp dụng cách nhẩm như trên.
b. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp tổng
hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10)
-Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
-Yêu cầu đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs NX về tích riêng của phép
nhân trên
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai
tích riêng của phép nhân trên.
- Hãy nx về kết quả của phép nhân trên,
có gì giống và khác so với 48?

Hoạt động học

+1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp
- Đều bằng 27.
-HS nêu.
- Số 297 chính là số 27 sau khi được viết
thêm tổng hai chữ số của nó
( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.

-HS nhẩm, nêu cách nhẩm. NX

- HS thực hiện yc.
- Đều bằng 48.
- HS nêu (sgk)
+ HS nêu:
8 là hàng đv của 48
2 là hàng đv của tổng hai chữ số của 48

(4+8=12)


+ 5 là 4+1( 1 là hàng chục của 12 nhớ
sang)
- Vậy ta có cách nhân nhẩm như sau:
4+8=12
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48
được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
Vậy 48x11=528.
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x
11.
-Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x
11.
*HĐ2: Luyện tập , thực hành
Bài 1:Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào
vở.
- GV nhận xét.

Bài 3
- HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Nhận xét.

- HS lần lượt nêu lại cách nhân nhẩm.
- Thực hiện nhân nhẩm 75x11.NX
- Làm bài trong SGK
-HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước

lớp. Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm
tra
34 x 11=374
11 x 95=1045
82 x 11=902
-HS đọc đề bài
+1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở
Bài giải
Số HS khối lớp 4 là:
11x17=187(học sinh)
Số HS khối 5 là:
11x15=165(học sinh)
Tổng số HS cả hai khối là:
187+165=352(học sinh)
ĐS: 352 (học sinh)

Bài 4 (YC HS HTT làm thêm)
- HS đọc đề bài: Để biết được câu nào - HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra
đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải nháp
tính số người có trong mỗi phịng họp, Phịng A có 11 x 12 = 132 người
Phịng B có 9 x 14 = 126 người
sau đó so sánh và rút ra kết quả.
Vậy câu b đúng , các câu a , c, d sai.
*HĐ nối tiếp.
-Nhận xét tiết học
Tiết 4.

Đạo đức :
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( t 2 )


I. Mục tiêu:


- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà
cha mẹ đã sinh thành ni dạy mình.
- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong
cuộc sông hằng ngày của gđ.
- Biết kính u, hiếu thảo với ơng bà cha mẹ
*Đối với HS HTT hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ để
đền đáp cơng lao sinh thành và ni dạy mình.
II. Các hđ dạy học
Hoạt động day
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ :
+ Vì sao cần hiếu thảo với ơng bà cha - 2 HS trả lời.
mẹ?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
Giới thiệu bài:
- “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”
* Hoạt động 1: Đánh giá việc làm
đúng sai (BT3)
- Yêu cầu HS quan sát tranh đặt tên cho - QS tranh, đặt tên cho tranh ,thảo luận
tranh, nêu việc làm nào dúng việc làm
xem việc làm nào đúng việc làm nào sai
nào sai.
trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày, NX bổ

sung).
- Nhận xét, tuyên dương.
+Thế nào là hiếu thảo với ơng bà, cha
+ Là ln quan tâm chăm sóc giúp đỡ
mẹ?
ông bà cha mẹ
+ Nếu con cháu không quan tâm, hiếu
+… ông bà cha mẹ sẽ rất buồn, gđ sẽ
thảo với ơng bà cha mẹ thì chuyện gì sẽ không hạnh phúc.
xảy ra?
GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần
phải quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,
nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
* Hoạt động 2: Những việc làm hiếu
thảo
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
- HS thảo luận theo nhóm đơi để làm bài
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm - HS trình bày, NX bổ sung
về những việc đã làm và sẽ làm để thể
hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS
khác học tập các bạn.
* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu
các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
(Bài tập 5 và 6- SGK/20)
HS trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư


-Tổ chức cho HS trình bày.


liệu, truyện…đã sưu tầm có nd nói về bì
họ.
- HS trình bày.

