Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.31 KB, 115 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
Lời cámơn

Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của một quá trình học tập,
rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với việc thực tập tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế mà tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảmơn đến các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh, các
thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế Huế, đã trang bị cho tôi những kiến thức và
kinh nghiệm quý giá trong suốt quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúpđỡ tơi
thực hiện đề tài này.
Để hồn thành chun đề tốt nghiệp này, lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biếtơn chân
thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, đã tận tình
hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảmơn Ban lãnhđạo Cơng ty Cổ phần Dệt May Huế,
phịng Kế Hoạch- Xuất Nhập Khẩu May, phịng Kế tốn và phịng Nhân sự đã nhiệt
tình giúpđỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Đặc biệt là phòng Kế Hoạch- Xuất Nhập Khẩu May đã cho em trải nghiệm hữu ích.
Gần ba tháng thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô cùng quý giá. Thơng
qua đợt thực tập này tơi đã cóđiều kiện tìm hiểu thực tế, so sánh những kiến thức đã
học trên giảng đường Đại học với thực trạng áp dụng ở Cơng ty, từ đó đúc kết cho
mình những kinh nghiệm và bài học bổ ích.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trìnhđộ chun mơn cũng như kinh nghiệm
của bản thân cịn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp khơng tránh khỏi những sai
sót. Rất mong sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của q thầy cơ giáo và các bạn để
khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 01 năm
2019 Sinh viên thực
hiện Trần Thị Tố Hảo



SVTH: Trần ThịTốHảo

1


Khóa luận tốt
nghiệp

PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc
MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................... 7
1. Lý do chọn đềtài....................................................................................................... 7
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 9
2.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................................9
2.2. Mục tiêu cụthể.......................................................................................................9
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 9
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 9
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 10
5.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................................10
5.2. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu................................................................10
6. Kết cấu đềtài........................................................................................................... 10
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ....................................................................... 12
CHƯƠNG 1. CƠ SỞLÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀHOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
VÀ KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY.............................................. 12
1.1. Những vấn đềcơ bản vềhoạt động xuất khẩu...................................................... 12
1.1.1. Khái quát chung vềhoạt động xuất khẩu...........................................................12
1.1.1.1. Khái niệm vềxuất khẩu..................................................................................12
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu......................................................................13

1.1.1.3. Nhiệm vụcủa hoạt động xuất khẩu.................................................................17
1.1.1.4. Các hình thức xuất khẩu..................................................................................18
1.1.1.5. Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu........................................................22
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.................................................27
1.1.2.1. Yếu tốvi mô...................................................................................................27
1.1.2.2. Yếu tốvĩ mô...................................................................................................29
1.1.3. Các chỉtiêu đánh giá tình hình xuất khẩu..........................................................31
1.1.3.1. Khảnăng xâm nhập, mởrộng và phát triển thịtrường:...................................31
1.1.3.2. Kết quảvềmặt xã hội.....................................................................................31
1.1.3.3. Chỉtiêu lợi nhuận............................................................................................31
1.1.3.4. Chỉtiêu hiệu quảkinh tếxuất khẩu.................................................................32
1.2. Cơ sởthực tiễn...................................................................................................... 34

SVTH: Trần ThịTốHảo

2


1.2.1. Tình hình xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam giai đoạn 2015 – 2017:......34
1.2.2. Tổng quan vềtình hình xuất khẩu hàng dệt may tại Việt Nam giai đoạn 2015 –
2017 ............................................................................................................................... 35
1. 2.3 Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt mayởtỉnh Thừa Thiên Huếgiai đoan 20152017 ............................................................................................................................... 37
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI
CƠNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ.....................................................................39
2.1. Tổng quan vềCơng ty Cổphần Dệt May Huế......................................................39
2.1.1. Khái qt vềCơng ty.........................................................................................39
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển......................................................................39
2.1.3. Ngành nghềkinh doanh và địa bàn kinh doanh của Công ty.............................41
2.1.4. Sứmệnh của Công ty.........................................................................................41
2.1.5. Triết lý kinh doanh.............................................................................................41

