Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 18. Chủ đề Những con vật bé biết. Chủ đề nhánh; Động vật sống trong rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.25 KB, 28 trang )

Tuần thứ 18

ĐĨN
TRẺ

THỂ
DỤC
SÁNG

NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
- Trị chuyện với trẻ về
các con vật sống trong
rừng (có thể là các con
thấy trên ti vi. Trong
sách tranh, trong vườn
bách thú,…).
- Chơi theo ý thích hoặc
xem tranh truyện về các
con vật.
- Kiểm tra vệ sinh và
sức khoẻ của trẻ.
- Trao đổi với phụ
huynh về tình hình học
tập của trẻ.

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện: ( 4 tuần)
Tên chủ đề nhánh 2:
Thời gian thực hiện: 1 tuần
TỔ CHỨC


MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
- Biết tên, nêu lên những
điểm giống nhau và khác
nhau qua một số đặc điểm
nổi bật về cấu tạo, vận
động, thức ăn, thói quen
thích nghi với mơi trường
sống của một số lồi vật
sống trong rừng.
- Đảm bảo về sức khỏe của
trẻ khi đến lớp.
- Rèn khả năng quan sát,
làm giàu vốn từ

- Phòng học
sạch sẽ, thống
mát

- Thể dục sáng:
+ Hơ hấp 5: Máy bay ù
ù.
+ ĐT tay: Đan tay đưa
ra trước lên cao.
+ ĐT chân: Bước khuỵu
1 chân ra phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng quay
người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.


- Trẻ có thói quen tập thể
dục buổi sáng, biết phối
hợp nhịp nhàng các cơ vận
động
- Rèn phát triển các cơ
vận động cho trẻ

- Sân tập sạch
sẽ.
- Kiểm tra sức
khỏe của trẻ

- Điểm danh trẻ tới lớp.

- Phát hiện trẻ nghỉ học.
- Trẻ biết sự có mặt,vắng
mặt của bạn

- Tranh ảnh về
chủ đề thế giới
động vật
- Đồ dùng, đồ
chơi


NHỮNG CON VẬT BÉ BIẾT
Từ ngày 27/12/2021 đến ngày 21/01/2022
Những con vật sống trong rừng
Từ ngày 03/01 đến ngày 07/01/2022
CÁC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
*Đón trẻ
- Giáo viên vui vẻ đón trẻ vào lớp. Khoanh tay chào
cơ, chào bố mẹ rồi vào lớp. Trao đổi với phụ huynh
về tình hình học tập của trẻ.
Giới thiệu tên chủ đề mới:
+ Cho trẻ hát bài ‘chú thỏ con’
+ Bài hát nói về con vật gì?
+ Con thỏ sống ở đâu?
+ Ngồi con thỏ ra con có những con vật nào sống
trong rừng nữa?
+ Các con có nhận sét gì về các con vật đó khơng?
- Giáo dục trẻ: u q các con vật sống trong rừng.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Trẻ vào lớp.
- Trẻ quan sát.
- Cùng cơ trị truyện chủ
điểm.

TD sáng
a, Khởi động:
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi. Trẻ xếp
thành 3 hàng.
-Trẻ tập theo cô
b, Trọng động:
+ Hô hấp 5: Máy bay ù ù.
-Trẻ thực hiện.
+ ĐT tay: Đan tay đưa ra trước lên cao.

+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng quay người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.
c Hồi tĩnh,:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 vòng.
* Điểm danh
- Giáo viên gọi tên trẻ theo sổ theo dõi trẻ
- Cô chấm cơm và báo ăn.
- Trẻ dạ cô.

TỔ CHỨC


ND HOẠT ĐỘNG
* Góc phân vai:
- Bác sĩ thú y, rạp xiếc.

* Góc xây dựng:
- Ghép hình con vật, xây
dựng vườn bách thú
* Góc nghệ thuật:
- Tơ màu, vẽ, nặn, cắt,
dán các con vật sống
trong rừng, làm mơ hình “
sở thú”
- Chơi nhạc cụ, nghe âm
HOẠT thanh, nghe hát, múa vận
ĐỘNG động theo nhạc bài hát về
GĨC con vật, đóng kịch.
*Góc học tập - sách:

- Xem sách tranh, làm
sách về các con vật sống
trong rừng, xem ảnh kể
chuyện về các con vật
sống trong rừng và tính
tình của chúng, kể chuyện
sáng tạo theo tranh,
* Góc KH - TN
- Phân loại các con vật,
chơi nhận biết số lượng
trong phạm vi 8. Xác định
phía phải, phía trái của
một đối tượng.