- GV kết luận chung :
+ Ơng bà, cha mẹ đã có cơng sinh thành,
ni dạy chúng ta nên người.
+Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ.
*HĐ nối tiếp
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong khung.
- 3 HS đọc.
- Dặn HS thực hiện những việc cụ thể - HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
hằng ngày để bày tỏ lịng hiếu thảo đối
với ơng bà, cha mẹ.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2018
Tốn

Tiết 1:

NHÂN VỚI SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ

I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số
- Tính được giá trị của biểu thức
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
A.KTBC :


Hoạt động học
- HS lên bảng làm bài nx
33x11=363
49x11=539
15x11=165
75x11=825

B.Bài mới
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
*HĐ1: hd thực hiện nhân với số có ba
chữ số
- GV ghi phép tính 164 x 123, sau đó 164 x 123 = 164x(100+20+3)
=164x100+164x20+164x3
yêu cầu HS áp dụng tính chất một số
=16400+3280+492
nhân với một tổng để tính.
=20172
- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
164 x123 =20172
* Hướng dẫn đặt tính và tính
-Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân +1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính
với số có hai chữ số để đặt tính phép vào giấy nháp
tính 164 x 123
- GV nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- Thực hiện tính theo hướng dẫn.


+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123

với164 theo thứ tự từ phải sang trái, sau
đó cộng các tích riêng lại với nhau.
- GV giới thiệu :
492 là tích riêng thứ nhất,
328 là tích riêng thứ hai được viết lùi vào
1 cột so với tích riêng thứ nhất .164 gọi
làtích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái
hai cột vì đó là 164 trăm.

164
x
123
492
328
164
20172
Vậy 164 x 123=20172

- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại
phép nhân 164 x 123.
-Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
* HĐ2:Luyện tập , thực hành
- Thực hiện lại phép nhân trên
Bài 1:Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý
HS cách thực hiện tính.
- HS nhắc lại cách tính
- Làm bài tập trong SGK
Bài 2
Yêu cầu HS tự tính rồi ghi giá trị biểu - Làm bài rồi chữa bài, NX.

thức vào bảng .
- Làm bài rồi chữa bài, NX.
+3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
vào vở .
a
-GV nhận xét và chobđiểm HS
axb

262
130
34060

262
131
34322

263
131
34453

-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự
làm.
- GV nhận xét.
*HĐ nối tiếp.
-Nhận xét tiết học
Tiết 2:

Tiết 3.

I. Mục tiêu:

Tiếng Anh

Chính tả
TUẦN 13

Bài giải
Diện tích mảnh vườn là:
125 x 125=15625(m)
Đáp số: 15625m


- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn “ Từ nhỏ Xi-ôn-côp-xki… đến
hàng trăm lần” trong bài “Người lên các vì sao”.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/n, các âm chính (âm giữa vần) i/iê.
II.Các hoạt đọng dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC:
- HS viết theo gv đọc:trâu bò,….
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:nêu mục tiêu
-Lắng nghe.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trang 125, SGK.
+ Đoạn văn viết về ai?
+Viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ôncôp-xki.

+ Em biết gì về nhà bác học Xi-ơn-cơp- - HS trả lời.
xki?
-u cầu HS tìm, viết những tiếng khó - Tìm, viết các tiếng, từ khó : Xi-ơn-cơpdễ sai
xki,…
c. Đọc cho HS viết bài.
* Nghe viết chính tả:
* Sốt lỗi
d.Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu HS trao đổi tìm từ.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ
- Yêu cầu HS nêu kq.
- HS nối tiếp nêu kq,NX,bổ sung:
.
*Có hai tiếng đề bắt đầu bằng l
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng.
Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm
láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao,
*Có hai tiếng bắt đầu bằng n
Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ,
non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức
nô nức,…
b.Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn rồi tự - Làm bài rồi đọc lại đoạn văn sau khi đã
điền i hoặc iê vào chỗ trống.
hoàn chỉnh, NX
4.. Củng cố - dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

Tiết 4:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I. Mục tiêu:


-Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người
- Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào
chủ điểm đang học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
- Yêu cầu HS tìm từ ngữ miêu tả mức độ - HS lên bảng viết.
khác nhau của đặc điểm sau: xanh, -. Nhận xét.
sướng.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu
2.. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tìm các từ…
- yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và tìm từ - HS đọc yêu cầu.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng:
- Làm bài theo nhóm 2.
- HS nêu kq, nhận xét bổ sung.
a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con
người.

Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí,
bền lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị,
kiên tâm, , vững tâm, vững chí, vững dạ,
vững lịng,…
b. Các từ nói lên những thử thách đối với
ý chí, nghị lực của con người.
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan,
gian lao, gian truân, thử thách, thách
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ ở BT1
thức, ghơng gai
- u cầu HS chọn từ trong nhóm a hoặc
nhóm b để đặt câu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài rồi nối tiếp nêu câu mình
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn
đặt.NX
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? - HS đọc yêu cầu
+Bằng cách nào em biết được người đó? + Viết về người có ý chí, nghị lực nên đã
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ vượt qua nhiều thử thách
đã học hoặc đã viết có nội dung Có chí + Đó là bác hàng xóm nhà em, là ơng nội
thì nên.
em,…Em biết khi xem ti vi,…
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để - Đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ
viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng *Có chí thì nên.
các câu tục ngữ, thành ngữ vào phần mở *Có cơng mài sắt có ngày nên kim,…
đoạn hay kết đoạn.
- HS viết bài.
- Yêu cầu HS trình bày đoạn văn. GV
nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu.
3. Củng cố - dặn dò:

-Nhận xét tiết học
- HS đọc đoạn văn vừa viết, NX.


Tiết 1:
Tiết 2:

Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2018
Thể dục
Tập đọc
VĂN HAY CHỮ TỐT

I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc: Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn, đọc trơi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc đọan văn với giọng kể chậm rãi,
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: văn hay chữ tốt,…
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành
người viết chữ đẹp của Cao Bá Qt.
3.Giáo dục HS có tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ bài tập trong sgk .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC:
- Đọc bài Người tìm đường lên các vì sao.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

+Tranh vẽ gì?
- Ơng là người như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu…
2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài .GV chú
ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Chú ý câu:
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất
xấu nên dù bài văn hay /vẫn bị thầy cho
điểm kém.
-Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số TN khó
- GV đọc mẫu
3. Tìm hiểu bài:

- Quan sát, nêu nd tranh.

-HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.
+ Đoạn 2: Lá đơn viết … cho đẹp
+ Đoạn 3: Sáng sáng … chữ tốt.
- Luyện đọc trong nhóm 2.
- Đại diện các nhóm đọc, NX.
- HS đọc chú giải.
- Theo dõi.

- Một HS đọc tồn bài.
+ Vì sao Cao Bá Qt thường hay bị + Vì chữ của ơng viết rất xấu dù bài văn
điểm kém?

viết rất hay


- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Sự việc gì đã làm CBQ ân hận?.

+ Đoạn 2 có nội dung chính là gì?
-u cầu HS đọc đoạn cịn lại
+ CBQ quyết chí viết chữ như thế nào?
+ Kết quả CBQ đạt được như thế nào?

*Ý1: Cao Bá Quát thường bị điểm kém
vì chữ viết xấu
- Đọc thầm
+ Lá đơn của CBQ viết giúp bà hàng xóm
chữ q xấu nên quan khơng đọc được đã
thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ khơng
giải được nỗi oan.
* Ý2: CBQ ân hận vì chữ xấu
- Một HS đọc đoạn 3
+ Sáng sán,ông cầm que diêm vạch lên cột
nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối,ông
viết xong 10 trang vở…
+ Ông nổi danh khắp thiên hạ là người văn
hăy chữ tốt
+ Nêu:…văn hay, chữ viết đẹp

+ Yêu cầu HS nêu nghĩa từ “văn hay chữ
tốt”

