Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giao an ca nam ban deppp moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.29 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10 SOẠN THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI 2020
SOẠN ĐÚNG CHUẨN, CHỈ VIỆC IN
LIÊN HỆ: ZALO 0852271286
CHỈ 50K/BỘ GIÁO ÁN WORD RẤT ĐẸP
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy:
TIẾT 1. Đọc văn. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và
quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN.
3. Thái độ, phẩm chất:
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được
học, từ đó có lịng say mê với VHVN.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy.
B-PHƯƠNG TIỆN
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
C- PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích
hợp.
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Thứ (Ngày dạy)


Sĩ số
HS vắng
10A2
10A3
10A8
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh( SGK, vở ghi, vở soạn..)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hoạt động trải nghiệm
Nhà thơ Huy Cận từng ca ngợi những truyền thống tốt đẹp của con người Việt Nam:


Sống vững chãi bốn nghìn năm sừng sững
Lưng đeo gươm, tay mềm mại bút hoa
Trong mà thực sáng hai bờ suy tưởng
Sống hiên ngang mà nhân ái, chan hòa.
Người Việt Nam hiên ngang bất khuất, trước họa ngoại xâm thì “người con trai ra trận,
người con gái ở nhà nuôi cái cùng con”, thậm chí “giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh”, tất cả
nhằm mục đích “đạp quân thù xuống đất đen”. Bởi người Việt Nam vốn u hịa bình,
ln khát khao độc lập, tự do. Bên cạnh ý chí độc lập, thẳm sâu trong tâm hồn người
Việt cũng mang tố chất nghệ sĩ. Lớp cha trước, lớp con sau tiếp nối không ngừng sáng
tạo làm nên một nền VHVN phong phú về thể loại, có nhiều tác giả và tác phẩm ưu tú.
Ở cấp học trước, các em đó được tiếp xúc, tìm hiểu khá nhiều tác phẩm VHVN nổi
tiếng xưa nay.Trong chương trình Ngữ Văn THPT, các em lại tiếp tục được tìm hiểu về
bức tranh nền VH nước nhà một cách tồn diện và có hệ thống hơn. Tiết học hơm nay,
chúng ta cùng tìm hiểu bài văn học sử có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt : Tổng quan
VHVN.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới
- Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt

Nam?
GV: ? Hãy cho biết bố cục bài “ Tổng quan
VHVN” gồm mấy phần? Mỗi phần nêu lên
những vấn đề gì của văn học?
- Ngoài phần đặt vấn đề “ Trải qua… tinh
thần ấy” bài “ Tổng quan…” được chia làm 3
phần lớn:
- Các bộ phận hợp thành của VHVN
- Quá trình phát triển của VH viết VN
- Con người VN qua VH
GV ? Phần đặt vấn đề giới thiệu điều gì?
HS đọc phần I(Sgk-5)
GV yêu cầu hsinh lên bảng vẽ sơ đồ các bộ
phận hợp thành của VHVN?
-> Gọi hsinh khác nhận xét, bổ sung.
-> G kết luận
? Trình bày hiểu biết về VHDG?( ra đời từ bao
giờ? có đặc điểm gì về thể loại?..)
? Vhọc viết có gì khác so với VHDG?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hs theo dõi phần tiểu dẫn SGK và trả lời
câu hỏi:
- Cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng
quát những nét lớn của văn học Việt Nam.
I. Các bộ phận hợp thành của văn học
Việt Nam.
1. Văn học dân gian:
+, Ra đời rất sớm( công xã nguyên thủy),
con người chưa có chữ viết, cách cảm

cách nghĩ cịn hồn nhiên...
+, Lực lượng sáng tác: tập thể nhân dân
lao động -> tính truyền miệng.
+, Thể loại: thần thoại, sử thi, cổ tích,
truyền thuyết…
2. Văn học viết:
+,Thế kỉ X phát triển, được ghi lại bằng
chữ viết( Hán, Nôm, Quốc ngữ).
+, Lực lượng sáng tác :trí thức -> mang
dấu ấn cá nhân, tác giả.
+, Thể loại:
. X -> XIX( VHTĐại): VH chữ Hán( văn
xuôi, thơ, văn biền ngẫu), VH chữ
Nôm( thơ, văn biền ngẫu).
. Từ đầu XX đến nay( VHHĐại):VH viết