CÁC HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
- Trẻ tập thể hiện vai
chơi, hành động chơi.
- Trẻ biết phân cơng phối
hợp với nhau để hồn thành
nhiệm vụ của mình
- Trẻ biết sử dụng một số
nguyên vật liệu như gạch
cây xanh, cây hoa, con vật
để tạo thành mơ hình vườn
bách thú.
- Trẻ biết tơ màu, di màu,
cắt, dán, vẽ, nặn hình các
con vật làm mơ hình “ sở

thú”.Rèn luyện sự khéo léo
của bàn tay.
- Trẻ thuộc một số bài hát
trong chủ đề, biết được cách
sử dụng của một số nhạc cụ,
phân biệt được một số âm
thanh.
- Làm sách tranh về các con
vật, xem sách tranh truyện
liên quan chủ đề. Trẻ biết
kể chuyện sáng tạo theo
tranh,
- Trẻ biết phân loại các con
vật, chơi nhận biết số lượng
trong phạm vi 8. Xác định
phía phải, phía trái của một
đối tượng.

CHUẨN BỊ
- Trang phục
, đồ dùng, đồ
chơi phù
hợp.
- Đồ chơi,
đồ chơi lắp
ghép hàng
rào, cây
xanh, con vật

- Bút màu,

giấy màu, hồ
dán.

.
Sách,
truyện, báo

- Lô tô các
loại con vật.


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Trị truyện
- Cơ cho trẻ hát bài “ Bác đưa thư vui tính”
- Trị chuyện với trẻ về nội dung bài hát,nội dung
GD : Yêu quý tôn trọng các nghề trong xã hội.
2. Nội dung:
2.1 Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi
- Cô giới thiệu cho trẻ các góc chơi và nội dung
chơi ở các góc.
- Hỏi trẻ ý định chơi như thế nào?
- Cơ dặn dị trước khi trẻ về góc
- Cho trẻ lấy ký hiệu về góc chơi
- Cơ cho trẻ thỏa thuận vai chơi.
- Mỗi nhóm chơi chúng ta sẽ chọn ra một nhóm
trưởng
- Bạn nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ các bạn
trong nhóm.
- Cơ khuyến khích trẻ tham gia hào hứng tích cực
2.2 Hoạt động 2: Q trình chơi.

- Cơ cần quan sát để cân đối số lượng trẻ.
- Cô quan sát các góc chơi và trị chuyện hướng dẫn
trẻ chơi
- Cơ đóng vai cùng chơi với trẻ, giúp trẻ thể hiện
vai chơi
- Theo dõi trẻ chơi, nắm bắt khả năng trẻ chơi của
- Giải quyết mâu thuẫn, đưa ra tình huống để trẻ
chơi, giúp trẻ sử dụng đồ chơi thay thế
- Giúp trẻ liên kết giữa các nhóm chơi, chơi sáng
tạo.
2.3 Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi:
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc
- Trẻ tự giới thiệu nhận xét góc chơi của mình.
- Cơ nhận xét từng nhóm chơi, cách chơi, thái độ
chơi của trẻ.
- Cho trẻ tham quan nhóm chơi trẻ thích.
3. Kết thúc:
- Hỏi trẻ về các góc chơi.
- Tuyên dương trẻ để buổi chơi sau trẻ chơi tốt hơn.
- Trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ hát.
- Trẻ trò chuyện.

- Trẻ thỏa thuận trước khi
chơi.
- Lấy kí hiệu ở góc.
- Trẻ thỏa thuận vai chơi.


- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ trả lời.
- Thu dọn đồ chơi.

TỔ CHỨC


ND HOẠT ĐỘNG
* Hoạt động có chủ đích:
+ Trị chuyện về thời tiết.
+ Xem tranh, các con vật
sống trong rừng, nêu đặc
điểm của chúng.

MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
- Trẻ biết quan sát thời
tiết, biết kiểu thời tiêí đặc
trưng cho mùa.
- Trẻ xem tranh biết tên,
nêu lên những điểm
giống nhau và khác nhau
qua một số đặc điểm nổi
bật về cấu tạo, vận động,
thức ăn, thói quen thích
nghi với mơi trường sống
của một số loài vật sống
trong rừng.


CHUẨN BỊ
- Địa điểm
quan sát
- Trang phục
phù hợp
-Địa điểm
quan sát

* Trò chơi vận động:
Chơi vận động chó sói xấu
tính. Thỏ đổi chuồng. Đi
như gấu bị như chuột Đọc
đồng dao ca dao về các
con vật.