* Ý3: CBQ nổi danh là người văn hay
- Hãy nêu ý chính đoạn 3.
chữ tốt.
- Đọc lướt ,trao đổi và trả lời :
- Yêu cầu HS đọc toàn bài trao đổi và trả + Mở bài: 2 dòng đầu
lời câu hỏi 4.
+ Thân bài: các dòng tiếp theo
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
+ Kết bài: 2 dịng cuối
* Đại ý: Ca ngợi tính kiên trì,quyết tâm
4. Đọc diễn cảm:
sửa chữ xấu của CBQ.
- Gọi 3 HS đọc từng đọan của bài, lớp
theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Đọc, tìm giọng đọc phù hợp
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm 2
cảm đoạn 1.
- Thi đọc diễn cảm.NX
-Nhận xét tuyên dương
- HS thực hiện yc
+ Em thích câu văn, đoạn văn nào nhất?
Vì sao? Hãy đọc thật diễn cảm câu văn,
đoạn văn đó.
5. Củng cố - dặn dị:
+ HS phát biểu:
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Khuyên: Cần kiên trì nhẫn nại, có ý chí
quyết tâm ắt sẽ thành cơng…
- Nhận xét tiết học.


Tiết 3:
I.Mục tiêu
Giúp HS:

Tốn
NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)


- Biết cách nhân với số có 3 chữ số (trường hợp có chữ số hàng chục là 0).
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.KTBC :
123 x 324 =
345 x 324 =
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2. HD thực hiện phép nhân
* Phép nhân 258 x 203
- GV viết 258 x 203 yêu cầu HS đặt -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
tính để tính.
vào nháp.
- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ -Tích riêng thứ hai tồn gồm những chữ
hai của phép nhân 258 x 203 ?
số 0.
- Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng - Khơng, vì bất cứ số nào cộng với 0
các tích riêng khơng ?
cũng bằng chính số đó.
- Giảng: vì tích riêng thứ hai gồm toàn - Theo dõi.
chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x

203 chúng ta khơng cần viết tích riêng
này
- Cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba
1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích
riêng thứ nhất.
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài
phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. vào vở
258
203
774
516
3. Luyện tập , thực hành
52374 vậy 258 x 203 =52374
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.
- Lưu ý hs cách đặt, tính
- HS nhắc lại cách tính
- Làm bài trong sgk
-GV nhận xét.
- Làm bài rồi chữa bài, NX
* Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Yêu cầu kiểm tra lại cách thực hiện -HS làm bài. Nêu kq, giải thích vì sao
phép nhân 456 x 203,
điền Đ hoặc S
để điền Đ-S.
* Đáp án:2 phép tính đầu điền S, phép
tính sau điền Đ.
*Bài 3 (yêu cầu hs HTT làm thêm)
-Yêu cầu HS đọc đề, tự làm bài
- HS làm bài, nhận xét

Bài giải
Số thức ăn trại đó cần cho1 ngày là:


4. Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.

Tiết 4:

104 x 375 =39000(g)
Đổi: 39000g = 39 kg
Đáp số: 39kg
Tiếng Anh
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2018

Tiết 1:

Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số
- Biết vận dụng tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân, tính chất nhân 1
số với tổng ( hoặc một hiệu) trong thực hiện tính
- Biết cơng thức tính bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC :
- HS nhắc lại các tính chất của phép nhân

đã học
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập
- Làm bài trong sgk
* Bài 1:Tính
-Yêu cầu tự đặt tính và tính
-HS làm bài rồi chữa bài.NX.
- Lưu ý HS cách thực hiện phép nhân
trong mỗi trường hợp
*Bài 2 (YC hs HTT làm thêm)
b) 95 x11 + 206
= 1045 + 206
=1251

c) 95 x11 x 206
= 1 045 x 206
= 215270

*Bài3:Tính bằng cách thuận tiện
- Yêu cầu hs dựa vào tính chất giao - HS nhắc lại các tính chất của phép nhân
hốn, tính chất kết hợp, nhân 1 số với đã học
một tổng hoặc một hiệu để làm bài.
- Làm bài trong sgk
- HS làm bài rồi chữa bài. NX.
+ 2 HS lần lượt nêu trước lớp
- Làm bài rồi chữa bài, NX.