2.1.6. Slogan................................................................................................................42
2.1.7. Sơ đồtổchức bộmáy quản lý............................................................................43
2.1.8. Chức năng và nhiệm vụcủa các bộphận...........................................................44
2.2 Tinh hình nguồn lực của cơng ty giai đoạn 2015-2017..........................................46
2.2.1. Tình hình nhân sựcủa Cơng ty giai đoạn 2015-2017.........................................46
2.2.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty...........................................................50
2.2.3 Kết quảkinh doanh của công ty giai đoạn 2015- 2017:......................................53
2.3 Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty giai đoạn 2015-2017 54
2.3.1 Phương thức kinh doanh xuất khẩu hàng may của công ty.................................54
2.3.2. Các mặt hàng xuất khẩu của Công ty.................................................................55
2.3.3. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của công ty..............................................56
2.3.4. Tỷtrọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của công ty giai đoạn
2015 – 2017.......................................................................................................57
2.3.5. Thịtrường xuất khẩu của công ty......................................................................59
2.4. Các chỉtiêu đánh giá hiệu quảhoạt động xuất khẩu tại Công ty Cổphần Dệt May Huế
............................................................................................................................. 61
2.4.1. Chỉtiêu lợi nhuận...............................................................................................61
2.4.2. Tỷxuất lợi nhuận...............................................................................................62
2.4.3. Tỷsuất ngoại tệxuất khẩu.................................................................................64


2.5. Đánh giá chung thực trạng xuất khẩu hang may mặc của công ty cổphần dệt may Huế
65
2.5.1: Chỉtiêu định tính...............................................................................................66
2.5.2. Chỉtiêu định lượng............................................................................................67
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng xuất khẩu hàng may mặc tại công ty...............................70
2.4.1. Các nhân tốvi mơ:.............................................................................................70
2.4.1.1. Tiềm lực tài chính...........................................................................................70
2.4.1.2. Cơ chếtổchức và quản lí................................................................................71
2.4.1.3. Chiến lược kinh doanh....................................................................................71

2.4.1.4. Khảnăng trang bịcơsởvật chất kĩ thuật của cơng ty.....................................72
2.4.1.5. Tài ngun thiên nhiên và vịtrí địa lí.............................................................74
2.4.2. Các nhân tốvĩ mơ..............................................................................................75
2.4.2.1. Mơi trường cạnh tranh....................................................................................75
2.4.2.2 Mơi trường tựnhiên.........................................................................................75
2.5. Đánh giá chung..................................................................................................... 76
2.5.1. Kết quả đạt được................................................................................................76
2.5.2. Các mặt hạn chế................................................................................................77
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔPHẦN DỆT MAY HUẾ.............79
3.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển của ngành dệt may..........................79
3.1.1 Quan điểm phát triển ngành dệt may..................................................................79
3.1.2 Mục tiêu phát triển của ngành dệt may...............................................................80
3.1.3. Định hướng của Công ty trong thời gian tới......................................................82
3.2. Một sốgiải pháp nâng cao hiệu quảxuất khẩu hàng may mặc tại Cơng ty Cổphần
Dệt May Huế........................................................................................................ 83
3.2.1. Hồn thành chiến lược kinh doanh....................................................................83
3.2.2 Tăng cường công tác nghiên cứu thịtrường.......................................................88
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực........................88
3.2.4. Giảm chi phí quản lý và chi phí xuất khẩu.........................................................90
3.2.5. Giải pháp đàm phán và ký kết hợp đồng............................................................93
3.2.6. Giải pháp huy động vốn và nâng cao khảnăng tài chính...................................93
3.2.7. Đăng kí thương hiệu sản phẩm trên thịtrường quốc tế......................................94


PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................94
1. Kết luận.................................................................................................................... 95
2. Kiến nghị.................................................................................................................95
Tài liệu tham khảo........................................................Error! Bookmark not defined.



DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Sơ dồ1.1: Quy trìnhđểthực hiện một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa..................Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ1.1 Diễn biến kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại giai
đoạn 2015 – 2017.........................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.1: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam giai đoạn 2015 -2017 ..Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ1.2: Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may tỉnh Thừa Thiên Huếgiai đoạn
2015- 2017...................................................................Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ2.1 Sơ đồbộmáy quản lý của Công ty Cổphần Dệt May HuếError! Bookmark
not defined.
Bảng 2.1: Tình hình nhân sựcủa công ty giai đoạn 2015-2017 ..Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Tình hình tài sản nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Kết quảkinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2017. . .Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.4. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty Cổphần Dệt May Huếgiai đoạn
2015 – 2017..................................................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2. 5. Tổng giá trịkim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của công ty giai đoạn 2015
– 2017...........................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6 Tỷtrọng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc so với tổng doanh..Error!
Bookmark not defined.
thu của công ty giai đoạn 2015 – 2017.........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thịtrường của công ty giai đoạn
2015-2017....................................................................Error! Bookmark not
defined.

Bảng 2.8: Bảng thểhiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận xuất khẩu may của cơng ty
giai đoạn 2015-2017.....................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017.....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Tỷsuất lợi nhuận trên chi phí của cơng ty giai đoạn 2015-2017 ...................
Bảng 2.11. Tỷsuất ngoại tệxuất khẩu của công ty giai đoạn 2015 – 2017..........Error!


Bookmark not defined.
Bảng 2.12: Bảang đánh giá lợi nhuận xuất khẩu hàng may mặc của công ty giai đoạn
2015- 2017...................................................................Error! Bookmark not
defined.


Bảng 2.13: Tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu và chi phí của cơng ty giai đoạn 20152017..............................................................................Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.14.Tỷsuất ngoại tệxuất khẩu của công ty giai đoạn 2015-2017..............Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.15: Danh mục các thiết bịsản xuất Nhà máy 1+ 2+ 3....Error! Bookmark not
defined.
Bảng 3.1: Mục tiêu ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030......Error! Bookmark not
defined.

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình quốc tế hóa đang phát triển mạnh mẽ ở các châu lục, các khu vực trên thế
giới với sự tham gia ngày càng rộng rãi của nhiều quốc gia khác nhau. Những lợi ích
to lớn của hội nhập kinh tế mang lại cho mỗi quốc gia là rất rõ ràng và không thể phủ
nhận điển hình làđã làm cho thương mại và thị trường thế giới trở thành nguồn lực
của nền kinh tế quốc dân, là nhân tố kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất,

của khoa học công nghệ.
Trong những năm gần đây, thị trường Việt Nam được chứng kiến nhiều thành công
phát triển của các sản phẩm trong nước và việc đẩy mạnh xúc tiến xuất khẩu nhiều loại
hàng hóa như: điện thoại và linh kiện; hàng dệt may; máy vi tính, sản phẩm điện tử và
linh kiện; giày dép các loại; dầu thô,… sang thị trường Hoa Kỳ, Nhật Bản, thị trường
EU và các nước Châu Phi,.. đãđem lại những giá trị kinh tế to lớn. Một trong những
mặt hàng xuất khẩu mang lại những đóng góp rất lớn trong kim ngạch xuất khẩu chính
là mặt hàng dệt may.
Hàng may mặc là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta trong
nhiều năm trở lại đây. Ngoài việc đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước, phát
triển xuất khẩu hàng may mặc cịnđóng vai trị quan trọng trong việc giải quyết việc
làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người lao động. Trong số các thị trường


nhập khẩu hàng may mặc chủ yếu của nước ta thì thị trường EU, Hoa Kì, Canada,..
đang nổi lên như một đối tác quan trọng nhất, đem lại nhiều lợi ích kinh tế-xã hội cho


đất nước. Mặt khác, xuất khẩu hàng dệt may đãđem lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất
nước và tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, giúp cân bằng cán cân thanh tốn, giải
quyết cơng việc cho hàng triệu người dân lao động, góp phần thúc đẩy các ngành sản
xuất khác trong nước phát triển.
Ngành dệt may Việt Nam đang giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế đất nước và
đã giải quyết việc làm cho trên 3 triệu lao động. Trong điều kiện kinh tế còn nhiều bất
ổn, xuất khẩu dệt may giai đoạn 2015 – 2017 vẫn giữ được tăng trưởng tốt.Đặc biệt,
năm 2017 kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đạt 51 tỷ USD, tăng
10,23% so với năm 2016. Đây là kết quả hết sức đáng khích lệ trong điều kiện khó
khăn của cả nước. Điều này đã chứng tỏ những nỗ lực của các doanh nghiệp dệt may
cũng như những người lao động trong ngành. Với kết quả này, Việt Nam đã vươn lên
đứng trong top 7 nước xuất và xuất khẩu dệt may hàng đầu thế giới .Ngành dệt may

