Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

De cuong on thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.95 KB, 20 trang )

BÀI TẬP ÔN TẬP KIẾN THỨC LỚP 3
- THÔNG BÁO: HS tiếp tục nghỉ học đến hết tháng 29/3/ 2020 để
phịng chống dịch Viêm đường hơ hấp cấp. Trong thời gian nghỉ
học, HS bị ốm hoặc có những triệu chứng ho, sốt... đề nghị phụ
huynh thông báo ngay cho GVCN. Thực hiện tốt các biện pháp
phòng chống dịch.
- Thời gian nghỉ học dài, đề nghị quý phụ huynh giúp con em mình
ơn tập ở nhà.
Bài tập GV gửi về phụ huynh có thể tham khảo và cho con làm
thêm. Tùy mức độ HS phụ huynh hướng dẫn các con làm bài. Gặp
khó khăn bài nào có thể liên lạc qua zalo hoặc gọi điện để GV hỗ
trợ. Bài tập các con làm xong, đề nghị phụ huynh kiểm tra, chấm
đúng sai vào bài cho các con.
- Yêu cầu HS: + Luyện đọc hàng ngày: đọc bài tập đọc và trả lời các
câu hỏi cuối bài. Tập kể chuyện theo tranh
+ Ôn tập và học thuộc bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân.
+ Làm thêm các bài tập mà bố mẹ giao.
+ Ôn tập các bài tập làm văn đã học
+ Ôn lại các môn học khác như Tiếng Anh, Tin học …
BUỔI ÔN LUYỆN 1
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a). Số 907 đọc là: …………
b) 16 gấp 4 lần bằng : …………
c) 6m 8cm = ……….cm
d)
1.Hình vng là hình có ….. góc vng và …… cạnh bằng nhau.
2. Trong phép chia có dư muốn tìm số bị chia ta làm như sau:…….
3. Hình chữ nhật là hình…..
4. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như sau




5. Muốn tính chu vi hình vng…..
6. Muốn tìm cạnh hình vng ta…
7. Muốn tìm nửa chu vi hình chữ nhật ta làm…
8 Muốn gấp một số lên nhiều lần ta ….
9. Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
10. Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy sô lớn ta làm theo mấy bước? Đó là?
11. Viết lại các bảng nhân, chia đã học.
e) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 7 m, chiều rộng 5 m là : …………
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 217 x 3
b) 148 x 6
c) 272 : 8
d) 914 : 7
Bài 3: Tính giá thị biểu thức:
a) (23 + 46) x 7

b) 90 + 172 : 2

Bài 4: Tìm X :
a)X + 1243 = 2662

b) X : 4=864

Bài 5: Điền dấu >, <, =
5 m 6 dm … 65 dm
3 m 7 cm … 37 cm

846 g + 60 g …. 1 kg

506 g – 129 g … 377 g

Bài 6: Giải bài toán sau: Mẹ hái được 60 quả cam, chị hái được 45 quả cam. Số
cam của mẹ và chị hái được xếp đều vào 7 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả
cam?
Bài 7: Giải bài toán sau: Một thùng dầu đựng 219 l dầu. Người ta đã rót ra một phần
ba số dầu ở trong thùng ra bán. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu?
Bài 8: a) Hãy viết một phép tính có thương bằng 0
b) Hãy viết một phép tính có tích bằng thừa số thứ nhất.
A. Phần Tiếng Việt:
Bài 1.Tìm từ chỉ sự vật trong các câu sau:
a. Cánh đồng trong đẹp như một tấm thảm khổng lồ.
b. Mấy con chim chìa vơi bay lên bay xuống hót ríu rít.
Bài 2. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau.
a. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm
b. Khi cá vàng khẽ uốn lưng thì đi x rộng ra như một dải lụa màu da cam
còn khoan thai uốn lượn mãi.


Bài 3. Các sự vật trong tùng cặp so sánh ở bài 2 có điểm nào giống nhau?


