Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Quản trị chất lượng sản phẩm của Acecook

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.79 KB, 19 trang )

Chương 3: QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Trong chương 3 thực hiện nghiên cứu về Quản trị chất lượng sản phẩm h ữu
hình. Và sản phẩm mà nhóm nghiên cứu là sản phẩm Mì Hảo Hảo của
ACECOOK (Đơi nét về sản phẩm: Hảo hảo là một s ản phẩm chủ lực của công
ty cổ phần ACECOOK Việt Nam được sản xuất vào năm 2000. Đây là một s ản
phẩm được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, công nghệ Nhật Bản với sự đi ều
hành, hỗ trợ và giám sát liên tục, tỉ mỉ của chính ngu ồn lực Nhật B ản cùng đ ội
ngũ nhân sự Việt Nam được đào tạo bài bản tại ACECOOK. Ngồi ra th ương
hiệu mì ăn liền Hảo Hảo cịn được khẳng định bằng chính người tiêu dùng
bằng chứng là năm 2018 Hảo hảo đã đạt kỷ lục là mì ăn liền đ ược tiêu th ụ
nhiều nhất Việt Nam với hơn 20 tỷ gói mì ăn li ền được phục vụ ng ười tiêu
dùng và 2 năm liên tiếp (2018,2019) Mì Hảo hảo đã ghi tên vào top 1 “ Th ương
hiệu thực phẩm được chọn mua nhiều nhất” tại Việt Nam. Vậy để chứng
minh Hảo Hảo là một sản phẩm có chất lượng hay khơng thì chúng ta sẽ đ ến
với bài thuyết trình hơm nay.

3.1 Sản phẩm hữu hình và q trình hình thành chất lượng:
3.1.1 Sản phẩm hữu hình
Sản phẩm hữu hình là những hiện vật có thể đáp ứng được nhu cầu hoặc
mong muốn của người tiêu dùng và được chào bán trên thị trường.
Sản phẩm hữu hình được cấu trúc ở 5 mức độ:






Lợi ích cốt lõi: là mức độ cơ bản nhất, chính là dịch vụ hay lợi ích cơ
bản mà khách hàng mua ( Với Hảo Hảo là Hương và vị; là tiết kiệm thời
gian với 3 phút để làm chín; là dễ dàng sử dụng v ới các b ước đơn giản )
Sản phẩm chung (sản phẩm cơ bản): là dạng cơ bản nhất của sản


phẩm đó, thể hiện tất cả các đặc tính của sản phẩm ( Nhãn hiệu: Mì
ăn liền Hảo Hảo; Chất lượng Nhật Bản, thuần hương v ị Vi ệt; đặc điểm
sản phẩm: thành phần ngun liệu của vắt mì, gói gia v ị, hình d ạng, c ấu
trúc, hàm lượng dinh dưỡng,...; Chất liệu Bao bì: Sử dụng bao bì đảm
bảo; Thơng tin trên bao bì: gồm có tên sản phẩm, nhà sản xuất, thành
phần, hàm lượng dinh dưỡng, hướng dẫn sử dụng, NSX, HSD, thơng tin
liên hệ chăm sóc khách hàng,..)
Sản phẩm mong đợi( kỳ vọng): là tập hợp những thuộc tính và điều
kiện mà người mua thường mong đợi và chấp nhận khi họ mua sản
phẩm đó ( Tăng khối lượng vắt mì, cho ra mắt hiều hương vị và chủng
loại mới, bổ sung thêm nhiều dinh dưỡng)






Sản phẩm hoàn thiện: là những sản phẩm bao gồm những dịch vụ và
lợi ích phụ thêm làm cho sản phẩm của DN khác v ới s ản ph ẩm c ủa
ĐTCT( Bổ sung thêm gói gia vị, bổ sung thêm hàm lượng ch ất s ơ, canxi và
các loại vitamin; Đưa ra các chương trình khuyến mãi, ưu đãi nh ư gi ảm
giá, sử dụng thử sản phẩm mì, tặng thêm sản phẩm khi mua số l ượng
lớn, thẻ cào trúng thưởng sản phẩm có giá trị)
Sản phẩm tiềm ẩn: là sự hoàn thiện và biến đổi mà s ản phẩm có thể
có được trong tương lai.( Nghiên cứu sản xuất thêm mì ăn liền khơng
gây nóng, mì chay, mì khơng chiên qua dầu,..)

3.1.2: Q trình hình thành chất lượng
Để tạo ra được một sản phẩm có thể được thị trường đón nhận thì đó phải là
một sản phẩm có chất lượng. Muốn làm được điều đó cần phải đảm bảo ch ất

lượng sản phẩm trong mọi giai đoạn của chu trình chế tạo sản phẩm . Chu
trình sản phẩm là tập hợp các quá trình tồn tại của sản phâm theo th ời gian,
từ khi nảy sinh nhu cầu và ý đồ sản xuất ra sản phẩm cho đến khi k ết thúc s ử
dụng sản phẩm.Vì vậy cũng có thể nói chất lượng sản phẩm hữu hình được
tạo ra là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trung thực trình độ kỹ thu ật của s ản
xuất, trình độ quản lý của một doanh nghiệp, của phân xưởng.
Chu trình sản phẩm gồm 3 giai đoạn
-

-

Nghiên cứu- thiết kế: Là giai đoạn giải quyết về mặt lý thuyết
phương án thỏa mãn nhu cầu. Chất lượng của thiết kế phụ thuộc vào
kết quả nghiên cứu thị trường và nhu cầu của người tiêu dùng. Đây
được xem là giai đoạn quan trọng nhấy trong quá trình hình thành ch ất
lượng của sản phẩm ( Hảo Hảo: nghiên cứu văn hóa, khẩu vị, hành vi
vủa người tiêu dùng Việt Nam để đưa ra những chính sách, phương án
về sản phẩm, giá với tính khả thi cao)
Sản xuất: Là giai đoạn thực hiện hóa ý tưởng của giai đoạn nghiên cứu
– thiết kế. Nếu chất lượng sản xuất kém sẽ dẫn đến chất lượng sản
phẩm kém. Do đó cần phải tổ chức kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ giai
đoạn này theo hướng phịng ngừa sai sót

(Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo:
Một gói mì Hảo Hảo sản xuất theo cơng nghệ Nhật Bản sẽ trải qua 12 cơng đoạn
khép kín theo một quy trình hiện đại, hồn tồn tự động với thời gian trung bình
mất khoảng 20 - 25 phút.