142x12+142x18
49x365-39x365
=142x(12+18)
=365x(49-39)
=142x30=4260
=365x10=3650
4x18x25=18x(4x25)
= 18x100 =1800
* Bài 5
- Gọi HS nêu đề bài
- Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều
rộng là b thì diện tích của hình được tính
như thế nào ?
- Gt: S =a x b là cơng thức tính diện tích
hình chữ nhật.Trong đó:
S là diện tích
a là chiều dài
( a, b cùng
b là chiều rộng
đơn vị đo)
-Yêu cầu HS áp dụng cơng thức làm
phần a.
3.Củng cố, dặn dị
-Nhận xét tiết học
Tiết 2

- HS đọc đề tốn.
+ Diện tích hình chữ nhật là:
S=axb
- HS đọc cơng thức trên

- Làm bài rồi chữa bài. NX
*Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm 2)
*Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì :
S = 15 x 10 = 150 (cm2 )

Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu: giúp hs:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả,…)
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* HS HTT biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Nhận xét chung bài làm của HS
Gọi HS đọc lại đề bài.
- HS đọc thành tiếng
+Đề bài yêu cầu điều gì?
- HS nhắc lại
-Nhận xét chung về ưu điểm, tồn tại.
- HS lắng nghe.
* Ưu điểm:HS hiểu đề viết đúng yêu
cầu,dùng đại từ nhân xưng nhất
quán,diễn đạt tương đối tốt, sự việc cốt
truyện liên kết giữa các phần, trình bày
sạch..
Một số bạn viết tốt.
*Hạn chế:cịn một số bạn viét cịn

bẩn,dùng từ chưa chính xác,…
-Trả bài cho HS.
- Nhận bài viết của mình
2.Hướng dẫn chữa bài:


- HS tự chữa bài của mình bằng cách - Trao đổi để chữa bài
trao đổi với bạn bên cạnh.
HS xem các lỗi sai trong bài
HS xem các lỗi sai tự sửa.
3.Học tập những đoạn văn hay, bài văn
tốt:
-GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, đọc
cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV
hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn
đạt, ý hay,…
4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
-HS lắng nghe.
+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả, lủng - HS viết lại một đoạn văn chohay hơn
củng, diễn đạt chưa rõ ý, dùng từ chưa
hay, văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài
gián tiếp.
+Kết bài không mở rộng viết thành kết
bài mở rộng.
-Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Đọc đoạn văn vừa viết lại,NX
-Nhận xét
5.Củng cố – dặn dò:

NX tiết học
Tiết 3:

Luyện từ và câu
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo
nội dung, yêu cầu cho trước.
* HS HTT đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo nội dung khác nhau.
II . Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ:
-Đặt câu với từ quyết tâm.NX
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu mục tiêu tiết học
-Lắng nghe.
2. Tìm hiểu ví dụ:
* Bài 1:
- HS đọc thầm bài Người tìm đường lên - Đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới
các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
những câu hỏi.
- Yêu cầu hs nêu kq, GV có thể ghi - Nêu kết quả, nhận xét:
nhanh kq trên bảng.
+Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay lên được?
+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều…



đến thế?
* Bài 2,3:
- Câu hỏi ấy là của ai và để làm gì?

HS trả lời
-C1:là của Xi-ơn-cốp-xki tự hỏi
- một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki
+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Các câu này đều có dáu chấm hỏi và từ
đó là câu hỏi?
để hỏi vì sao như thế nào
+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Dùng để hỏi những điều mà mình chưa
biết
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?
+ Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay
-GV chốt lại nội dung:
hỏi chính mình.
+Câu hỏi hay cịn gọi là câu nghi vấn
dùng để hỏi những điều mà mình cần
biết.
+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người
khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi
mình.
+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai,
gì, nào, sao khơng,… Khi viết, cuối câu
hỏi có dấu chấm hỏi (?)
3. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ trong sgk