Việt Nam ra đời từ năm 1958, cùng với xu thế hội nhập của nền kinh tế quốc tế, ngành
dệt may Việt Nam đã nhanh chóng tìm ra và khẳng định được những vị thế của mình
trong việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng may mặc cho thị trường thế giới vàđã trở
thành một mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam
Như chúng ta cũng đã biết việc đẩy mạnh xuất khẩu phải gắn liền với việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh xuất khẩu bởi trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận
hành theo cơ chế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp phải thực hiện hạch toán
độc lập, phải tự chịu trách nhiệm về các kết quả kinh doanh của mình. Hoạt động xuất
khẩu phát triển được hay khơng hồn tồn phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu của doanh nghiệp đó. Vì vậy làm thếnào để đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu ln là bài tốn cần lời giải đáp sáng suốt và là vấn đề quan tâm hàng
đầu của bộ máy quản lý của doanh nghiệp xuất khẩu.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế (HUEGATEX) thành lập từ năm 1988 được đánh
giá là một đơn vị xuất sắc của ngành dệt may Việt nam. Trong thời gian qua công ty
đã có nhiều thành cơng trên các lĩnh vực như cơng tác kế hoạch thị trường, cơng tác tài
chính, cơng tác quản lý lao động và đào tạo nguồn nhân lực, công tác quản lý kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm… Tổng doanh thu của Công ty tăng nhanh qua các năm. Xuất
khẩu vẫn có một vị trí rất quan trọng quyết định doanh thu tồn cơng ty. Trong những


năm gần đây doanh thu về xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần dệt may Huế
liên tục bị biếnđộng trên thị trường thế giới, bị giảm dần hạn ngạch xuất khẩu vào các
nước EU, Canada… Nhằm bảo hộ ngành dệt may trong nước. Bên cạnh đó doanh thu
từ các khách hàng truyền thống đặt hàng may gia công cũng giảm mạnh như: Đài
Loan, Hàn Quốc, Mexico… do thịtrường tiêu thụ đang gặp nhiều khó khăn nghiêm
trọng về kinh tế do ảnh hưởng suy thối tồn cầu.
Xuất phát từ những lí do trên nên em đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh doanh
xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế’’ để làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Biết thực trạng tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May
Huế. Từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc
của Công ty hiệu quả hơn.
2.2. Mục tiêu cụthể
- Hệ thống hóa những lý luận và cơ sởthực tiễn liên quan đến xuất khẩu hàng dệt
may.
- Phân tích vềthực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần
Dệt May Huế.
- Dựa vào các phân tích thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt
động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
3. Đ ối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt May
Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nội dung: Tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại Cơng ty Cổ phần Dệt May

Huế.


 Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Huế (122 Dương Thiệu Tước,

Phường Thủy Dương, Thị xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế).
 Phạm vị thời gian:

- Các số liệu được sử dụng trong đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp trong khoảng thời gian
từ 2015 – 2017.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 09/2018 đến tháng 12/2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thơng tin

• Tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu và

hiệu quả của hoạtđộng sản xuất kinh doanh xuất khẩu.
• Dữ liệu về tình hình phát triển ngành dệt may Việt Nam.
• Dữ liệu về tình hình phát triển ngành dệt may của tỉnh Thừa Thiên Huế.
• Các báo cáo về thống kê kết quả hoạt động kinh doanh; cơ cấu tổ chức; cơ cấu

lao động; tình hình tài sản và nguồn vốn; tình hình tài chính, doanh thu; thơng
tin về khách hàng của công ty Cổ phần Dệt May Huế trong thời gian 2015- 2017.
• Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của cơng ty: tình hìnhđàm phán

và ký kết hợp đồng của công ty, biến động kim ngạch xuất khẩu; cơ cấu mặt
hàng xuất khẩu của công ty, kế hoạch xuất khẩu của công ty năm 2018.
• Các khóa luận tốt nghiệp đại học của khố trên, các bài viết tham khảo trên

Internet liên quan đến ngành dệt may và hoạt động xuất khẩu.
• Một số thông tin liên quanở các website:

(Công ty Cổ

phần Dệt May Huế); (Tổng cục Hải quan Việt Nam);
(cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế)
5.2. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu
• Phương pháp thống kê mơ tả: Từ những dữ liệu thứ cấp đã thu thập được và

những tài liệu đãđược tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân
tích thống kê để đánh giá tình hình xuất khẩu của Cơng ty.


• Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, mối tương quan của các chỉ


tiêu xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2015 – 2017.
6. Kết cấu đề tài
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ( 3 chương)
Chương 1.Cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động xuất khẩu và kinh doanh xuất khẩu
hàng dệt may.
Chương 2.Thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt
May Huế.
Chương 3.Định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu tại Công
ty Cổ phần Dệt May Huế.
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT
QUẢ
CHƯƠNG 1. CƠ SỞLÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀHOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU VÀ KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY.
1.1. Những vấn đềcơ bả n về hoạt động xuất khẩu
1.1.1. Khái quát chung vềhoạt động xuất khẩu
1.1.1.1. Khái niệm vềxuất khẩu
 Khái niệm về xuất khẩu

Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế, nó khơng phải là
hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên


ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ
cấu kinh tế, từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.



Khái niệm xuất khẩu theo Luật thương mại 2005 thìđược nêu cụ thể tại Điều 28,
khoản 1 như sau:
"Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật."
 Hoạt động xuất khẩu

Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia
khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh tốn với mục tiêu lợi nhuận. Tiền
tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. (Theo Trần
Chí Thành (2000).
Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân
công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi thì
các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này. Hoạt động xuất khẩu diễn
ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu
dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hố thiết bị cơng

 Thị trường xuất khẩu hàng hóa

Theo trường phái Cổ điển thì: Thị trường là nơi diễn ra các trao đổi, mua bán hàng
hố.
Theo khái niệm hiệnđại thì"Thị trường là một q trình mà trongđó người mua và
người bán một thứ hàng hoá tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng
hàng hoá".
Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người bán có quốc tịch khác nhau
tác động với nhau để xác định giá cả, số lượng hàng hoá mua bán, chất lượng hàng
hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ
mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới.



Thị trường xuất khẩu hàng hoá bao hàm cả thị trường xuất khẩu hàng hoá trực tiếp
(nước tiêu thụ cuối cùng) và thị trường xuất khẩu hàng hoá gián tiếp (xuất khẩu qua
trung gian). Chẳng hạn, một nước nào đó tạm nhập tái xuất hàng hoá của Việt Nam rồi
đem xuất khẩu sang thị trường khác cũng được coi là thị trường xuất khẩu hàng hố
của Việt Nam.
1.1.1.2. Vai trị của hoạt động xuất khẩu
Đối với doanh nghiệp:

Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế tồn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường quốc
tế là xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất khẩu là một
trong những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch phát triển,
mở rộng thị trường của mình. Xuất khẩu hàng hố dịch vụ đem lại rất nhiều lợi ích cho
doanh nghiệp:
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đa dạng hoá thị trường tiêu thụ sản
phẩm, giúp tăng doanh số, tăng lợi nhuận, đồng thời phân tán và chia sẻ rủi ro trong
hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nhờ có xuất khẩu
mà tên tuổi của doanh nghiệp không những được khách hàng trong nước biết đến mà
cịn có mặt ở các quốc gia khác trên thế giới.
-Xuất khẩu giúp phát huy tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu trong việc
tích cực tìm tịi và phát triển các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường mà
doanh nghiệp có khả năng xâm nhập; phát triển các sản phẩm mới.
-Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ, qua đó nâng cao khả
năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị máy móc, nguyên vật liệu.. phục
vụ cho q trình phát triển của doanh nghiệp.
-Thơng qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới cả về chất lượng, mẫu mã, giá cả... Những yếu tố đó địi
hỏi doanh nghiệp phải hình hành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường luôn đổi
mới và hồn thiện cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh.



-Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hồn thiện cơng tác quản
trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ sống của
một sản phẩm
-Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo nguồn thu
nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất
khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngồi
dựa trên cơ sở đơi bên cùng có lợi.
Đối với nền kinh tế quốc dân

Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền
kinh tế quốc dân. Theo Nguyễn Quang Hùng (2010), vai trịđó được thể hiện qua các
điểm sau:
-Xuất khẩu là một trong những nhân tố tạo đà, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia. Theo như hầu hết các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển
kinh tế đều khẳng định và chỉ rõđể tăng trưởng và phát triển kinh tế mỗi quốc gia cần
có bốn điều kiện là nguồn nhân lực, tài nguyên, vốn, kỹ thuật công nghệ. Nhưng hầu
hết các quốc gia đang phát triển (như Việt Nam) đều thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ.
Do vậy câu hỏi đặt ra làm thế nào để có vốn và cơng nghệ:
-Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước.
Đối với mọi quốc gia đang phát triển thì bước đi thích hợp nhất là phải cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước để khắc phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu chậm phát triển.
Tuy nhiên q trình cơng nghiệp hố phải có một lượng vốn lớn để nhập khẩu công
nghệ thiết bị tiên tiến.
Thực tế cho thấy, để có nguồn vốn nhập khẩu một nước có thể sử dụng nguồn vốn
huy động chính như sau:
+ Đầu tư nước ngoài, vay nợ các nguồn viện trợ
+ Thu từ các hoạt động du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ trong nước
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu



Tầm quan trọng của vốn đầu tư nước ngồi thì khơng ai có thể phủ nhận được, song
việc huy động chúng không phải dễ dàng. Sử dụng nguồn vốn này, các nước đi vay
phải chịu thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này.
Do vậy xuất khẩu là một hoạt động tạo một nguồn vốn rất quan trọng. Xuất khẩu tạo
tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định đến qui mơ tốc độ tăng trưởng của hoạt động
nhập khẩu. Ởmột số nước, một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng kém
phát triển là do thiếu tiềm năng về vốn do đó nguồn vốn ở bên ngoài là chủ yếu, song
mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và
người cho vay thấyđược khả năng sản xuất và xuất khẩu – nguồn vốn duy nhất để trả
nợ thành hiện thực .
-Xuất khẩu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển Dưới tác
động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã vàđang thay đổi
mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia từ nông
nghiệp chuyển sang cơng nghiệp và dịch vụ.
Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế:
Thứ nhất, chỉ xuất khẩu những sản phẩm thừa so với nhu cầu tiêu dùng nội địa.
Trong trường hợp nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản chưa
đủ tiêu dùng, nếu chỉ thụ động chờ ở sự dư thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ bó
hẹp trong phạm vi nhỏ và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất khơng có cơ
hội phát triển.
Thứ hai, coi thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu. Quan điểm này tác
động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thúc đẩy xuất khẩu. Nó thể hiện:
+ Xuất khẩu tạo tiền đề cho các ngành cùng có cơ hội phát triển. Điều này có thể
thơng qua ví dụ như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu, các ngành khác như
bông, kéo sợi, nhuộm, tẩy…sẽ có điều kiện phát triển.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phần ổn định sản xuất,
tạo lợi thế nhờ quy mô.



+ Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, mở
rộng thị trường tiêu dùng của một quốc gia. Nó cho phép một quốc gia có thể tiêu
dùng tất cả các mặt hàng với số lượng lớn hơn nhiều lần giới hạn khả năng sản xuất
của quốc gia đó thậm chí cả những mặt hàng mà họ khơng có khả năng sản xuất được.
+ Xuất khẩu góp phần thúc đẩy chun mơn hố, tăng cường hiệu quả sản xuất của
từng quốc gia. Nó cho phép chun mơn hố sản xuất phát triển cả về chiều rộng và
chiều sâu. Trong nền kinh tế hiện đại mang tính tồn cầu hố như ngày nay, mỗi loại
sản phẩm người ta nghiên cứu thử nghiệm ở nước thứ nhất, chế tạo ở nước thứ hai, lắp
rápở nước thứ ba, tiêu thụ ở nước thứ tư và thanh toán thực hiện ở nước thứ năm. Như
vậy, hàng hoá sản xuất ra ở mỗi quốc gia và tiêu thụ ở một quốc gia cho thấy sự tác
động ngược trở lại của chun mơn hố tới xuất khẩu.
Với đặc điểm quan trọng là tiền tệ sản xuất sử dụng làm phương tiện thanh tốn,
xuất khẩu góp phần làm tăng dự trữ ngoại tệmột quốc gia. Đặc biệt với các nước đang
phát triển đồng tiền khơng có khả năng chuyển đổi thì ngoại tệ có được nhờ xuất khẩu
đóng vai trị quan trọng trong việc điều hoà về cung cấp ngoại tệ, ổn định sản xuất,
qua đó góp phần vào tăng trưởng và phát triển kinh tế.
-Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết cơng ăn việc làm và cải thiện
đời sống của nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống nhân dân bao gồm rất nhiều mặt.
Trước hết sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động và làm
việc với mức thu nhập khá. Sự gia tăng đầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất
khẩu đã tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước tăng lên cả về quy mô và tốc độ
phát triển. Các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân cơng
lao động mới địi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, đặc biệt là các ngành sản
xuất, chế biến hàng sản xuất.
Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác động
làm tăng tiêu dùng nội địa. Điều này dẫn điến việc người dân có nhu cầu cao hơn về
các loại hàng hoá cao cấp cũng như sự phong phú, đa dạng sản phẩm. Bên cạnh đó,

xuất khẩu cũng đóng góp vào ngân sách quốc gia một nguồn vốn ngoại tệ đáng kể.


Đây là nguồn vốn dùng để nhập khẩu các vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời
sống mà trong nước chưa sản xuất được nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao
của người dân, đáp ứng mức sống cao hơn của cuộc sống hiện đại.
-Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Trong kinh tế, xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế
của mỗi quốc gia gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động
xuất khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các
quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hoá thúc đẩy các quan
hệ tín dụng, đầu tư, bảo hiệm, vận tải quốc tế... Mặt khác, khi các ngành này phát triển
sẽ tạo ra sự tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng hơn cho hoạt động xuất khẩu. Do đó hoạt
động xuất khẩu sẽ ngày càng được phát triển.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển
kinh tế, thực hiện cơng nghiệp hố – hiện đại hoá đất nước, nhất là trong điều kiện
hiện nay với xu thế tồn cầu hố, khu vực hố đang diễn ra mạnh mẽ trên tồn thế
giới và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
1.1.1.3. Nhiệm vụcủa hoạt động xuất khẩu
Với mục tiêu: “ Đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là hướngưu tiên và là trọng
điểm của kinh tế đối ngoại. Tạo thêm các mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Nâng sức cạnh
tranh của hàng xuất khẩu trên thị trường. Giảm tỷ trọng sản phẩm thô và sơ chế; tăng
tỉ trọng sản phẩm chế biến sâu và tinh trong hàng xuất khẩu”. Ở những thời điểm nhất
định mục tiêu xuất khẩu có khác nhau, nhưng mục tiêu quan trọng chủ yếu nhất của
xuất khẩu là để nhập khẩu đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế quốc dân. Để thực hiện
mục tiêu trên, hoạt động xuất nhập khẩu phải hướng vào các mục tiêu sau:
- Phải mở rộng thị trường, nguồn hàng và đối tác kinh doanh xuất khẩu nhằm tạo
thành cao trào xuất khẩu, coi xuất khẩu là mũi nhọn đột phá cho sự phát triển
- Phải ra sức khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của đất nước như đất đai, nhân lực,

tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất kỹ thuật – công nghệ, chất xám theo hướng
khai thác lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh.