Chọn ngun

liệu

Hấp chín

Cấp gói gia vị

Trộn bột

Cắt và bỏ khn

Đóng gói

Cán tấm

Làm khơ

Kiểm tra chất
lượng sản phẩm

Tạo sợi

Làm nguội

Đóng thùng

Từ bước đầu tiên đến cuối cùng, tất cả đều được thực hiện tự động và giám
sát kiểm tra nghiêm ngặt. Ví dụ như 100% nguyên liệu trước khi nhập vào nhà
máy để sản xuất đều phải trải qua quá trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng căn
cứ theo các chỉ tiêu chất lượng đã thiết lập như Tiêu chuẩn Toàn Cầu về An toàn
Thực phẩm BRC, Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và mức độ an toàn của sản

phẩm thực phẩm IFS Food, Nguyên tắc về vệ sinh thực phẩm HACCP và Tiêu
chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001 . Trước khi được đóng thùng để đưa tới tay
người tiêu dùng, từng gói mì cịn phải trải qua rất nhiều bước kiểm tra khắt khe
của máy dò kim loại, máy cân trọng lượng và máy rà soát dị vật X-ray. Những gói
mì khơng đạt chuẩn sẽ bị loại khỏi quy trình)
- Lưu thơng và sử dụng sản phẩm
o Lưu thơng: Tổ chức lưu thông tốt giúp sản phẩm tiêu th ụ nhanh
chóng, giảm thười gian lưu trữ, giúp cho người tiêu dùng lựa
chọn được sản phẩm phù hợp và nhận được các dịch vụ kỹ thuật
phục vụ việc khai thác, sử dụng sản phẩm tốt hơn. ( Hảo Hảo chủ
yếu phân phối theo hệ thông đại lý và các kênh bán lẻ nh ư các
chuỗi siêu thị, các của hàng tự chọn. Các kênh này phân ph ối tr ực
tiếp đến tay người tiêu dùng cuối cùng nhanh chóng)
o Sử dụng: là giai đoạn đánh giá được một cách đầy đủ chính xác
chất lượng sản phẩm. Để đảm bảo chất lượng một cách thực s ự
trong tay người tiêu dùng địi hỏi các tổ chức phải có những ho ạt
động bảo hành, hướng dẫn, sử chữa, sử dụng, cung cấp phụ tùng
thay thế


3.1.3: Các loại chất lượng sản phẩm
Dựa vào quá trình hình thành chất lượng sản phẩm, có thể chia ra thành các
loại chất lượng sau

 Chất lượng thiết kế: Là giá trị chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm được
phác thảo qua văn bản trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu thị trường và các
đặc điểm sản xuất, tiêu dùng và so sánh với các chỉ tiêu ch ất l ượng các
mặc hàng tương tự cùng loại(Mì Hảo Hảo có nhiều mẫu thiết kế đa dạng
và bắt mắt. Không để người tiêu dùng "thưởng thức" những sản phẩm cố
định, Acebook Việt Nam luôn cố găng tạo ra nh ững sản ph ẩm m ới đa d ạng

hương vị và nhiều mẫu mã, chủng loại khác nhau. Riêng thương hi ệu mì
Hảo Hảo với dịng sản phẩm mì ăn liền dạng gói đóng bao bì đã có v ị gà
vàng, sườn heo phi tỏi, sa tế hành tím và tơm chua cay đ ậm đà. Đ ối v ới m ỗi
vị đều có thiết kế riêng thu hút khách hàng. Yếu tố hình ảnh bao bì đã làm
mì ăn liền Hảo Hảo có vị trí nổi bật trên thị trường, qua đó việc in bao bì đã
là cho sản phẩm nổi trội hơn, định vị hơn, ấn tượng hơn.)
 Chất lượng chuẩn: Là giá trị chỉ tiêu đặc trưng được cấp có thẩm quyền
phê chuẩn (Hơn hai tỷ gói mì Hảo Hảo ra đời mỗi năm đều phải trải qua quy
trình sản xuất hiện đại với 12 bước cơ bản cùng những tiêu chí vơ cùng khắt
khe. Tất cả ngun liệu đầu vào đều phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn vệ
sinh thực phẩm theo quy định, đồng thời được kiểm tra nghiêm ngặt nhằm
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng trước khi đưa vào nhà máy sản xuất. Hạng
mục và hàm lượng các nguyên phụ liệu cho phép sử dụng trong mì ăn li ền
được quản lý và quy định bởi Bộ Y Tế, theo Thông tư “Hướng dẫn vi ệc qu ản
lý phụ gia thực phẩm” số 27/2012/TT-BYT và số 08/2015/TT-BYT.Trước
khi lưu thông trên thị trường, các sản phẩm mì ăn liền đã qua ch ế bi ến, bao
gói sẵn phải cơng bố chất lượng và được Cục An Tồn Thực Phẩm – Bộ Y
Tế xác nhận “Cơng bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm”)
 Chất lượng thực tế: là giá trị thực tế đạt được do các yếu tố chi phối:
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, phương pháp quản lý, …( Được sản xuất
theo công nghệ Nhật Bản, đáp ứng đầy đủ những quy chuẩn khắt khe v ề
thực phẩm như HACCP, BRC, IFS Food,… sợi mì Hảo Hảo thơm ngon và n ước
súp đậm đà, đảm bảo không chứa các chất bảo quản và chất phụ gia có h ại
cho sức khỏe người tiêu dùng)
 Chất lượng cho phép: Là mức độ cho phép về độ lệch các chỉ tiêu chất
lượng của sản phẩm giữa chất lượng thực với chất lượng chuẩn. Chất
lượng cho phép của sản phẩm phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - kĩ thuật,
trình độ tay nghề của cơng nhân, phương pháp quản lý doanh nghi ệp…
( Sự chênh lệch của khối lượng các vắt mì so với khối lượng chu ẩn trong
phạm vi cho phép. Chênh lệch các gói gia vị)

 Chất lượng tối ưu: Là khả năng thỏa mãn toàn diện nhu cầu của thị
trường trong điều kiện xác định với chi phí thấp nhất. (Hảo Hảo đạt được
chất lượng tối ưu với giá thành thấp mà vẫn thỏa mãn nhu cầu của khách


hàng như hương vị đa dạng nhiều chủng loại, mẫu mã phong phú b ắt mắt
đồng thờ trong mỗi gói mì có đầy đủ hàm lượng dinh dưỡng. Khi c ải ti ến
nâng cao chất lượng sản phầm thì giá thành có có th ể đ ược tăng lên)