- Các
- Trẻ chơi thành thạo các chơi.
trò chơi. Trẻ chơi hứng
thú và có nề nếp.
- Trẻ chơi thoải mái và
chơi với những trị chơi
trẻ thích.

* Chơi tự do
- Chơi với đồ chơi ngoài
trời

- Biết chơi, bảo vệ đồ - Đồ chơi
chơi trong trường.

ngồi
trời
- Giáo dục trẻ chơi an sạch sẽ.
tồn, khơng xơ đẩy nhau.

HOẠT
ĐỘNG
NGỒI
TRỜI

CÁC HOẠT ĐỘNG

trị


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ xếp hàng ra ngoài trời
2. Nội dung.
2.1 Hoạt động có chủ đích.
- Cho trẻ đi cùng cơ ra sân vừa đi vừa hát“Đi dạo”.
* Trò truyện về thời tiết.
+ Các con thấy thời tiết hơm nay có đẹp khơng?
+ Các con hãy hítt sâu?
+ Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?
+ Đây là kiểu thời tiết mùa gì?
+ Mùa đơng các con phải ăn mặc như thế nào?
+ Mùa đông là thời tiết giao mùa lên các con phải
mặc phù hợp không dễ bi cảm lạnh.
- Cho trẻ hát “ Chú voi con”. Trò chuyện nd bài

hát.
- Cô cho trẻ video các con vật sống trong rừng, nêu
đặc điểm của chúng.
+ Các con thấy có những con vật nào?
+ Chúng có điểm chung là sống ở đâu?
+ Chúng khác nhau về những đặc điểm gì?
+ Những con vật này chúng ta có thể bắt về nhà
nuôi được không?
+ Giáo dục trẻ động vật sống trong rừng cần được
bảo vệ.
2.2. Trị chơi vận động
- Cơ giới thiệu tên các trị chơi chó sói xấu tính.
Thỏ đổi chuồng. Đi như gấu bò như chuột...
- Cho trẻ chọn trị chơi mà trẻ thích, tổ chức cho
trẻ chơi.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cơ quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô quan sát động viên trẻ chơi.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

- Trẻ quan sát.
- Có ạ
- Trẻ hít sâu.
- Trời rét.
- Mùa đông.
- Phải mặc quần áo ấm.
- Trẻ nghe.


- Trẻ nghe.

- Trẻ tham gia các trò chơi
một cách nhiệt tình

2.3. Chơi tự do
- Cơ giới thiệu với trẻ một số đồ chơi ngồi trời
như: xích đu, cầu trượt, đu quay......
- Cho trẻ chơi.( Bao quát trẻ) .Giáo dục trẻ chơi vui
- Trẻ chơi.
đoàn kết.
3. kết thúc: Nhận xét – tuyên dương
TỔ CHỨC


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
- Cho trẻ thực hiện rửa tay
theo 6 bước.
- Ngồi vào bàn ăn ngay
ngắn không đùa nghịch
HOẠT trong giờ ăn.
ĐỘNG - Cô dạy trẻ mời cô mời
ĂN
bạn trước khi ăn.
- Chú ý quan sát trẻ ăn,
động viên trẻ ăn hết xuát
của mình.
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ
sinh trong khi ăn, biết nhặt
cơm rơi vào đĩa.

- Sau khi ăn xong lau mặt
và cho cho trẻ đi vệ sinh.

HOẠT - Cho trẻ ngủ trên sạp, đảm
ĐỘNG bảo vệ sinh và sức khỏe cho
NGỦ
trẻ.
- Cô xếp trẻ nằm ngay ngắn
thẳng hàng, chú ý quan sát
trẻ trong giờ ngủ.

CÁC HOẠT ĐỘNG

MỤC ĐÍCH -U
CẦU
- Trẻ có thói quen rửa
tay.
- Trẻ biết mời cô mời
các bạn trước khi ăn.
- Trẻ ăn gọn gàng
khơng nói chuyện.
- Hình thành thói quen
cho trẻ trong giờ ăn.
- Nhằm cung cấp đủ
năng lượng và các chất
dinh dưỡng cần thiết
như chất đạm, béo, tinh
bột, vitamin, muối
khống.....


- Trẻ có thói quen ngủ
đúng giờ, ngủ ngon ngủ
sâu.
- Rèn kỹ năng ngủ đúng
tư thế.

CHUẨN BỊ
- Xà phòng,
khăn mặt,
nước ấm,
khăn lau tay.
- Bàn ghế,
khăn lau,
bát, thìa, đĩa
đựng cơm
rơi vãi, đĩa
dựng khăn
lau tay.
- Các món
ăn theo thực
đơn nhà bếp.