BUỔI ÔN LUYỆN 2
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a)Có 4 con trâu và 20 con bị. Số bò gấp ………….. lần số trâu . Số trâu bằng
…………..số bò .
b)7 m 8 cm = …. cm
c)Năm nay con 9 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Vậy năm nay mẹ …… tuổi.

d)Một đàn gà có 6 gà trống và 18 gà mái. Số gà mái gấp …. lần số gà trống .
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a)189 + 408
b) 666 – 240

c)104 x 7

Bài 3: Tính giá thị biểu thức:
a) 517 – 78 x 5 =

b) (138 + 286) : 8 =

Bài 4: Tìm X :
a) X + 356 + 125 = 671

b) 456 + 129 + m = 781

Bài 5: Điền dấu >, <, =
9hm = ....... m ;
5m3cm= .......... cm ;

8dam= ....... m ;
1000g = .......... kg

d0 426 : 3

Bài 6: Giải bài toán sau: Một cửa hàng có 87 xe đạp, đã bán một phần ba số xe
đó. Hỏi cửahàng cịn lạibao nhiêu xe đạp?
Bài 7: Giải bài toán sau: Thư viện của nhà trường có 127 quyển truyện tranh như
vậy số truyện tranh nhiều hơn truyện khoa học là 21 quyển. Hỏi:

a. Trong thư vịên có bao nhiêu quyển truyện khoa học?
b. Thư viện có bao nhiêu quyển sách cả 2 loại?
Bài 8: Cho các số 456, 42, 498 và các dấu phép tính +, -, =. Hãy viết tất cả các phép
tính đúng.
A. Phần Tiếng Việt:
Bài 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a) Nụ cười của các cô gái thân tình, tươi tắn.
b) Người Sài Gịn rất thẳng thắn, chân thành.
Bài 2. Đặt 3 câu theo mâu Ai thế nào? để nói về:
a) Nắng, gió (hoặc cơn mưa, phố phường, con người…) ở quê em.
b) Vẻ đẹp của Hồ Gươm (Hà Nội)
c) Cô giáo em


Bài 3. Tìm các hình ảnh so sánh trong khổ thơ, câu văn sau:
Vầng trăng như lưỡi liềm
Những ngôi sao trên trời
Như cánh đồng mùa gặt
Vàng như những hạt thóc
Phơi trên sân nhà em.

Ai bỏ quên giữa ruộng
Hay bác thần nông mượn
Của mẹ em lúc chiều.


Bài 4. Chép những câu văn sau, gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
a) Đời Hùng Vương thứ sáu, giặc Ân xâm lược nước ta.
b) Khi nghe tiếng loa, Gióng bỗng cất tiếng nói: “Mẹ mời sứ giả vào đây cho con”.
c) Phá xong giặc, Gióng phi ngựa lên đỉnh núi Sóc Sơn, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả

người lẫn ngựa từ từ bay lên trời xanh.

BUỔI ÔN LUYỆN 3
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a) Số lớn nhất có hai chữ số là :……..
b) Năm 2010 có 366 ngày, 1 tuần lễ có 7 ngày. Vậy năm 2010 có.... tuần lễ
và....ngày.
c) Một hình vng có chu vi là 36m. Cạnh của hình vng đó là: .........
d) Cha 45 tuổi, con 9 tuổi thì tuổi con bằng …….. tuổi cha.
e) Viết tiếp vào chỗ chấm : 16 , 22 , 28, …., ……
g) Một số chia cho 8 được thương là 6 và số dư là 4 . Số đó là………
h) 12 được gấp lên 5 lần rồi thêm 13 thì bằng :…………..
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 504 x 6
b) 205 x7
c) 774 : 3
d) 804 : 6
Bài 3: Tính giá thị biểu thức:
a) 231 +7 x 7 ;
b) 306 : 9
+101;

c) 506 x (97 - 92) ;
d) 102 : (36 : 6)

Bài 4: Tìm X :
a) X + 1543 = 9662


b) X

Bài 5: Điền dấu >, <, =
6m 3cm ...... 7m;
>
<
400g + 8g ..... 480g;
=

5=860

5m 6cm ..... 5m;

5m 6cm ... 6m

450g ....500g - 40g;

Bài 6: Giải bài toán sau:
Một bao gạo cân nặng 25 kg. Một bao ngô cân nặng gấp đôi bao gạo. Hỏi bao gạo
và bao ngô cân nặng bao nhiêu ki lơ gam ?
Bài 7: Giải bài tốn sau:
Có 35m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy
bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?