3.2: Các thuộc tính của chất lượng sản phẩm
- Các thuộc tính kỹ thuật: phản ánh tính cơng dụng, chức năng của sản phẩm.
Được quy định bởi các chỉ tiêu kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo và đặc tính
về cơ, lý, hoá của sản phẩm. (tiện lợi, dễ sử dụng, nhanh gọn. Với ngun
liệu chính là bột mì, mì ăn liền có vai trị cung cấp năng lượng
(trung bình 350kcal cho 1 gói mì ăn liền 75g), và 3 nhóm chất
dinh dưỡng chính là protein (chất đạm), lipid (chất béo) và
carbohydrate (chất bột đường))

- Yếu tố thẩm mỹ: đặc trưng cho sự truyền cảm, hợp lý về hình thức, dáng vẻ,
kết cấu, kích thước, tính cân đối, màu sắc, trang trí, tính thời trang. (bao bì, hình
ảnh sinh động, hấp hẫn; kích thước vừa phải, màu sắc bắt mắt)
- Tuổi thọ của sản phẩm: đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm
giữ được khả năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một
thời gian nhất định. Đây là yếu tố quan trọng trong quyết định lựa chọn mua hàng
của người tiêu dùng. (Hạn sử dụng 5 tháng kể tử ngày sản xuất (Hảo Hảo))
- Độ tin cậy của sản phẩm: Là một trong những yếu tố quan trọng nhất phản
ánh chất lượng của một sản phẩm và đảm bảo cho tổ chức có khả năng duy trì và
phát triển thị trường của mình.( Được người tiêu dùng tin cậy sử dụng ( trẻ em,
học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng, nội trợ, …)
- Độ an toàn của sản phẩm: những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành sản

phẩm, an tồn đối với sức khoẻ người tiêu dùng và mơi trường là yếu tố tất yếu,
bắt buộc phải có đối với mỗi sản phẩm.( Hạng mục và hàm lượng các nguyên
phụ liệu cho phép sử dụng trong mì ăn liền được quản lý và quy định bởi Bộ Y
Tế, theo Thông tư “Hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm” số 27/2012/TTBYT và số 08/2015/TT-BYT.
Trước khi lưu thông trên thị trường, các sản phẩm mì ăn liền đã qua chế biến,
bao gói sẵn phải cơng bố chất lượng và được Cục An Toàn Thực Phẩm – Bộ Y
Tế xác nhận “Cơng bố phù hợp quy định an tồn thực phẩm”.
Nói cách khác, những sản phẩm mì ăn liền đã cơng bố chất lượng hợp quy thể
hiện tính an tồn của sản phẩm, công nhận các chất phụ gia thực phẩm được sử
dụng trong sản phẩm thỏa mãn theo như Luật quy định, đảm bảo an toàn sức
khoẻ người dùng.
Danh mục các sản phẩm thực phẩm đã công bố hợp quy, phù hợp quy định an
toàn thực phẩm được Cục An tồn thực phẩm cơng bố cơng khai trên website:
www.vfa.gov.vn.)
-Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm: là yêu cầu bắt buộc các nhà sản xuất phải
tuân thủ khi đưa sản phẩm của mình ra thị trường.( thoả mãn nhu cầu ngon rẻ,


giá thành phù hợp; hợp về sinh; sử dụng trong thời gian dài và liên tục sẽ gây
nóng trong người, nhiệt miệng)
- Tính tiện dụng: phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển,
bảo quản, dễ sử dụng và khả năng thay thế của sản phẩm khi bị hỏng.( Mì tơm
Hảo Hảo dễ bảo quản, bảo quản nơi khơ ráo, dễ dùng, nhanh, tiện lợi, có thể dễ
dàng mua ở bất cứ cửa hàng tiện lợi nào gần nhất.)
- Tính kinh tế: các yêu cầu về chi phí sản xuất, giá cả, những chi phí trong quá
trình sử dụng thể hiện khi sử dụng sản phẩm như có tiêu hao nguyên liệu, năng
lượng.( giá rẻ (4000đ/ gói), chi phí sản xuất thấp)

3.3: Các chỉ tiêu đặc trưng
3.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu xác định chất lượng trong chiến lược phát triển

kinh tế.

Chỉ tiêu cơng dụng:
Mì ăn liền cung cấp cho cơ thể năng lượng, chất bột đường, protein, chất
béo.
Mì ăn liền có thành phần chính là bột mì, được xếp vào nhóm lương
thực.Ngồi cung cấp chất bột đường và năng lượng cho cơ thể, mì ăn liền còn chứa
một số chất đạm và chất béo. Trung bình một gói mì ăn liền ( 70-80g) sẽ cung cấp
cho cơ thể khoảng 320-350 Kcal. Các chất dinh dưỡng từ gói mì ăn liền chắc chắn
là góp phần vào việc đáp ứng nhu cầu đinh dưỡng của cơ thể.
Hảo Hảo ( Acecook Việt Nam )
Ra mắt năm 2000 trải qua 20 năm
mà thương hiệu Hảo Hảo vẫn là một
trong những thương hiệu được người
Việt Nam tin dùng và gắn bó với cuộc
sống sinh viên của nhiều người.
Được sản xuất theo cơng nghệ
Nhật Bản và quy trình quốc tế, đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn khắt khe về thành
phẩm như: HACCP, BRC, IFS FOOD,
… cho ra những sợi mì thơm ngon cùng
nước suwps đậm đà chất lượng không
chứa các chất phụ gia và chất bảo quản
có hại cho sức khỏe người tiêu dùng.
Hiện nay, Hảo Hảo có rất nhiều
hương vị để phục vụ khách hàng: mì gà
nấm kim châm, mì sa tế hành cay, mì
sườn heo tỏi phi, … nhưng trong đó
được ưa chuộng nhất vẫn là mì Hảo Hảo
tơm chua cay thơm ngon.

Hảo Hảo cịn có dịng mì xào khơ
và mì dạng ly tiện dụng.