- Phịng ngủ
đảm
bảo
thống mát,
n tĩnh sạch
sẽ.
- Sạp, chiếu,
gối



HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
* Trước khi ăn.
- Cô cho trẻ rửa tay trước khi ăn.
+ Cô hỏi trẻ các thao tác rửa tay.
+ Thao tác rửa mặt
- Kê, xếp bàn ghế, cho 4 trẻ ngồi một bàn.
- Cô đặt khăn ăn, đĩa nhặt cơm rơi vãi đủ cho số
lượng trẻ.
- Cô chia thức ăn và cơm vào từng bát. Chia đến
tùng trẻ.
- Giới thiệu món ăn, các chất dinh dưỡng.
( Trẻ ăn thức ăn nóng, khơng để trẻ đợi nâu)
- Cô mời trẻ ăn. Cho trẻ ăn.
* Trong khi ăn.
- Quan sát, động viên, khuyến khích trẻ ăn.
- Giáo dục trẻ: Thói quen vệ sinh trong ăn uống.
Khơng nói truyện trong khi ăn. Ăn hết xuất của
mình.( Đối với trẻ ăn chậm cô giáo giúp đỡ trẻ để
trẻ ăn nhanh hơn)
* Sau khi ăn,
- Trẻ ăn xong hướng dẫn trẻ xếp bát thìa, ghế vào
nơi quy định, uống nước lau miệng lau tay.

* Trước khi trẻ ngủ:
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh.
- Cho trẻ nằm trên phản, nằm đúng chố.
* Trong khi trẻ ngủ
- Khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ trong khi ngủ.( Mùa

hè chú ý quạt điện tốc độ vừa phải. Mùa đông
chăn đủ ấm thoải mái)
* Sau khi trẻ thức dậy.
- Khi trẻ dậy đánh thức trẻ từ từ, cho trẻ ngồi 1-2
phút cho tỉnh.
- Cơ chỉnh quần áo, đầu tóc, vận động nhẹ nhàng
cho trẻ đi vệ sinh.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ trả lời 6 bước rửa tay
- Trẻ chọn khăn đúng kí
hiệu. Thực hiện thao tác rửa
mặt.

- Trẻ nghe.
- Trẻ mời cơ cùng các bạn
ăn.

- Trẻ xếp bát thìa, ghế vào
nơi quy định, uống nước lau
miệng lau tay

- Trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ ngủ.

- Trẻ vận động nhẹ nhàng.

TỔ CHỨC



CHƠI,
HOẠT
ĐỘNG
THEO
Ý
THÍCH

TRẢ
TRẺ

ND HOẠT ĐỘNG
MỤC ĐÍCH -U CẦU
- Ơn lại bài học buổi - Nhằm củng cố và khắc
sáng. Bổ sung các hoạt sâu kiến thức đã học buổi
sáng. Củng cố kiến thức
động hàng ngày.
cho trẻ yếu.
- Chơi theo ý thích. Lau - Giúp trẻ tự khẳng định
chùi, sắp xếp đồ chơi mình vào vai chơi.
- Trẻ biết giữ gìn, bảo vệ
gọn gàng
môi trường, sử dụng tiết
kiệm điện nước.
- Văn nghệ: Làm quen
- Trẻ biết thể hiện các bài
với bài hát, bài thơ,
hát về chủ đề.
chuyện kể trong chủ đề - Biết nhận xét đánh giá
- Nêu gương cuối ngày, mình và bạn.
- Biết nêu đủ các tiêu

cuối tuần:
chuẩn bé ngoan.
Giáo dục trẻ biết giữ gìn - Rèn khả năng ghi nhớ,
bảo vệ môi trường, kỹ quan sát.
năng sống và biết sử - Rèn luyện ý thức tiết
dụng tiết kiệm điện, kiệm cho trẻ.
nước.
- Phát triển ngôn ngữ…
=> Giáo dục trẻ ngoan,
chăm đi học và có ý thức
trong học tập…

- Trả trẻ

CÁC HOẠT ĐỘNG

- Trẻ biết lấy đúng đồ
dùng cá nhân của mình.
- Trẻ biết chào cơ, chào
bạn khi ra về..