- Yêu cầu HS nêu VD
- Nêu VD
4.Luyện tập thực hành:
*Bài 1:Tìm câu hỏi…
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu càu HS tự làm bài
- Làm bài rồi nêu kq, nhận xét.
-Kết luận về lời giải đúng.
* Bài 2: Chọn câu văn trong bài Văn hay - HS đọc yêu cầu và mẫu
chữ tốt, đặt câu hỏi để trao đổi với bạn
về nội dung …
- Yêu cầu hs hỏi đáp theo cặp.
- HS hỏi đáp trong nhóm 2
- HS trình bày trước lớp.
- Các cặp HS trình bày. NX
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu VD: Chọn câu “Từ đó, ơng dốc sức
trình bày.
luỵên viết chữ sao cho đẹp.”
- Đặt câu hỏi:
+ Cao Bá quát dốc sức làm gì?
+Vì sao CBQ dốc sức luyện chữ?
*Bài 3: Đặt câu hỏi để tự hỏi mình
- Đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu
- HS suy nghĩ rồi nêu câu mình đặt,nhận
-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, xét.
hỏi đúng ngữ điệu.
+ VD: Mình để bút ở đâu rồi nhỉ?
4.Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học


Tiết 4.

Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM

I. Mục tiêu: Giúp HS:
Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ơ nhiễm:
- Nước sạch trong suốt, không màu, không mùi, không vị, khơng chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người
- Nước bị ô nhiễm: có màu có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật quá mức cho
phép,chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ .
-Giáo dục HS ln có ý thức sử dụng nước sạch, bảo vệ mơi trường nước.
II. Đồ dùng:
-HS chuẩn bị theo nhóm:
+Một chai nước ao, một chai nước giếng hoặc nước máy.
+Hai vỏ chai trắng.
+Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu vai trò của nước đối với đời -HS trả lời.
sống của người, đv, thực vật.
B.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Kiểm tra kết quả điều tra của HS.
-HS đọc phiếu điều tra

- Gọi HS nói hiện trạng nước nơi em.
- GV giới thiệu: (dựa vào hiện trạng -HS lắng nghe.
nước mà HS điều tra đã thống kê trên
bảng). Vậy làm thế nào để chúng ta biết
được đâu là nước sạch, đâu là nước ơ
nhiễm các em cùng làm thí nghiệm để
phân biệt.
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước
sạch, nước bị ô nhiễm.
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí -HS hoạt động nhóm (tổ).
nghiệm theo định hướng sau:
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc -HS báo cáo.
chuẩn bị của nhóm mình.
- HS đọc to cách làm thí nghiệm trước - Một HS đọc
lớp(sgk).
- u càu các nhóm tiến hành thí nghiệm - HS trong nhóm tiến hành TN, qs, nhận
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày, các xét kq thí nghiệm.
nhóm khác bổ sung.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp,
nhận xét bổ sung:


- Miếng bơng lọc nước giếng khơng có
màu, mùi lạ nước sạch.
- Miếng bơng lọc nước ao có màu vàng
(cát, bụi, đất…) đọng lại nước bị ô
- GV nhận xét, tun dương ý kiến hay nhiễm.
của các nhóm.
* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông -HS lắng nghe và nêu: Những thực vật,

hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ,
bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, sơng) là: Cá, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ
… ở sông, (hồ, ao) cịn có những thực gậy, cung quăng, …
vật hoặc sinh vật sinh sống nên nước
thường có màu xanh
Nước giếng hay nước mưa không bị lẫn -HS lắng nghe.
nhiều đất cát nên nước sạch
*HĐ2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm làm HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của
BT2.
từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra.
-Yêu cầu các nhóm nêu kq, GV ghi các - Đại diện các nhóm nêu kq, NX bổ sung
ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên
bảng.
- Các nhóm bổ sung bài của mình nếu
còn thiếu hay sai so với trên bảng
- Kết quả đúng là:
-HS trình bày.