Các loại mì khác
 Gấu đỏ:
Chủng loại: Mì nước, khơng có
mì xào.
Hương vị: Có nhiều hương vị
như: Rau nấm, tôm chua cay,… nhưng
không đa dạng bằng mì Hảo Hảo, sợi mì
khơng dai, vị khơng ngon bằng Hảo
Hảo.
Thành phần: Khơng có thành
phần chiết xuất như mì Hảo Hảo.
 Omachi:
Loại mì được làm từ khoai tây,
giúp khơng bị nóng khi ăn.
Hương vị: Có nhiều hương vị.
Là thương hiệu đầu tiên đưa mì
tơm có thịt thật vào dịng sản phẩm của
mình và được đơng đảo người tiêu dùng
đón nhận.
Mì có dạng ly, tơ.
 Mì Kokomi:
Được sản xuất tại công ty Cổ


Thành phần có chiết xuất từ
thịt(mì mặn), đậu nành(mì chay).


phần hàng tiêu dùng Masan. Sản phẩm
được biết đến với sợi mì dai và nước
dùng thơm ngon, đạm đà.
Mì có dạng gói và ly.
Là một trong top 8 mì được ưa
chuộng nhất Việt Nam.
Được sản xuất với công nghệ hiện
đại và sự giám sát, kiểm tra nghiêm ngặt
trong mọi khâu từ tuyển chọn ngun
liệu, chế biến, đóng gói,…


Chỉ tiêu cơng nghệ:
+ Quy trình sản xuất mì tơm Hảo Hảo:
Bước 1: Chọn nguyên liệu.
Bước 2: Trộn bột.
Bước 3: Cán tấm.
Bước 4: Tạo sợi.
Bước 5: Hấp chín.
Bước 6: Cặt định lượng và bỏ khn.
Bước 7: Làm khơ.
Có 2 phương pháp làm khơ: Sấy bằng nhiệt gió, Chiên bằng dầu.
Bước 8: Làm nguội.
Bước 9: Cấp gói gia vị.
Bước 10: Đóng gói.
Bước 11: Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Cân trọng lượng, dò dị vật và kim
loại.
Bước 12: Đóng thùng.
Mì Hảo Hảo được sản xuất theo cơng nghệ Nhật Bản và quy trình quốc tế, đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn khắt khe về thực phẩm như: HACCP, BRC, IFS FOOD,…

cho ra sợi mì thơm ngon cùng nước súp đạm đà chất lượng không chứa các chất phụ
gia và chất bảo quản có hại cho sức khỏe người tiêu dùng.

Chỉ tiêu độ tin cậy
Về hương vị thì Hảo Hảo ln đem đến hương vị cho người tiêu dùng tốt
nhất có thể: Mức độ hài lịng của người tiêu dùng chiếm đến 60%. Điều đó chứng tỏ
mì Hảo Hảo đã tìm ra được cơng thức riêng cho sản phẩm và phù hợp với khẩu vị
người tiêu dùng.
Về bao bì, Hảo Hảo sử dụng màu sắc bắt mắt, hình ảnh hấp dẫn nên rất thu
hút người tiêu dùng.
Người tiêu dùng nhìn chung hài lịng về hương vị, nhưng mức hài lòng ở
mức độ tạm chưa được cao lắm.
Đối với hình dáng bao bì ta thấy, người tiêu dùng cũng hài lịng về các bao
bì, nhưng chỉ ở mức độ bình thường chưa có chú trọng hay cao.
Đối với một sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo, người tiêu dùng cho rằng một
mức giá hợp lí nằm vào khoảng từ 3000-4000 đồng.

Chỉ tiêu an toàn:


Sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được chọn lọc từ các nhà
cung cấp uy tín có chứng nhận ATVSTP, được kiểm sốt chặt chẽ từ khâu đầu vào
đến khâu đầu ra.
Các phụ gia sử dụng đều có trong danh mục cho phép và hàm lượng tuân thủ
theo quy ddingj phấp luật Việt Nam cũng như tiêu chuẩn Codex về an toàn thực
phẩm. Tất cả các sản phẩm đều có cơng bố chất lượng và được cục An toàn thực
phẩm – Bộ Y Tế xác nhận.
Trong thành phần mì ăn liền Hảo Hảo hồn tồn khơng chứa Bisphenol A.
Đối với bao bì sản phẩm, ly nhựa, tơ xốp, khay xốp đều được kiểm sốt chất lượng
tn thủ theo “ Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an tồn vệ sinh đối với bao bì, dụng

cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp thưc phẩm QCVN 12-1:2011/BYT”.
100 % nguyên liệu nhập được kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sản xuất
theo các chỉ tiêu chất lượng được thiết lập.

Chỉ tiêu kích thước:
Chiều dài và rộng của gói mì: 10 cm.
Hình thức đóng gói: Thùng.
Quy cách đóng gói: 30 gói/ thùng.
Trọng lượng sản phẩm: 2,4 kg.
Khối lượng tịnh: 75g.
Nhỏ gọn, thuận tiện trong sử dụng và trong vận chuyển.

Chỉ tiêu lao động:
Giải quyết những bữa ăn nhanh cho người tiêu dùng.
Tiết kiệm chi phí cho các bữa ăn nhanh.
Sử dụng thuận tiện, dễ dàng.
Hương vị của mì tơm phong phú và đa dạng, người tiêu dùng có nhiều lựa
chọn theo sở thích, tiện lợi, phù hợp điều kiện của bản thân và gia đình.

Chỉ tiêu thẩm mỹ:
Bao bì của gói mì Hảo Hảo có màu hồng, được thiết kế bắt mắt.
Bát mì có đầy đủ gia vị như: Chanh, ớt, hành,… và trong bát có 2 con tơm to
với sợi mỳ vàng óng rất bắt mắt và ngon miệng.

Chỉ tiêu sáng chế, phát minh:
Dẫn đầu thị trường mì ăn liền trong thời điểm hiện tại có thể là Hảo Hảo. Gia
nhập thị trường Việt từ những năm 2000, mì Hảo Hảo của Vina Acecook đã nhanh
chóng được người tiêu dùng ưa chuộng, trở thành sản phẩm quen thuộc nhất đối với
người tiêu dùng ở khu vực thành thị và nơng thơn.
Là một nhà sản xuất mì lâu đời tại Nhật Bản, Acecook đã tiên phong đầu tư

vào thị trường Việt Nam.
Kế thừa kinh ngiệm từ Acecook Nhật Bản, quá trình sản xuất mì ăn liền tại
Acecook Việt Nam sử dụng các trang thiết bị, máy móc hiện đại, tiên tiến, tự động
hóa, với q trình khép kín và đạt tiêu chuẩn quản lý ISO 9001:2008,
ISO14001:2004 HACCP.
Acecook Việt Nam đã đưa sản phẩm của minh trải rộng khắp thế giới nhiều
thị trường đón nhận như: Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Thụy Điển, Canada,… tới


những nơi đậm chất Á Đông như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kơng,… Acecook
Việt Nam đã hồn thành rất tốt sứ mệnh truyền bá rộng rãi văn hóa cũng như nét ẩm
thực đặc sắc của Việt Nam đến toàn cầu.