? Quá trình phát triển của văn học viết Việt
Nam được chia làm mấy thời kì?
-Vhọc viết VN: 2 thời kì
+, VH từ tkỉ X->XIX(VHTĐại)
+, VH từ đầu tkỉ XX->CMT8/45
+, VH từ sau CMT8/45-> hết tkỉ XX VHHĐại.
Thời kì VHTĐại có đặc điểm gì nổi bật? Lấy
d/chứng minh họa cụ thể?
? Vì sao vhọc từ tkỉ X đến hết XIX có sự ảnh
hưởng của VHTQuốc? ảnh hưởng ntnào?
? Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
? Em có suy nghĩ gì về sự phát triển VH Nơm
của VHTĐ?

(-> Sự phát triển của vhọc Nôm gắn liền với
những truyền thống lớn nhất của VHTĐ đó là
lịng u nước,tinh thần nhân đạo,tính hiện
thực, đồng thời phản ánh q trình dân tộc
hóa và dân chủ hóa phát triển cao).
?Tại sao VHVN từ đầu thế kỉ XX đến nay lại
được gọi là văn học hiện đại?
(->phát triển trong thời đại mà quan hệ sản
xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hóa. Mặt khác
những luồng tư tưởng tiến bộ của văn hóa
phương Tây đã thay đổi cách cảm, cách nghĩ,
cách nhận thức, cách nói của con người
VNam).
? Sự đổi mới ấy được biểu hiện cụ thể ra sao?
Lấy d/chứng minh họa?
- Tản Đà: Mười mấy năm xưa ngọn bút lông
Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng
Bây giờ anh đổi lông ra sắt
Cách kiếm ăn đời có nhọn khơng
- buổi giao thời: cũ – mới tranh nhau, Á- Âu
lẫn lộn: +, Nào có ra gì cái chữ Nho
Ơng Nghè, ơng Cống cũng…
+, Ơng Nghè, ơng Cống tan mây …
Đứng lại nơi đây một tú tài
+, Bài “ Ơng đồ”( VĐLiên)
- Trích nhận định của Lưu Trọng Lư: “

bằng chữ quốc ngữ: tự sự , trữ tình, kịch.
II. Quá trình phát triển của văn học viết
Việt Nam.

1. Văn học trung đại( X -> hết XIX)
- Tồn tại: bối cảnh xã hội phong kiến ->
vhọc chịu ảnh hưởng của luồng tư tưởng
phương Đơng( đặc biệt TQuốc)
- Hình thức: chữ Hán -> đạt nhiều thành
tựu.
chữ Nôm: thơ Hồ Xuân
Hương, NTrãi…
- Tư tưởng: Nho giáo, Phật giáo, Đạo
giáo…( Truyện Kiều, Lục Vân Tiên( nam nữ thụ thụ bất thân, tam tòng tứ
đức, trai thời trung hiếu làm đầu, trung
quân ái quốc…)
- Nội dung: cảm hứng yêu nước( gắn với
tư tưởng trung quân), cảm hứng nhân
đạo.
2.Văn học hiện đại( từ đầu thế kỉ XX đến
hết thế kỉ XX)
- Về tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn,
nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn,
sáng tác thơ làm nghề nghiệp.

- Về hình thức: chữ quốc ngữ( chữ HánNôm thất thế).
- Về đời sống văn học: nhờ có báo chí và
kĩ thuật in ấn hiện đại-> tphẩm VH đi vào
đời sống nhanh hơn, mqhệ giữa độc giảtác giả mật thiết hơn.
- Về thể loại: xuất hiện thơ mới, tiểu
thuyết, kịch nói…
- Về thi pháp: xuất hiện hệ thống thi
pháp mới.
+, VHTĐại: ước lệ, tượng trưng, khn

mẫu (Truyện Kiều- NDu), tính phi ngã.