Bài 8: Tính nhanh:
(8 x 7 - 16 - 5 x 8) x (1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9)
B. Phần Tiếng Việt:
Bài 1: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
a) Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

b) Các bà các chị sửa soạn khung cửi dệt vải.
c) Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà bẫy chim.
Bài 2: Em hãy xếp các từ ngữ sau đây vào hai nhóm:
Hải Phịng; thơn Tam Đa; Đà Lạt; đường phố; nhà cao tầng; cánh đồng; chăn nuôi;
ruộng vườn; Đà Nẵng; công viên; chế tạo ô tô; gặt lúa; siêu thị.

- Thành phố
- Nông thôn
-

Bài 3. Điền vào chỗ trống :

-

a) tr hoặc ch

- che …ở /………………
- …ơ trụi /………………
- b) ăc hoặc oăc

- cách …ở /………….
-……ơ vơ /………….

- dao s……/…………….
- dấu ng……kép /…………….
- lạ h ……../……………
- mùi hăng h……/…………….
- Bài 4. Gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ ngữ chỉ
sự so sánh trong những câu thơ sau, câu văn sau :
a)


Mặt trời nằm đáy vó
Như một chiếc đĩa nhơm
Nhấc vó : mặt trời lọt
Đáy vó : tồn những tơm.
( Nguyễn Công Dương )

b)

Nắng vườn trưa mênh mông
Bướm bay như lời hát
Con tàu là đất nước
Đưa ta tới bến xa …

c) Thuyền chồm lên hụp xuống như nơ giỡn. Sóng đập vào vòi mũi thùm thùm, chiếc
thuyền tựa hồ như một tay võ sĩ can trường giơ ức ra chịu đấm, vẫn lao mình tới.
( Bùi Hiển )


BUỔI ÔN LUYỆN 4
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a) Trong dãy số 3128; 3812; 2318; 832. Số bé nhất là ……
b) Giá trị của biểu thức: 48 - 16 : 2 là:…….
c) Viết đơn vị đo độ dài được sắp xếp từ lớn đến bé :……………………..
như sau :
d) 12 được gấp lên 6 lần rồi bớt đi 22 thì bằng :…………..
e) 45 được giảm đi 5 lần rồi cộng thêm 15 là : ……………..
g) 432 m giảm đi 8 lần thì được :…………………….

Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 504 x 4
b) 205 x 3

c) 872 : 4

d) 905 : 5

Bài 3: Tính giá thị biểu thức:
Tính giá trị biểu thức
a) 52 + 81 : 9
c)78 : 6 + 96 : 8

b)100- 13 x 7
d)19 x 5 + 2

Bài 4: Tìm X.
a) 936 : x = 3

b) x : 5 = 121 ( dư 4)

x : 5 = 125

x : 6 = 18 ( dư 2)

Bài 5: Giải bài tốn sau:
Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất.
Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?
Bài 6: Giải bài tốn sau:
Có 63 mét vải, may mỗi một bộ quần áo hét 3 mét. Hỏi có thể may được nhiều

nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
B. Phần Tiếng Việt:
Bài 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- đỏ như…………………………
- đẹp như………………….
- xanh như……………………..
- Dai như………………….
- đen như………………….

- vàng như……………………..


Bài 2: Chép những câu sau, gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a) Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b) Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm
làng.
c) Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
BUỔI ÔN LUYỆN 6
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a) Số lớn nhất trong các số 8122; 8221; 8211; 8212 là.........
b) Số lớn là 42, số bé là 6. Vậy số lớn gấp số bé số lần là: .........
c) Số bé nhất trong các số 1245; 1254; 1225; 1552 là........
d) Trong phép chia có số chia là 6, số dư lớn nhất là: .........
e) Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: 27; 36; 45; .........; ...........; ..........
g) 1 giờ có 60 phút thì 1/2 giờ có ........... phút
h) Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính
x6