- Nâng cao năng lực sản xuất hàng hóa xuất khẩu để tăng nhanh khối lượng và kim
ngạch xuất khẩu.
- Tạo ra những mặt hàng xuất khẩu có khối lượng và giá trị lớn đáp ứng những đòi
hỏi của thị trường thế giới và của khách hàng về số lượng, có sức hấp dẫn và có khả
năng cạnh tranh cao.
1.1.1.4. Các hình thức xuất khẩu
Hiện nay, trên thế giới có nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau, lựa chọn cách thức
nào là phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các doanh nghiệp. Các hình thức xuất khẩu bao
gồm:
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp
sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước hoặc từ khách hàng nước
ngồi thơng qua tổ chức của mình.
Ưu điểm:
 Giảm bớt chi phí trung gian do đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Có thể liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng và với thị trường nước

ngồi, từ đó nắm bắt ngay được nhu cầu cũng như tình hình của khách hàng
nên có thể thay đổi sản phẩm và những điều kiện bán hàng trong điều kiện cần
thiết.
Nhược điểm:
 Xuất khẩu trực tiếp yêu cầu phải có nguồn vốn đủ lớn và đội ngũ cán bộ

cơng nhân viên có năng lực và trìnhđộ để có thể trực tiếp tiến hành hoạt
động kinh doanh xuất khẩu.
 Về nguyên tắc, xuất khẩu trực tiếp có thể làm tăng thêm rủi ro trong


kinh doanh
Xuất khẩu gián tiếp


Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hóa ra thị trường nước ngồi thơng qua
các trung gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người mơi giới. Đó có thể là các cơ
quan, văn phịngđại điện, các cơng ty ủy thác xuất nhập khẩu…
Ưu điểm
Trên thực tế phương thức này được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là các nước kém phát
triển vì những lý do:
 Người trung gian thường hiểu biết rõ về thị trường kinh doanh cịn các nhà

kinh doanh rất thiếu thơng tin trên thị trường nên người trung gian tìmđược
nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn.
 Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà

xuất khẩu có thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình
vận tải.
Nhược điểm
 Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với các bạn hàng của nhà xuất khẩu.
 Đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người

trung gian.
Xuất khẩu ủy thác
Là hình thức kinh doanh, trong đó đơn vị kinh doanh xuất khẩu đóng vai trị là
người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng mua bán hàng
hoá, tiến hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hoá cho nhà sản xuất qua đó thu
được một số tiền nhất định (theo tỷ lệ % giá trị lô hàng ).
Ưu điểm

 Mức độ rủi ro thấp.
 Không cần bỏ vốn vào kinh doanh.
 Tạo được việc làm cho người lao động đồng thời cũng thu được một khoản

lợi nhuận đáng kể.


 Ngoài ra trách nhiệm trong việc tranh chấp và khiếu nại thuộc về người

sản xuất .


Nhược điểm
 Phải qua trung gian và phải mất một tỷ lệ hoa hồng nhất định, nắm bắt thông

tin về thị trường chậm.Vì vậy doanh nghiệp phải lựa chọn phương thức phù
hợp với khả năng của chính mình sao chođạt hiêụ quả cao nhất, tiết kiệm
được chi phí, thu hồi vốn nhanh, doanh số bán hàng tăng, thị trường bán hàng
được mở rộng thuận lợi trong quá trình xuất nhập khẩu của mình.
Bn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu,
người bán đồng thời là người mua, hàng hóa trao đổi có giá trị tương đương nhau.
Mục đích xuất khẩu không phải là nhằm thu một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về một
lượng hàng hóa có giá trị xấp xỉ giá trị lô hàng xuất khẩu.
Buôn bán đối lưu đã rađời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hóa – tiền tệ, trong đó
sớm nhất là “hàng đổi hàng”, rồi đến trao đổi bù trừ. Ngày này ngồi hai hình thức
truyền thống đó, đã có nhiều loại hình thức mới đã rađời. Trong vịng thập niên 90 của
thế kỉ XX, trong buôn bán quốc tế, gần 35% là mua đối lưu, 24% là những hợp đồng
bồi hồn, 9% là những giao dịch có thanh tốn bình hành, 8% là nghiệp vụ chuyển nợ,
chỉ có 4% là nghiệp vụ hàng đổi hàng.

Gia công quốc tế
Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công
nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để
chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia cơng và nhận thù lao (gọi là phí gia
cơng).
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và
được nhiều quốc gia chú trọng.
Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ
liệu và nhân công của nước nhận gia công.
Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm
cho nhân công lao động hoặc nhập được thiết bị, cơng nghệ mới về nước mình.


×