Phương Tây bây giờ đã đi đến chỗ sâu nhất
trong hồn ta…”.
? Những thành tựu đạt được của văn học thời
kì này?

+, VHHĐại: tả thực, chi tiết( Chí PhèoNCao), tính bản ngã( cái tôi được đề caoXDiệu: Ta là một..)

-Thành tựu nổi bật:
+, VH yêu nước và cách mạng gắn liền
với công cuộc gpdtộc.
+, Thể loại: phong phú, đa dạng.

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
GV yêu cầu HS: Sơ đồ hóa các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam
CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN

VĂN HỌC DÂN GIAN
Khái niệm

Thể loại

VĂN HỌC VIẾT
Đặc trưng

Khái niệm

Thể loại


Là sáng tác tập
Thần
thểthoại,
và truyền
truyền
miệng
Văn
thuyết,
xi.
củasử
Tính
nhân

thi,sáng
tập
truyện
dân
thể.
tác
laoTính
cổ
của
động.
Thơ
tích,
trí
truyền
,Văn
thức,

truyện
miệng.
biềnngẫu.Thơ.
được
cười,
ghi
Tính
chèo…
lạithực
bằnghành
chữ
Văn
viết,
biềnngẫu.
mang dấuấn
Tự sực

sáng
tạo của cá
nhân,
mang dấu
ấn cá
nhân.

GV u cầu HS lập bảng so sánh văn học dân gian và văn học viết.
HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
Các mặt so sánh
Văn học dân gian
Văn học viết
Tác giả

Tập thể nhân dân lao động
Cá nhân trí thức
Phương thức sáng tác và
Tập thể và truyền miệng trong Viết, văn bản, đọc, sách,


lưu truyền

dân gian (kể, hát, nói, diễn)

Chữ viết

Chữ quốc ngữ ghi chép sưu
tầm văn học dân gian
Tập thể, truyền miệng, thực
hành trong sinh hoạt cộng
đồng
Tự sự dân gian (thần thoại,
truyền thuyết, cổ tích…), trữ
tình dân gian (ca dao), sân
khấu dân gian (chèo, rối…)

Đặc trưng

Hệ thống thể loại

GV yêu cầu HS lập bảng về văn học viết Việt Nam.
HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả.
VĂN HỌC VIẾT
Văn học chữ Hán

Văn học chữ Nôm
- Ra đời từ thời Bắc thuộc,
-Chữ ghi âm tiếng Việt từ
phát triển từ thế kỉ X.
chữ Hán do người Việt tạo
- Chịu ảnh hưởng Trung
ra từ thế kỉ XIII.
Hoa nhưng vẫn đậm bản
- Phát triển, xuất hiện
sắc hiện thực, tài hoa, tâm
nhiều tác giả, tác phẩm có
hồn và tính cách Việt Nam. giá trị.
- Đọc theo âm Hán Việt.

báo, in ấn, tủ sách, thư
viện…
Chữ Hán, chữ Nơm, chữ
quốc ngữ
Tính cá nhân, mang dấu ấn
cá nhân sáng tạo
Tự sự trung đại, hiện đại,
trữ tình trung đại, hiện đại,
sân khấu trung đại và hiện
đại.

Văn học chữ quốc ngữ
- Chữ quốc ngữ ghi âm tiếng
Việt bằng hệ thống chữ cái
La-tinh.
- Phát triển từ đầu thế kỉ XX

tạo thành văn học hiện đại
Việt Nam.

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
GV nêu bài tập : Sắp xếp các tác phẩm văn học dưới đây theo hai bộ phận (riêng bộ
phận văn học viết xếp theo 3 cột) : Truyện Kiều, Đại cáo bình Ngơ, Qua Đèo Ngang, Nhật kí
trong tù, Cảnh khuya, Tấm Cám, Thánh Gióng, Thằng Bờm…
Văn học dân gian
Văn học viết
Văn học chữ Hán
Văn học chữ Nôm
Văn học chữ quốc
ngữ

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Nêu các bộ phận hợp thành và quá trình phát triển của VHVN.
- Một số điểm khác giữa văn học trung đại – văn học hiện đại.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.


- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.

…CÒN NŨA..



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×