CHUẨN BỊ
- Đồ dùng học
tập.
- Đồ chơi ở
các góc.
- Nhạc
- Dụng cụ âm
nhạc
- Bảng bé

ngoan, cờ…

- Đồ dùng cá
nhân


HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
- Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng:
Đọc thơ, hát, kể chuyện, tơ, vẽ… Đặc biệt chú ý
đến những trẻ cịn yếu.
- Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến
thức đã học.
- Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ
chơi ngoan, đồn kết bạn bè, biết giữ gìn đồ dùng,
đồ chơi. Cuối tuần cho trẻ lao động lau chùi các
góc chơi, đồ chơi
=> Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng và bảo vệ
mơi trường sạch sẽ.
- Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo
tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng
tạo và biểu diễn tự nhiên.
- Cho trẻ hát bài: “ Bảng bé ngoan”
- Cho trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan
- Cho từng tổ đứng lên nhận xét ( Tổ trưởng nhận
xét, các bạn nhận xét)
- Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ
chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng.
- Cho trẻ cắm cờ
- Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ.


HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Ơn luyện
- Đàm thoại cùng cơ
- Chơi theo ý thích
- Trẻ lau chùi các góc

- Biểu diễn văn nghệ
- Trẻ hát
- Nêu 3 tiêu chuẩn bé
ngoan
- Trẻ nhận xét bạn

- Cắm cờ.

- Cô hướng dẫn trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân
của trẻ.
- Giáo dục trẻ biết chào, hỏi lễ phép trước khi ra về - Chào cô, chào bạn…
- Trao trẻ tận tay phụ huynh.
- Cô trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và
tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày…
- Khi hết trẻ cô dọn vệ sinh phịng nhóm, tắt điện,
nước khóa cửa phịng trước khi ra về.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC


Thứ 2 ngày 03 tháng 01 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục:VĐCB: Trườn sấp kết hợp bò qua ghế thể dục
TCVĐ: Bò thi qua hầm

Hoạt động bổ trợ: Bài hát: chú voi con
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết trườn kết hợp bò qua ghế thể dục
- Trẻ biết trườn sát sàn, trườn tay nọ chân kia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng trườn sấp, bò.
- Giúp trẻ phát triển cơ chân, cơ tay.
- Phát triển tố chất vận động , nhanh nhẹn, khéo léo , thăng bằng.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ có tinh thần tập thể , biết cộng tác cùng bạn qua trò chơi.
II- Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Sân tập sạch sẽ.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ.
- 2 ghế dài.
2. Địa điểm tổ chức:
- Ngoài sân.
III- Tổ chức hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức.
Cho trẻ hát bài “ chú voi con”
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trị chuyện nơi dung bài hát.
- Trị chuyện nội dung bài.
- Giáo dục trẻ : Các con phải biết yêu quý các con
vật.
2. Giới thiệu bài:
Cô giới thiệu: Vận động Trườn kết hợp bò qua

ghế. Muốn tập giỏi các con hãy chú ý quan sát
nhé.
- Vâng ạ.
3. Hướng dẫn.
3.1 Hoạt động 1: .Khởi động:
- Hát “Gà trống, mèo con và cún con”.
- Trẻ tập.
- Kết hợp nhạc cô cho trẻ đi thường, kiểng gót, đi


vẩy hai tay
Cho trẻ xếp thành hai hàng
3.2 Hoạt động 2: Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung .
+ ĐT tay: Đan tay đưa ra trước lên cao.
+ ĐT chân: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước.
+ ĐT bụng: Đứng quay người sang hai bên.
+ ĐT bật: Bật chân sáo.
(Trẻ tập 2 lần 8 nhịp.)
=> Chuyển đội hình 2 hàng đối diện nhau.
b. Vận động cơ bản. “Trườn kết hợp bị qua ghế
thể dục.”
* Cơ thực hiện mẫu.
- Cơ làm mẫu lần 1: Khơng phân tích động tác.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Cơ nằm sát sàn, chân trái co, chân phải
thẳng, tay phải gập, tay trái đưa lên
Khi có hiệu lệnh cơ trườn phối hợp tay chân nhẹ
nhàng. Tay trái đưa lên thì chân phải co lại. Khi
trườn đến ghế thì đứng lên hai tay ôm ngang ghế,

ngực tì xuống ghế rồi bước từng chân qua ghế
- Cô làm mẫu lần 3:
- Cô cho 2-3 trẻ lần lượt thực hiện bài tập mẫu.
* Trẻ thưc hiện.
- Trẻ thực hiện thực hiện vận động 3-4 lần.
(Cô quan sát sửa sai, động viên trẻ và bảo hiểm
cho trẻ
- Cơ cho trẻ tập theo hình thức thi đua giữa các trẻ
với nhau.
* TVCĐ: “ Bò thi qua hầm”
- Giới thiệu tên trò chơi:“Bò thi qua hầm”
- Cách chơi: Cô chia trẻ thành 2 đội, đội xanh, đội
đỏ, cô chuẩn bị mỗi đội đường hầm để 2 đội bò
qua khi bị bạn phải mang bao bơng trên lưng.
Xong bạn đó về cuối hàng đứng
- Luật chơi: bạn nào làm rơi bao bông không được

- Trẻ xếp hàng

- Trẻ tập bài tập phát triển
chung.