:8

4
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 821 x 4
b) 325 x 3

là:……..
c) 129 : 3

d) 506 : 6

Bài 3: Viết các số sau:
a) Tám nghìn bẩy trăm linh hai :.............
b) 9 nghìn, 9 chục :.............
c) 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị :.............
Bài 4: Giải bài tốn sau:
Có 2 bao gạo. Bao thứ nhất nặng 10kg. Bao thứ hai nặng gấp 3 lần bao thứ nhất.
Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?
Bài 5: Giải bài tốn sau:
Có 63 mét vải, may mỗi một bộ quần áo hét 3 mét. Hỏi có thể may được nhiều
nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
B. Phần Tiếng Việt:
Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây để tạo ra hình
ảnh so sánh.
- Ở chân trời phía đơng, mặt trời mọc đỏ như……………………………………
- Đêm trung thu, mặt trăng tròn vành vạch như……………………………………


- Dịng sơng mùa lũ cuồn cuộn chảy như…………………………………………

Bài 2( 2điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu nói về cảnh đẹp
quê hương.
a. ………..lồng lộng

c. …………nhởn nhơ

b. ………..bay bổng

d. ……….uốn khúc

Bài 3( 3điểm): Tìm những thành ngữ nói về quê hương.
Non xanh nước biếc, thức khuya dậy sớm, non sơng gấm vóc, thẳng cánh cị bay,
học một biết mười, chơn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, dám nghĩ dám làm, mn
hình mn vẻ, q cha đất tổ.
BUỔI ÔN LUYỆN 7
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a). Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 17 hm = … m
b) Bình có 6 con tem, An có 30 con tem. Số tem của An gấp số tem của Bình số
lần là :…………….
c) Nếu gấp một số lên 7 lần thì được 63. Số đó là :…………
d) Bạn Lan có 8 quyển vở, bạn Trang có số vở gấp đơi bạn Lan. Số vở cả hai bạn
có tất cả là :…..
e) Số dư của phép chia 346 chia cho 5 là :……………
g) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 18m. Chu vi của
thửa ruộng là :…………….
h) Giá trị của biểu thức 524 + 80 x 5 là :………
a. 29 viên
b. 25 viên

c. 39 viên
d. 30 viên
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 237 x 5
b) 147 x 8
c) 272 : 7
d) 924 : 6
Bài 3: Điền dấu >, <, =
6m 3cm ...... 7m;
>
<
400g + 8g ..... 480g;
=
Bài 4: Tìm X :
a) X:3=213

5m 6cm ..... 5m;

5m 6cm ... 6m

450g ....500g - 40g;
b) X + 236 = 4

Bài 5: Giải bài toán sau: Lan hái được 45 quả bưởi, Hồng hái được 40 quả bưởi.
Số bưởi của Lan và Hồng được đóng vào trong 5 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao
nhiêu quả bưởi?
A. Phần Tiếng Việt:
Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có
tiếng quốc với nghĩa như trên.



ví dụ: quốc kì, quốc ca
Bài 2: Gạch bỏ từ khơng cùng nhóm nghĩa với các từ cịn lại trong mỗi dãy:
a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.
b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.
c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây
d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới
bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?
a. Đường lên dốc trơn và lầy
b. Người nọ đi tiếp sau người kia.
c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.
e. Những khn mặt đỏ bừng.
BUỔI ÔN LUYỆN 8
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a) 52 hm : 2 = ......
b) Tìm x , biết: x – 10 = 218 x 4. Vậy x =.......
c) Tìm y, biết : 25 : y = 7 (dư 4). Vậy y =.......
d) Xếp 35 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa nhiều nhất 6 quả. Nên phải dùng ít nhất
...............cái đĩa.
e) Mẹ mua về 6 kg gạo nếp và mua số gạo tẻ gấp đôi số gạo nếp. Vậy mẹ mua về
tất cả ................kg gạo?
g) Một ngày mẹ đi làm 8 giờ. Vậy thời gian mẹ đi làm bằng một phần ....... ngày.
h) Có 20 quả cam. Số quả cam gấp 4 lần số quả quýt. Vậy có ..... quả cam và
quýt.
Bài 2: Giải bài tốn sau:
Một cửa hàng có 4628m vải. Ngày thứ nhất bán được 1547m vải. Ngày thứ hai bán