Đặc điểm
Màu
Mùi
Vị
Vi sinh vật
Có chất hồ tan

PHIẾU THẢO LUẬN NHĨM (trong VBT)
Nhóm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
-HS sửa chữa phiếu.Nước bị ô nhiễm

Nước sạch
Không màu, trong suốt
Có màu, vẩn đục
Khơng mùi
Có mùi hơi
Khơng vị
Khơng có hoặc có ít khơng đủ-Đọc
gây hạimục bạn
Nhiều
mức cho phép
cầnqbiết
Khơng có các chất hồ tan có hại cho sức Chứa các chất hồ tan có hại cho sức
khoẻ.
khỏe con người.

* Kết luận: Mục Bạn cần biết.
.
* HĐ nối tiếp
+ trong cuộc sống hằng ngày chúng ta
cần sử dụng loại nước nào?
+Để có nguồn nước sạch chúng ta càn
làm gì?
- NX tiết học
- Dặn HS nhớ sử dụng nước sạch và ln
có ý thức BV mơi trường nước.

+ Cần sử dụng nước sạch trong sinh hoạt
hằng ngày
+ Cần có ý thức BV nguồn nước:không
vứt rác bừa bãi,…



Tiết 1:

Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết:
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học.
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
-Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:
(150 + 150) x 213=300x213= 63900
11x 45=495
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: nêu MT
2. Hướng dẫn làm BT
* Bài 1:Viết số thích hợp vào …
- Đọc yêu cầu rồi làm bài, chữa bài, Nx
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài
10kg=1yến 100kg=1tạ 1000kg=1tấn
- Lưu ý HS cách chuyển đổi các đv đo 50kg=5yến 300kg=3tạ 8000kg=8tấn
khối lượng, đv đo diện tích
80kg=8yến 1200kg=12tạ 1500kg=15t
10tạ=1tấn 30tạ=3tấn 200tạ=20tấn

100cm=1dm
1700cm=17dm
800cm=8dm
100dm=1m
900dm=9m
1000dm=10m
- Làm bài rồi chữa bài , NX
* Bài 2 : Tính
- Lưu ý HS cách thực hiện tính
* Bài 3: Tính bằng cách tuận tiện
- Làm bài, chữa bài, nêu rõ cách làm. NX
- Yêu cầu HS vận dụng các tính chất của
phép nhân để làm bài
a) 2 x 39 x 5
b ) 302 x 16 + 302 x 4
= ( 2 x 5 ) x39
= 302 x ( 16 + 4 )
= 10 x39
= 302 x 20
= 390
= 6 040

c) 769 x 85 – 769 x 75
= 769 x ( 85 – 75 )
= 769 x 10
= 7 690

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở.
*Bài 5 (hd thêm )

- Các em hãy nêu cách tính diện tích
hình vng ?
+ Một hình vng có cạnh là a thì diện - Muốn tính diện tích hình vng chúng


tích hình vng đó là bao nhiêu?
ta lấy cạnh nhân cạnh.
- Vậy ta có cơng thức tính diện tích hình - Diện tích hình vng đó là:S = a x a
vuông là :
S = a x a
- HS đọc lại công thức.
-Yêu cầu HS tự làm phần b.
3. Củng cố, dặn dò :
- HS làm bài rồi chữ bài,NX.
-Nhận xét tiết học.
Nếu a=25m thì S =25 x 25 =625m
-Dặn HS làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm (BT4)

Tiết 2:

Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. Mục tiêu
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của
nhân vật và ý nghĩ câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn luyện:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
câu hỏi.
+ Trong 3 đề đó,đề nào thuộc văn kể - Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về
chuỵên? Vì sao em biết?
một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc
loại văn kể chuyện.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài
viết thư thăm bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài
yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Kết luận: Trong 3 đề bài trên, chỉ có đề -Lắng nghe.
2 là văn kể chuyện.Vì khi làm đề văn này
các em phải chú ý đến nhân vật, cốt - 2 HS đọc từng bài.
chuyện, diễn biến, ý nghĩa…của chuyện. - HS nêu đề tài mình chọn
* Bài 2,3:
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa
- HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
cho nhau
- Yêu cầu hs kể trong nhóm và trao đổi về - HS nêu:
câu chuyện theo cặp.
+…Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có
-Giúp hs cũng cố các kiến thức sau:
đuôi, liên quan đến một hay một số nhân




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×