Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ngu Van 8 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.59 KB, 4 trang )

TUẦN 9
TIẾT 43
Văn bản:

Ngày soạn: 16 -10 - 2018
Ngày dạy: 18 - 10 - 2018

ĐỒNG CHÍ
- Chính Hữu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ - những
người đã viết nên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thấy được những đặc điểm của nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ :
1. Kiến Thức:
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân ta.
- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những
người chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: Ngơn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân
thực.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của
chúng trong bài thơ.
3. Thái độ:
Chân trọng tình cảm bạn bè,biết giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
4. Tích hợp giáo dục QPAN :
- Hình ảnh bộ đội, TNXP trên tuyến đường Trường Sơn.
- Ý nghĩa : Những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, TNXP và công an trong chiến
tranh


- Truyền thống anh bộ đội cụ Hồ: Trung voeid nước ,hiếu với dân, nhiệm vụ nào cũng
vượt qua ,kẻ thù nào cũng chiến thắng,
- Tình đồng chí đồng đội trong thời chiến, thời bình
C. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, bình giảng, so sánh.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lịng đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga? Nêu nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích?
3. Bài mới: * Tích hợp với GDQP :GV cho HS nghe bài hát “ Đồng chí” rồi vào bài. Từ
sau cách mạng tháng Tám 1945, trong văn học hiện đại Việt Nam xuất hiện một đề tài


mới : Tình đồng chí - đồng đội của người chiến sỹ cách mạng - anh bộ đội Cụ Hồ. Chính
Hữu đã là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp vào đề tài ấy bằng bài thơ đặc sắc :
Đồng chí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Hãy giới thiệu về tác giả Chính Hữu? Những sáng tác
chính của ơng? Hồn cảnh ra đời, thể thơ?
HS dựa vào chú thích suy nghĩ và thảo luận theo cặp 3 phút
GV: Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào? Thể thơ?
HS suy nghĩ và trả lời (Thơ tự do - khơng gị bó niêm luật)
GV: Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 (sau khi tác giả cùng
đồng đội tham gia chiến dịch Việt Bắc-1947), rút trong tập
"Đầu súng trăng treo"

HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình

cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. 2 HS
đọc -> Nhận xét
GV: Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính
từng phần ?

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Chính Hữu tên thật là
Trần Đình Đắc (1926-2007) ,quê ở
Can Lộc - Hà Tĩnh
- Sáng tác chủ yếu về những người
chiến sĩ quân đội - những người
đồng đội trong hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ.
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Bài thơ Đồng chí ra đời
năm 1948 rút trong tập "Đầu súng
trăng treo "
b. Thể thơ: tự do
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 2 phần:
- Phần 1 : 7 dòng thơ đầu  Cơ sở
tạo nên tình đồng chí cao đẹp.
- Phần 2 : Cịn lại  Những biểu
hiện cụ thể của tình đồng chí trong
chiến đấu gian khổ
b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
c. Phân tích:

c1. Cơ sở tạo nên tình đồng chí cao
đẹp:
Anh
Tôi
Nước mặn
Đất cày sỏi đá
đồng chua
< Quê nghèo >

* HS đọc lại 7 câu thơ đầu là cơ sở tạo nên tình đồng chí cao
đẹp
GV: Trong cảm nhận của nhà thơ, những người đồng chí có
xuất thân từ đâu ?
GV giải nghĩa thành ngữ “ Nước mặn đồng chua”
HS: Suy nghĩ. Họ đều là những người nông dân trên các
miền q nghèo khó. Tình đồng chí có cội nguồn cùng chung
giai cấp xuất thân)
Ra trận quen nhau
GV: Vì sao những người xa lạ ở khắp mọi miền tổ quốc, họ
lại quen nhau và trở nên thân thiết?
Chung cảnh ngộ, chung lí tưởng,
HS: Vì họ cùng chung mục đích, chung lí tưởng cao đẹp.
cùng chiến đấu
GV: Hãy khái quát lại cơ sở hình thành tình đồng chí? Nhận
xét cách dung từ ngữ của tác giả khi nói về tình đồng chí ?
Đồng chí.
GV: Câu thơ “Đồng chí” ở giữa bài thơ có gì đặc biệt?
(Câu thơ chỉ có hai tiếng và dấu chấm than -> nốt nhấn, vang => Thành ngữ, ngơn ngữ bình dị:



lên như một sự phát hiện, một lời khẳng định, đồng thời như
một bản lề gắn kết đoạn đầu với đoạn sau).
* HS đọc tiếp …nhớ người trai làng ra lính
* Tích hợp với GDAN và GDQP: Trình chiếu đoạn phim tư
liệu 1phút về cuộc sống và tình cảm của người lính trong
chiến tranh kết hợp giáo dục đạo đức về tình đồng đội cho
Hs.
GV: Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ
nhớ về điều gì ?
HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa…
hình ảnh quen thuộc của quê hương
GV: Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như
thế nào?
HS: Thái độ ra đi dứt khốt, khơng vướng bận, là sự biểu
hiện của sự hy sinh lớn, trách nhiệm lớn với non sông đất
nước.
Gv liên hệ thái độ dứt khốt ra đi của những người lính trong
Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu khơng
ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy”
GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình
ảnh giếng nước, gốc đa?
HS: Là hình ảnh nhân hố, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân
nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương.
GV: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc
đa …những người lính có chung điều gì về quê hương?
* HS đọc những câu thơ tiếp
GV: Em cảm nhận được gì qua những câu thơ trên? (Những
người lính có được đầy đủ về vật chất khi ra chiến trường
khơng?) Nghệ thuật, ngơn ngữ sử dụng?
GV nói thêm về căn bệnh sốt rét thường gặp ở những người

đã sống ở rừng.
HS: Tình đồng chí, đồng đội cịn được thể hiện ở sự chia sẻ
những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính.
GV: Phân tích hình ảnh " Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"
* HS Đọc 3 câu thơ cuối
GV treo tranh vẽ – các em quan sát tranh
GV: Những người lính chiến đấu trong hồn cảnh như thế
nào?(thời gian, khơng gian, thời tiết..). Họ đang làm gì?
HS: trả lời
đêm đơng gió rét các anh đang phục kích chờ giặc vào đêm
trăng sáng, vầng trăng lên cao xuống thấp - đến thời điểm
nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng trăng như treo trên đầu mũi
súng)

những người lính có chung cảnh
ngộ,chung lí tưởng và mục đích
chiến đấu.
c2. Những biểu hiện của tình đồng
chí:
- Ruộng nương: gửi bạn
- Gian nhà : mặc kệ
- Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ,
nhân hố)
 Đồng chí được vun đắp bằng tình
cảm hậu phương Chung một nỗi
niềm nhớ về quê hương
- Áo anh rách >< quần tôi vá
- Miệng cười >< chân không giầy

 Bút pháp tả thực, hình ảnh đối

xứng: họ chia sẻ những khó khăn,
thiếu thốn của cuộc đời lính.
* Ba câu thơ cuối:
- Hoàn cảnh khắc nghiệt
- Đứng cạnh nhau chờ giặc: cùng làm
nhiệm vụ
- Đầu súng trăng treo (hình ảnh có ý
nghĩa tượng trưng: vầng trăng làm
bạn, tình đồng chí sáng tựa vầng
trăng, họ chiến đấu vì vầng trăng hịa
bình)
 Bút pháp tả thực kết hợp với lãng
mạng. Thực tại và mơ mộng, chất
chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và
thi sĩ. Gian khổ nhưng họ vẫn lạc
quan u đời.
=> Tượng đài về tình đồng chí và sức
mạnh của người lính là biểu tượng


GV: Hình ảnh Đầu súng trăng treo là hình ảnh có thực
khơng ?
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Ngồi chất tả thực, hình ảnh Đầu súng trăng treo cịn
mang ý nghĩa gì?
HS suy nghĩ và trả lời
GV: Khái quát lại nghệ thuật chính của bài thơ và rút ra ý
nghĩa văn bản ?
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh anh bộ đội

thời kháng chiến chống Pháp ? Liên hệ thực tế bản thân
HS…( học tập, phấn đấu xây dựng tổ quốc…)
Giải thích nhan đề bài thơ và cách xưng hơ anh và tôi :
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
GV gợi ý: HS viết bài cảm nhận khoảng một trang giấy về
chi tiết nghệ thuật tâm đắc trong bài ví dụ như hình ảnh Đầu
súng trăng treo - vừa là hình ảnh có thực, vừa mang tính lãng
mạn, là hình ảnh đẹp về người lính…

đẹp về cuộc đời người chiến sĩ.
3.Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
b.Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí
cao đẹp giữa những người chiến sĩ
trong thời kỳ đầu kháng chiến chống
thực dân Pháp gian khổ

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài
thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa văn bản
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết
nghệ thuật tâm đắc nhất.
*Bài mới:
- Chuẩn bị: Tổng kết về từ vựng.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×