Chỉ tiêu sinh thái:
Nước thải chế tạo mì ăn liền có chứa một hàm lượng những chất hữu cơ và
dầu mỡ tương đối cao. Các chất hữu cơ này làm ức chế tới sự tăng trưởng của
những loài thủy sinh, sự tăng trưởng của cây trồng, vật nuôi. Hiện diện trong các
nguồn nước, chúng bị phân hủy vi sinh thải ra những chất khí H2S, CO2, CH3 gây
mùi hơi thối trong môi trường. Nên sử dụng vi sinh xử lý mùi hơi để khử mùi nhanh
chóng
Chất rắn lơ lửng (SS) cũng là nguyên nhân gây nên tác động tới tài nguyên
thủy sinh, song song gây tác hại vể mặt giác quan và hại cho hệ sinh thái. Các chất
dinh dưỡng (N,P) sở hữu nồng độ cao trong nước thải mì ăn liền gây suy giảm chất
lượng nguồn nước.
Mức độ ô nhiễm độc hại của nghành sản xuất mì ăn liền khơng như các
nghành công nghiệp khác. Tuy nhiên , nếu thải ra môi trường cũng gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hệ sinh thải và nguồn nước ngầm.
Thông số ô nhiễm vượt mức cho phép nên phải có hệ thống xử lý nước thải.
Nếu không kịp thời xử lý nước thải chế biến mì ăn liền thì theo thời gian tích tụ lâu
dài loại nước thải này có nguy cơ gây ơ nhiễm rất cao. Đặc biệt là ở các cơ sở chế

biến nhỏ lẻ.
Giải pháp chính là sử vi sinh xử lý dầu mỡ, chất béo, dầu ăn trong nước thải
để giảm lượng dầu mỡ. Giảm nguy cơ gặp sự cố trong quá trình hoạt động của hệ
thống xử lý nước thải. Tiết kiệm chi phí khi bảo trì, bảo dưỡng hệ thống.

Chỉ tiêu thống nhất hóa:
Nhờ thiết bị sản xuất hiện đại như trên đã giúp nhà sản xuất mì ăn liền
Acecook cho ra đời gần 600 gói mì/phút để phục vụ người tiêu dùng. Và trung bình
mất khoảng 20 - 25 phút để hồn tất quy trình sản xuất mì ăn liền với 12 cơng đoạn
từ khâu trộn bột dến khâu thành phẩm.
Sản xuất theo dây chuyền sản xuất hàng loạt, đảm bảo chất lượng đồng đều
và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.3.2. Các chỉ tiêu kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa trong sản
xuất kinh doanh.
-

Nhóm chỉ tiêu sử dụng: Bao gồm thời gian, mức độ an toàn trong sử dụng,
khả năng sửa chữa thay thế các chi tiết, hiệu quả sử dụng.
 Thời gian: Đối với sản phẩm mì ăn liền Hảo Hảo, thời hạn bảo quản là
5-6 tháng do ở quá trình làm khơ vắt mì sau khi được hấp chín sẽ qua hệ
thống làm khô hiện đại để làm giảm độ ẩm của vắt mì xuống mức thấp
nhất.
 Mức độ an toàn trong sử dụng:
 Hảo hảo sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,
được chọn lọc từ các nhà cung cấp uy tín, có chứng nhận ATVSTP,
được kiểm soát chặt chẽ từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra..


 Bao bì được kiểm sốt chặt chẽ theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp

tiếp xúc trực tiếp thực phẩm QCVN 12-1:2011/BYT”
 Các phụ gia sử dụng đều có trong danh mục chon phépvà hàm
lượng tuân thủ quy định và tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm .
Hạng mục và hàm lượng các nguyên phụ liệu cho phép sử dụng
trong mì ăn liền được quản lý và quy định bởi Bộ Y Tế, theo
Thông tư “Hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm” số
27/2012/TT-BYT và số 08/2015/TT-BYT.
 Hiệu quả sử dụng: giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho người dùng,
giải quyết những bữa ăn nhanh, tiện lợi…
-

Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật cơng nghệ:
 Những chỉ tiêu về kích thước: thiết kế nhỏ gọn, dễ mang theo thuận
lợi trong sử dụng và vận chuyển.
 Các chỉ tiêu cơ lý:
 Trọng lượng: 2.4kg /gói
 Khối lượng tịnh: 75g/gói
 Chiều dài và chiều rộng của gói mì Hảo Hảo: 10x10cm.
 Độ tin cậy, độ an toàn trong sử dụng: Mức độ hài lòng của
người tiêu dùng chiếm đến 60%, độ tin cậy tương đối cao bởi
Hảo Hảo được sản xuất theo quy trình cơng nghệ Nhật Bản,
đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn khắt khe về thực phẩm như :
HACCP,BRC, IFS FOOD,…

 Các chỉ tiêu sinh hóa:
 Thành phần hóa học: 6.9g chất đạm, 13.0g chất béo, 51.4g
Carbohydrate và 350 kcal năng lượng.
 Khả năng sinh nhiệt: tương đối cao, sử dụng quá nhiều sẽ
không tốt cho sức khỏe: nóng trong, nhiệt miệng, bệnh về
đường tiêu hóa…

 Hệ số tiêu hóa khá thấp vì thế người sử dụng không nên ăn
quá nhiều đặc biệt là ban đêm.
 Thiết lập tiêu chuẩn nguyên vật liệu với đầy đủ tính chất cơ lý hóa sinh (cảm
quan, hóa lý, vi sinh, kim loại,…), đáp ứng các tiêu chuẩn về ATVSTP theo
qui định pháp luật thực phẩm trong nước và quốc tế.
-

Nhóm chỉ tiêu hình dáng trang trí thẩm mỹ:


Một sản phẩm đẹp phải là một sản phẩm mang tính hồn chỉnh. Hiểu rõ được
điều đó, Hảo Hảo đã có những quyết định cho bao bì sản phẩm của mình:
 Bao bì thứ cấp
 Bao bì dạng bao gói đơn giản, bọc lấy sản phẩm bên trong, kín,
khơng thấm nước, chất liệu OPP/PP,
OPP/PE,OPP/MCPP,OPP/LLDPE, PET/LLDPE…
 Khơng có khả năng tái sử dụng lại bao bì
 Chi phí thấp
 In hình ảnh, nhãn hiệu, thơng tin,.. bao bì khơng có độ trong
suất nên khó có thể quan sát được sản phẩm từ bên ngoài.
 Đáp ứng được yêu cầu VSATTP, tiêu chuẩn quốc tế.
Mặt trước: Hình ảnh minh họa đẹp mắt, với từng hương vị, màu
từng hương vị đặc trưng rất nổi bật, nhãn hiệu sản phẩm, logo, tên
công ty của ACECOOK, tên hương vị, khối lượng tịnh,…
Mặt sau: Cách sử dụng, thành phần, giá trị dinh dưỡng, địa chỉ
sản xuất, mã vạch, thời gian bảo quản,…
Cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng, thuyết phục khách
hàng mua hàng.
 Bao bì vận chuyển
 Chất liệu: giấy bìa cứng, nhẹ, dẽ tái sử dụng