- Trẻ tập 2 lần 8 nhịp

- Trẻ quan sát.
- Trẻ nghe, quan sát.

- Trẻ quan sát

- Trẻ thực hiện.


- Trẻ thi đua với nhau

- Trẻ nghe, quan sát.


tình. Sau 1 bài hát đội nào được nhiều bao bơng
đội đó chiên thắng
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Nhận xét sau khi chơi.
3.3 Hoạt động 3:.Hồi tĩnh
- Trẻ đi nhẹ nhàng làm động tác chim bay cò bay 1
đến 2 vòng quanh sân tập.
4.Củng cố:
- Cho trẻ nhắc lại tên vận động, cô nhắc lại.
- Giáo dục trẻ: Thể dục rất tốt cho sức khỏe.
5.Kết thúc:
- Nhận xét – Tuyên dương:

- Trẻ chơi.
- Trẻ nghe

- Trẻ đi nhẹ nhàng.
- Trườn kết hợp bò qua
ghế.
- Trẻ nghe
- Trẻ nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 04 tháng 1 năm 2022


TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVCC: Trò chơi với chữ cái b,d,đ
Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Chú thỏ con.
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái: b,d,đ
- Tìm được những chữ cái b,d,đ trong tiếng, trong từ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát âm, kỹ năng nhận biết, kỹ năng so sánh.
- Phát triển óc quan sát , trí tưởng tượng. Trẻ diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ:
- Yêu quý con vật, có ý thức bảo vệ động vật sống trong rừng.
II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Cơ có bức tranh con bị, con dê, con đà điểu dưới tranh có từ tương ứng.
- 3 tranh vẽ một số con vật dưới tranh có từ tương ứng ( Con bò, con đà điểu,
con diều hâu, con dê, con bướm, con cá bống, con bọ dừa.)
- 3 Ngơi nhà có chứa chữ cái: b,d,đ
- Chữ cái to của cơ.
- Mỗi trẻ một rổ có 2 chữ cái b,d,đ
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp.
III- Tổ chức hoạt động học:

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
1. Ổn định tổ chức:
Cho trẻ hát bài “ Chú thỏ con”
- Trò chuyện nội dung bài hát.
- Giáo dục trẻ : Yêu quý động vật sống trong
rừng Có ý thức bảo vệ chúng
2.Giới thiệu bài:
Hơm nay cơ con mình cùng chơi trị chơi với
những chữ cái b,d,đ nhé.
3. Hướng dẫn:
3.1 Hoạt động 1: Ôn nhận biết, phát âm chính
xác chữ cái b,d,đ
* Chữ b
+ Các con quan sát xem cơ có tranh gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
- Trẻ hát cùng cơ.
- Trẻ trị chuyện.
- Trẻ nghe


- Vâng ạ

- Con bò.


+ Cơ giới thiệu dưới tranh có từ “Con bị” các
con cùng đọc.
+ Có chữ gì chúng ta học giờ trước nhỉ?
+ Cho trẻ phát âm.( Lớp, tổ cá nhân)
* Chữ d
+ Cơ giới thiệu dưới tranh có từ “ Con dê” các
con cùng đọc.
+ Có chữ gì chúng ta học giờ trước nhỉ?
+ Cho trẻ phát âm.( Lớp, tổ cá nhân)
* Chữ đ
+ Cơ giới thiệu dưới tranh có từ “ con đà điểu”
các con cùng đọc.
+ Có chữ gì chúng ta học giờ trước nhỉ?
+ Cho trẻ phát âm.( Lớp, tổ cá nhân)
3.2. Trò chơi luyện tập:
* Trò chơi 1: Tìm theo u cầu.
- Cách chơi: Khi cơ yêu cầu tìm chữ cái nào thì
chúng ta hãy tìm chữ cái đó và dơ lên hoặc cơ
phát âm hay phân tích cấu tạo chữ cái nào thì
chọn chữ cái đó dơ lên và phát âm.
- Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần.
* Trị chơi 2: Tìm chữ b,d,đ qua tranh.
- Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3 đội. Trên bảng cơ
có treo 3 bức tranh có con bị, con đà điểu, con

diều hâu, con dê, con bướm, con cá bống, con bọ
dừa có các từ tương ứng. Các đội có nhiệm vụ
lần lượt lên lấy bút gạch chân chữ b,d,đ mỗi lần
lên chỉ gạch 1 chữ. Sau đó về chuyển bút cho
bạn về cuối hàng đứng.
Luật chơi đội nào gạch ít, sai sẽ thua.
- Tổ chức cho trẻ chơi.
*Trị chơi 3: Về đứng nhà của mình.
- Cách chơi: Cơ có 3 ngơi nhà mỗi ngơi nhà có
một chìa khóa riêng và chìa khóa đó là những
chữ cái b,d,đ các con đã học và được cầm trên
tay vừa đi các con và vừa hát khi có hiệu lệnh thì

- Trẻ đọc.
- Chữ b
- Trẻ phát âm.