 Có đầy đủ thơng tin của sản phẩm
 Quy cách đóng gói 1 thùng x 30 (32) gói
Hảo Hảo khơng chỉ hồn chỉnh về chất lượng mà cịn đẹp về thẩm mỹ

-

Nhóm các chỉ tiêu kinh tế
 Chi phí sản xuất thấp
 Giá cả hợp lí 3000- 4000đ/gói

3.4 Các phân hệ của quản trị chất lượng sản phẩm
Các phân hệ quản trị chất lượng được phân chia dựa vào chu kỳ sống của sản
phẩm mà phân thành 3 phân hệ: thiết kế, sản xuất và tiêu dùng.


Từ đó, sơ đồ chung của quản trị chất lượng sản phẩm được thể hiện
như sau:

3.4.1 Phân hệ nghiên cứu vàn thiết kế sản phẩm mới
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp luôn ý thức
được sự cần thiết và tính ưu việt của việc thường xuyên thiết kế và phát triển sản
phẩm mới vì các lý do sau:
- Khi thị trường thay đổi liên tục, nhu cầu của khách hàng ngày càng đa
dạng, doanh nghiệp cần thay đổi sản phẩm cũ để phục vụ tốt hơn nhu cầu hiện tại
hoặc tạo ra sản phẩm mới để đáp ứng những nhu cầu chưa được thoả mãn. Đổi
mới sản phẩm chính là để giúp doanh nghiệp nắm bắt cơ hội từ môi trường kinh
doanh.


- Đổi mới sản phẩm hoặc phát triển sản phẩm mới giúp doanh nghiệp dựa

trên tiềm lực về nguồn lực của doanh nghiệp tạo nên sự khác biệt với đối thủ và
phát huy lợi thế cạnh tranh của mình; giúp doanh nghiệp trở thành những người đi
tiên phong trên thị trường về những sản phẩm mới.
-Sản phẩm của doanh nghiệp trong giai đoạn bão hịa hoặc suy thối
là thời điểm quan trọng để doanh nghiệp đổi mới sản phẩm hoặc phát triển
sản phẩm mới đểphù hợp với nhu cầu trên thị trường và nguồn lực của doanh
nghiệp.
 Nhu cầu ngày một đa dạng, thay đổi và tăng lên theo thời gian nên
việc nghiên cứu và thiết kế sản phẩm mới là cần thiết, tất yếu.
Nhiệm vụ chính: Thu thập thơng tin và phán đoán xu thế tiêu dùng từ thị
trường (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm thay thế và nhà cung cấp)
Mục đích chính: Nghiên cứu đề xuất và thiết kế những sản phẩm có năng
suất và chất lượng cao phù hợp với nhu cầu thị trường tương lai.

 Nhiệm vụ cụ thể:
 Thiết kế sản phẩm chất lượng cao phù hợp với nhu cầu thị trường với chi
phí xã hội thấp nhất.
 Tập hợp nguồn nhân lực có tay nghề cao, các chuyên gia thiết kế để thiết
kế sản phẩm mới.
 Hoàn thiện các tài liệu thiết kế, đánh giá chất lượng các tài liệu đó, hiệu
chỉnh và trung cầu ý kiến các chuyên gia.
 Phân tích giá trị chất lượng của sản phẩm thử so với các tiêu chuẩn thiết
kế của tài liệu gốc. Trưng cầu ý kiến khách hàng về sản phẩm thử, sửa đổi nếu cần
thiết.
 Nếu thấy các sản phẩm mới có triển vọng lớn thì phải kế hoạch hóa về
sản xuất hàng loạt.
 Đưa ra các phương án chiến lược Marketing cho sản phẩm mới.
Các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu để đánh giá:
 Trình độ chất lượng sản phẩm



 Chỉ tiêu tổng hợp các tài liệu.
 Hệ số khuyết tật của sản phẩm chế thử, chất lượng các biện pháp hiệu
chỉnh.
 Hệ số chất lượng của chuẩn bị thiết bị và công nghệ cho sản xuất hàng
loạt, tuổi thọ của công nghệ sản xuất.
*Về Hảo Hảo
Acecook tấn công vào thị trường VN với thương hiệu Hảo hảo in sâu vào
tiềm thức của người dân VN và DN này cũng đã sớm đồng nhất hình ảnh sản phẩm
và hình ảnh công ty thành một hệ thống nhận diện duy nhất. Đình đám là vụ kiện
giữa Cơng ty cổ phần Acecook Việt Nam, chủ thương hiệu Hảo Hảo kiện sản phẩm
Hảo Hạng của Asia Foods. Lúc này bao bì của Hảo Hảo đã trở thành đặc điểm nhận
diện riêng biệt của sản phẩm. Hảo Hảo khơng chỉ có mẫu mã đặc trưng mà còn tuân
thủ thiết kế theo một hệ thống nhận diện thương hiệu chuẩn mà Acecook Việt Nam
gây dựng. Dõng chữ đỏ viền trắng thể hiện tên sản phẩm được sử dụng từ màu sắc
logo đặc trưng của Acecook Việt Nam. Cùng với bao bì sản phẩm là các hệ thống
nhận diện khác được Acecook dày công gây dựng. Sản phẩm Hảo Hạng của Asia
Foods nhái theo Hảo Hảo và vụ kiện đình đám giữa hai cơng ty đã đến hồi kết. Ai
đúng ai sai đã có kết quả. Quan trọng hơn vụ kiện trên đã cho thấy Acecook đã
thành cơng trong việc định hình và phát triển thương hiệu của mình dựa vào bộ
nhận diện thương hiệu riêng. Và vụ kiện trên như một điểm nhấn đánh bóng thêm
cho thương hiệu Hảo Hảo và sẽ tiếp tục đem lại nguồn doanh thu lớn cho tập đoàn
chủ quản là Acecook Việt Nam. Bên cạnh đó cũng thấy được tầm quan trọng của
việc thiết kế sản phẩm không chỉ về chất lượng sản phẩm chính mà cịn cần phải
quan tâm đến chất lượng bao bì, mẫu mã của sản phẩm, vì nó thể hiện rõ ràng nhất
thương hiệu của DN. Yếu tố hình ảnh bao bì đã làm cho sản phẩm của cơng ty
Acecook Việt Nam có vị trí nổi bật trên thị trường, qua đó việc in bao bì đã là cho
sản phẩm nổi trội hơn, định vị hơn, ấn tượng hơn.



Nói riêng về sản phẩm mỳ HH, từ khi thâm nhập thị trường mỳ gói VN
cho đến nay HH đã quan điểm “Một khi đã có thiết kế tối ưu, cớ gì phải thay đổi?”:
- (Bao bì) Giao diện bắt mắt, sắc độ vừa phải, gây ấn tượng thị giác và kích
thích vị giác.
- (Vắt mì) Thiết kế khối vng vừa tay, phù hợp với định dạng tơ mì tiêu
chuẩn.
- (Gói dầu, rau, muối) Tổ hợp phụ kiện gọn nhẹ, tích hợp mép răng cưa
nhằm tối ưu trải nghiệm người dùng.
Tuy nhiên, nhu cầu thì ln ln thay đổi, người tiêu dùng “cần” và
“muốn” những điều mới mẻ, họ luôn mong muốn nhà sx hiểu được nhu cầu của họ.
Nếu không được đáp ứng đúng và kịp thời họ sẵn sàng chuyển sang sử dụng sản
phẩm của đối thủ.
Vậy nên, tuy mỳ HH với hương vị chua ngọt truyền thống phù hợp và được
lòng hầu hết người dân Vn ở khắp vùng miền và dường như khơng có giai đoạn
cuối trong vịng đời của mình nhưng cũng đã đang trong giai đoạn bão hịa vì thị
trường cũng có q nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh, HH đã nhanh chóng nghiên cứu
và cho ra đời các sản phẩm có hương vị khác nhau với mẫu mã bao bì phân loại mặt
hàng khác nhau phù hợp với nhiều phân khúc đối tượng khách hàng hơn như có vị
gà vàng, sườn heo phi tỏi, sa tế hành tím và tơm chua cay đậm đà….
Mới đây nhất, vào mùa hè 2020, sau nhiều năm chờ đợi, HH đã cho ra mắt
muối chấm HH bán riêng với cơng thức nổi tiếng trong mỗi gói mỳ đã làm thỏa
mãn đơng đảo người tiêu dùng u thích loại muối này, nhất là vào lúc hoa quả VN
vào mùa chính.


HH đã tận dụng triệt để công nghệ sản xuất mỳ ăn liền hiện đại, chất lượng
đạt chuẩn, sẵn có của mình để sản xuất ít tốn kém nhất có thể. Bên cạnh đó thời
điểm tung ra sản phẩm của HH cũng rất hợp lý làm cho những thử nghiệm sản
phẩm mới của HH ln được người tiêu dùng đón nhận và có những đánh giá rất
tích cực. Điều này cho thấy sự nghiên cứu thị trường trước khi thiết kế sp mới vô

cùng kỹ lưỡng và các chiến lược Marketing của HH vô cùng hiệu quả.
3.4.2 Phân hệ sản xuất hàng loạt
Mục đích : Khai thác một các hiệu quả nhất các thiết bị và quy trình cơng
nghệ đã lựa chọn để sản xuất những sản phẩm có mứuc chất lượng phù hợp với
yêu cầu thị trường
Nhiệm vụ chính:
+ Cung ứng NVL đúng thời điểm , ổn định năng lượng
+ Kiểm tra chất lượng NVL đầu vào
+ Kiểm tra chất lượng từng ngun cơng của quy trình cơng nghệ, chi tiết
các thao tác cho từng chuyên môn
+ Kiểm tra các chi tiết sau khi sản xuất tại phân xưởng . Phát hiện kịp thời
sai sót, phế phẩm, tìm ngun nhân và hiệu chỉnh ngay
+ Kiểm tra nguyên công lắp ráp và thành phẩm
+ Kiểm tra thường xuyên kỹ thuật cơng nghệ, chất lượng lao động
+ Hạch tốn chi phí trong sản xuất
Các chỉ tiêu cần đánh giá :
+ Chỉ tiêu chất lượng của chi tiết , cụm chi tiết và thành phẩm
+ Chi tiết về chất lượng, tình trạng kỹ thuật lao động trong sản xuất và nhất
là bộ phận hành chính
+Chỉ tiêu chất lượng quản trị của lãnh đạo
+ Hệ số phân hạng sản phẩm
+ Chỉ tiêu tổn thất kinh tế do sai phạm kỹ thuật, lao động , quản trị sinh ra
* Ví dụ về mỳ ăn liền Hảo Hảo
Hảo Hảo – tinh thần Nhật, chất lượng Nhật
+ Sản xuất theo cơng nghệ chuẩn Nhật
Tồn bộ quy trình sản xuất mì ăn liền có quy mơ được chuyển giao từ Acecook Nhật
Bản nên luôn đảm bảo được mức độ chất lượng cao nhất, dây chuyền tự động, hiện
đại, toàn bộ thiết bị được sử dụng đều là các thiết bị kỹ thuật cao kết hợp với các
công nghệ làm mì ăn liền tiên tiến đến từ Nhật Bản.
+ Trong quá trình sản xuất mì ăn liền, tại công đoạn chiên, dầu ăn luôn được

công ty chú trọng về chất lượng và độ tươi mới. Quá trình gia nhiệt dầu bằng hơi
nước giúp kiểm sốt nhiệt độ sơi của dầu một cách đều đặn, liên tục sẽ hạn chế tối
đa việc ơ xy hóa dầu; nhằm đảm bảo chất lượng dầu luôn ổn định và đạt tiêu chuẩn
theo quy định của Ủy ban Tiêu chuẩn quốc tế Codex và tiêu chuẩn Việt Nam. Chính
những nền tảng cơng nghệ hiện đại này đã tạo nên thế mạnh cho Acecook Việt Nam
trong việc khai thác các tính năng của nguyên liệu tốt hơn, đảm bảo được các giá trị
dinh dưỡng và chất lượng sản phẩm.
+Tuân thủ nghiêm ngặt quy định vệ sinh an toàn thực phẩm