- Con dê.
- Chữ d
- Trẻ phát âm.

- Con đà điểu
- Chữ đ
- Trẻ phát âm.

- Trẻ nghe

- Trẻ tìm.
- Trẻ nghe


- Trẻ nghe.

- Trẻ chơi.
- Trẻ nghe.


trên tay các con cầm chìa khóa có chứa chữ cái
gì thì hãy về ngơi nhà có chứa chữ đó.
- Luật chơi: ai về sai nhà phải nhảy lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
*Trò chơi 4: Nối chữ b,d,đ với chữ b,d,đ.
- Cách chơi: Cô cho trẻ đọc các từ lạc đà, con
dơi, đàn cá, con dê, con bị....Cơ u cầu trẻ nối
chữ b với chữ b, chữ d với chữ d, chữ đ với chữ
đ và tô màu chữ in rỗng.
- Luật chơi: bạn nào nối sai phải hát một bài
- Tổ chức cho trẻ chơi.
4.Củng cố:
- Trẻ nhắc lại chúng ta vừa được chơi với những
chữ cái gì?.
Giáo dục trẻ: Yêu quý động vật sống trong rừng
Có ý thức bảo vệ chúng
5. Kết thúc:
- Nhận xét – tuyên dương trẻ.

- Trẻ chơi.
- Trẻ nghe

- Trẻ chơi


- Chữ cái b,d,đ
- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 05 tháng 01 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH: Tìm hiểu một số động vật sống trong rừng


Hoạt động bổ trợ: Bài hát : Lí con Khỉ.
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết gọi đúng tên và nhận xét được những đặc điểm rõ nét( màu sắc, hình
dạng, vận động, nơi sống, thức ăn, sinh sản...) Của một số con vật sống trong
rừng.
- Trẻ biết ích lợi của một số con vật sống trong rừng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh, nhận biết.

- Rèn cho trẻ ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định.
3. Thái độ.
- Giáo dục trẻ : Có ý thức bảo vệ các con vật sống trong rừng.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ
- Câu đố về con khỉ, con voi, con hổ.
- Tranh con khỉ, con voi, con hổ.
- Lô tô các các vật.
- Một số con vật ở 3 rổ.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp.
III. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức.
- Cơ cùng trẻ hát bài dân ca Lí con khỉ
- Trẻ hát cùng cơ
- Trị chuyện nội dung bài hát.
- Trẻ trị chuyện.
- Thế chúng mình thấy những con vật trong rừng
cần được bảo vệ khơng?
- Có ạ
2. Giới thiệu bài.
- Vậy các con có muốm tìm hiểu về các con vật đó
khơng?
- Có ạ.
- Hơm nay cơ sẽ cho chúng mình tìm hiểu về một
số con vật sống trong rừng nhé.
- Vâng ạ

3. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số động vật sống
trong rừng


* Tìm hiểu con voi.
Bốn chân như bốn cột đình
Hai tai ve vẩy hai ngà trắng phau
Vòi dài vắt vẻo trên đầu
Trong rừng thích sống với nhau từng đàn
( Con voi )
- Cô đố các con tranh vẽ về con gì đây?
- Trơng con voi như thế nào?
- Nó có mấy chân? Chân nó như thế nào?
- Ngồi ra con voi cịn có một đặc điểm rất nổi bất
đó là gì?
- Nó dùng vịi để làm gì?
- Con voi trưởng thành có cái gì?
- Ngà voi có màu gì?
- Voi giúp cho con người những gì?
Cơ nói: Voi rất to lớn, có bốn chân, hai tai to, hai
mắt, có miệng, có vịi dài( cũng là mũi của voi).
Con voi có đơi ngà màu trắng rất cứng và có cái
đi dài. Voi thích ăn mía và lá cây. Voi lấy thức
ăn bằng vòi và dùng vòi để uống nước. Voi sống
thành bầy đàn. Voi đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Giáo dục : Voi giúp con người chở rất nhiều hàng
có ích cho con người vì vậy phải bảo vệ voi.
* Tìm hiểu con hổ.
Lơng vằn, lơng vện, mắt xanh.

Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm muồi
Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi.
Muôn thú kiếp sợ tôn ngôi chúa rừng.
( Con hổ )
- Cơ đố các con tranh vẽ về con gì đây?
- Nó có mấy chân?
- Bạn nào có thể nên chỉ các bộ phận của hổ cho
cô nào?
- Dưới chân hổ có gì?

- Con voi.
- Con voi.
- Rất to, lớn.
- Nó có bốn chân, chân nó
to.
- Cái vịi
- Uống nước, tắm....
- Đôi ngà.
- Màu trắng.
- Mang gỗ, chở hàng, làm
xiếc....
- Trẻ nghe.

- Con Hổ.
- Con Hổ.
- Có bốn chân.
- Trẻ kể.
- Có móng.



- Hổ có một đặc điểm nổi bật đó là gì?
- Hổ sống ở đâu?
- Các con biết thức ăn của hổ là gì?
Cơ nói: Hổ là động vật sống trong rừng rất hung
rữ, ăn các loài thú khác. Hổ có hai mắt, hai tai, có
mũi, mồm, có bốn chân, có đi, lơng vằn. Hổ đẻ
con và ni con bằng sữa.
* Tìm hiểu con khỉ.
Con gì chân kéo như tay
Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?
( Con Khỉ )
- Cơ đố các con tranh vẽ về con gì đây?
- Bạn nào có thể lên kể cho các bạn nghe cấu tạo
của khỉ?
- Nó có mấy chân?
- Nó có mấy tay?
- Nó cịn có gì nữa?
- Lơng nó có màu gì?
- Khỉ thường ăn gì?
Cơ nói: Khỉ là động vật rất khéo léo, nhanh nhẹn
và hay bắt trước. Nó có hai tay hai chân, mắt, mũi,
miệng, có di rất dài, đẻ con và ni con bằng
sữa. Và khi rất thích ăn chuối
Hoạt động 2: So sánh:
* So sánh con khỉ với con voi
- Bạn nào có thể so sánh con khỉ và con voi cho cô
nào
+ Giống nhau: Đều là động vật sống trong rừng,
đẻ con nuôi con bằng sữa
+ Khác nhau: Voi to lớn có ngà, có vịi. Cịn khỉ

nhỏ bé nhanh nhẹn khơng vịi có tay, khơng có
vịi.
- Trên đây là một số động vật sống trong rừng
ngoài ra cịn có hươu, nai, báo, tê giác…..các con
vật này đã được mọi người đưa về sở thú dậy,

- Lông hổ có vằn.
- Trong rừng.
- Những lồi thú khác nhỏ
hơn.
- Trẻ nghe.

- Con khỉ.
- Con Khỉ.
- Trẻ kể.
- Có hai chân.
- Có hai tay.
- Có mắt, mũi, miệng,
đi....
- Trẻ kể.
- Trẻ nghe.

- Trẻ so sánh.
- Trẻ so sánh


ni diễn xiếc cho mọi người. nhưng hiện nay
chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.
*Hoạt động 3: Trò chơi luyện tập:
* Trị chơi: Thi nói nhanh chọn đúng.

Cách chơi : Cơ nói tên con vật nào trẻ chọn lơ tơ
con vật đó giơ lên. Hoặc cơ nói cấu tạo trẻ nhặt lơ
tơ con vật giơ lên và nói con đó là con gì?
Luật chơi: Bạn nào sai hát một bài.
- Cho trẻ chơi 4- 5 lần
* Trò chơi: Đội nào nhanh hơn.
Cách chơi : Cô chia trẻ làm 3 đội . khi có hiệu
lệnh bắt đầu trẻ chạy lên chọn động vật sống trong
rừng về tổ của mình.
Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn một con. Sau
một phút tổ nào nhều con đúng sẽ thắng.
- Cho trẻ chơi 4- 5 lần
4.Củng cố:
- Trẻ nhắc lại chúng ta vừa được tìm hiểu về gì.
- Giáo dục: Yêu quý các con vật ni trong gia
đình.
5. Kết thúc:
- Nhận xét – tun dương trẻ.

- Trẻ nghe.

- Trẻ chơi.
- Trẻ nghe.

- Trẻ chơi.
- Tìm hiểu một số động vật
sống trong rừng.
- Trẻ nghe

- Trẻ nghe


* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức
khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 06 tháng 1 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVBToán Sơ Đẳng: Đếm đến 9, nhận biết các nhóm



×