Ln đặt ý thức cam kết an tồn vệ sinh thực phẩm lên hàng đầu trong trách nhiệm
với người tiêu dùng và xã hội, và coi đây là một trong những cam kết tạo nên bữa
ăn hạnh phúc cho mọi người. Để đảm bảo thành phần dinh dưỡng của mỗi sản phẩm
mì ăn liền, Hảo Hảo ln phải phân tích, công bố và được các cơ quan chức năng
chấp nhận trước khi tiến hành sản xuất. Toàn bộ nguồn nguyên liệu, từ bột mì đến
các gia vị, thành phần của bột súp, gói rau... đều được chọn lọc từ những nhà cung
cấp có uy tín, có chứng nhận an tồn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất
lượng của cơng ty.
Trước khi thành phẩm, tồn bộ ngun liệu thành phần sẽ phải trải qua nhiều khâu
kiểm tra nghiêm ngặt như cân định lượng hay dò kim loại, nhằm đảm bảo chất
lượng đồng nhất cho tất cả sản phẩm. Hiện tồn bộ quy trình sản xuất tại Acecook
Việt Nam ln được kiểm soát nghiêm ngặt 24/24 từ đầu vào đến đầu ra, trên từng
công đoạn thông qua việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001, hệ
thống kiểm sốt HACCP.
Uy tín chất lượng của các sản phẩm đến từ Acecook Việt Nam còn được bảo chứng
và thể hiện bởi số lượng sản phẩm xuất khẩu của mình đến hơn 46 nước trên tồn
cầu, trong đó có cả những thị trường yêu cầu cao về an toàn thực phẩm như Nhật,
Mỹ, châu Âu, châu Úc... Ngồi ra, cơng ty đã đạt được các chứng nhận an toàn vệ
sinh thực phẩm BRC của Liên hiệp Nhà bán lẻ Anh, IFS - tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế. Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty cịn vượt qua được sự kiểm tra

chặt chẽ của FDA (Tổ chức An toàn vệ sinh thực phẩm của Mỹ). Mới đây nhất,
phịng thí nghiệm của cơng ty cịn đạt tiêu chuẩn ISO 17025:2005 về chất lượng...
Mỳ Hảo Hảo cam kết chất lượng Nhật Bản, ln tn thủ mọi quy định về an tồn
thực phẩm, ln vì sự an tâm, an tồn và sức khỏe của người tiêu dùng. Đây cũng
chính là giá trị khác biệt và tâm huyết mà Acecook Việt Nam mang đến cho người
tiêu dùng.
3.4.3 Phân hệ tiêu dùng sản phẩm
 Mục đích: khai thác tối đa giá trị sử dụng của sản phẩm để thoả mãn
nhu cầu với những chi phí sử dụng thấp.
 Nhiệm vụ
-

Đề suất những chính sách kinh tế tác động đến sản suất để tạo ra một
danh mục mặt hàng sản phẩm hợp lý tiệm cận với nhu cầu.

-

Thuyết minh đầy đủ các thuộc tính sử dụng, điều kiện sử dụng, xây
dựng quy trình, quy phạm sử dụng hàng hoá. Xây dựng quy chế bảo
hành, tổ chức mạng lới bảo hành sản phẩm cho tiêu dùng, quảng cáo
sản phẩm.

-

Kiến nghị số lượng chủng loại phụ tùng thay thế cần phải sản xuất để
đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết bị máy móc.

-

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, trong vận

chuyển, bảo quản, thiết kế các phương tiện vận chuyển bốc dỡ hợp
lý… để tăng năng suất hạ giá thành sản phẩm.

-

Tổ chức mạng lưới đại lý trực tiếp( tránh những đại lý trung gian) để
hàng hố nhanh chóng đưa vào thị trường đúng thời cơ.


-

Xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến của khách hàng về chất lượng sản
phẩm

 Các chỉ tiêu chất lượng trong phân hệ
-

Độ tin cậy

-

Tuổi thọ của sản phẩm

-

Chất lượng toàn diện

Ở phân hệ này nên và rất cần đề cập đến vấn đề “ Phục vụ kĩ thuật” với máy
móc thiết bị
 Tại sao cần phải phụ vụ kỹ thuật?

-

Tuổi thọ máy mọc thiết bị thưởng rất dài

-

Đế sử dụng an tồn các thiết bị cần có kiến thức. Do đó cần đào tạo
người phục vụ và đào tạo ngay cả cho người mua.

-

Máy móc thiết bị làm việc trong mơi trương khác nhau, hư hỏng sẽ khác
nhau, phải có phục vụ kĩ thuật phù hợp. thường chi phí về phụ tùng cho
máy móc làm việc vùng nhiệt đới gấp nhiều lần so với máy móc làm
việc ở vùng ơn đới.

-

Khoa học, kĩ thuật phát triển kích thích tăng hao mịn vơ hình. Do đó
cần thiết mở rộng danh mục mặt hàng sản phẩm. Phải duy trì sản xuất
phụ tùng cho các máy móc, thiết bị đã ngừng chê tạo.

 Đối với người sản xuất, phục vụ kỹ thuật có lợi ích gì?
- Trước hết, ngồi việc nâng cao uy tín của sản xuất, tồn bộ phục vụ kĩ
thuật cịn đem lại thu nhập lớn. Giá cả phụ tùng thường cao hơn 1,5-2
lần so với giá cả cùng loại dùng để lắp máy. Cịn phụ tùng của máy móc
đã ngừng sản xt thì giá cịn cao hơn gấp 3-6 lần. Có nhiều cơng ty l ợi
nhuận chu yếu lại do phục vụ kĩ thuật đem lại.
Ví dụ về mỳ hảo hảo
Với một thị trường có hơn 60 doanh nghiệp mì ăn liền như VN, Hảo Hảo đã

chứng tỏ tầm nhìn sự đột phá của mình trong việc trở thành thương hi ệu mì
gói đầu tiên mang đến vị mì tơm chua cay được đơng đảo người tiêu dùng đón
nhận từ 20 năm trước. Ngày nay, Hảo Hảo tiếp tục thể hiện sự am hiểu thị
trường của mình với nhiều hương vị đa dạng phong phú về màu sắc như:
-

Hảo Hảo tơm chua cay

-

Hảo Hảo sa tế hành tím

-

Hảo Hảo sương heo tỏi phi


-

Hương vị tôm hành

-

Hương vị tôm xào chua ngọt

-

Hảo Hảo chay hương vị rau nấm

-


Hảo Hảo hương vị gà vàng

Tất cả tạo nên sự lựa chọn đa dạng nhằm đáp ứng tất cả các khẩu vị ẩm thực
của người Việt.



×