được 2037m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải? ( giải bằng 2 cách)
Bài 3: Giải bài toán sau:


Trường Hồ Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số
học sinh nhiều hơn trường Hồ Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học
sinh?
B. Phần Tiếng Việt:
Bài 1: Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm: nhà khoa học,
nhà nghiên cứu, tiến sĩ, nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, bác sĩ,
chữa bệnh, thiết kế nhà cửa, giáo sư, nhà thơ, nhạc sĩ, dạy hoc, chế thuốc, sáng
tác.
Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:
a. Dưới đường lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên
những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây dân chài đang tung lưới vớt cá.
b. Ngồi nương rẫy lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa hái hạt bao giờ cũng trúng
tháng mười tháng mười một những ngày vui vẻ nhất trong năm.
c. Từ chiếc tổ nhỏ được lót rơm êm như nệm đơi chim non xinh xắn bay ra,
d. Giữa đám lá to bản một búp xanh vươn lên.
e. Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu lững thững từng bước nặng nề trở về làng.

BUỔI ÔN LUYỆN 9
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ơ li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a) Số liền trước của 160 là: ………………….
b) Một cái ao hình vng có cạnh 6 m. Chu vi của hình vng đó là:..............
c ) 9m 8cm = …. cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: ..............
d ) Gấp 7 lít lên 8 lần thì được:..............................
e) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Giá trị của biểu thức

2 + 8 x 5 = 50
32:4+4=12
g) Dấu phải điền vào ô trống ở phép so sánh sau đây 6m 4 cm  7 m là:......
h) 1 giờ – 20 phút = .....................
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 26 x 7

b) 213 x 4

c) 246 : 6

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
253 + 10 x 4

d) 343 : 3
(43 + 57 ) x3


Bài 4: Giải bài toán sau:
Ngày thứ bẩy của tháng tư là ngày mùng 4. Hỏi tháng đó có mấy ngàu thứ bẩy? Là
những ngày nào?
Bài 5: Giải bài toán sau:
Có 4 xe chở hàng, mỗi xe đều chở được 345 kg gạo. Người ta đã dỡ xuống 427kg.
Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài 6: Giải bài toán sau: Hiện nay con 4 tuổi, mẹ gấp 8 lần tuổi con. Hỏi khi sinh
con mẹ bao nhiêu tuổi?
B. Phần Tiếng Việt:
Bài 1: Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau:
Cây bầu hoa trắng


Cao tít cây cau

Cây mướt hoa vàng

Mà thơm ngan ngát

Tim tím hoa xoan

Hoa sen trên nước

Đỏ tươI râm bụt

Hoa dừa trên mây

Mào gà đỏ chót

Đất nước em đây

Hồng ửng hoa đào

Bốn mùa hoa thắm

Bài 2: Gạch dưới câu được viết theo mẫu Ai thế nào? trong các câu dưới đây rồi
điền vào chỗ trống trong bảng cácbộ phận thích hợp.
Ngày xưa, Hươu rất nhút nhát. Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động
lạ. Tuy vậy, Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bong. Một hôm, nghê tin bác
Gấu ốm nặng, Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu.
BUỔI ÔN LUYỆN 10
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ô li)
A. Phần Toán:

Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a) Giá trị của biểu thức 35 + 55 x 4 là:…………………
b) Số cần điền vào chỗ chấm là: 3dm 3mm = …… mm
c) Cho hình vng có cạnh 6cm. Nếu tăng cạnh hình vng đó thêm 3cm
thì chu vi hình vng đó bằng …………… xăng – ti –mét?
d) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 34m, chiều rộng bằng nửa
chiều dài. Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là: ……..cm
e) 1 tuần 2 ngày = ………………………… ngày


g) Tính nhẩm:
8 x 8 = …....
56 : 7 = …..
6 x 9 = …...
81 : 8 = ……
h) Có 20 quả cam. Số quả cam gấp 4 lần số quả quýt.Vậy có tất cả ......... quả cam
và quýt.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 155 x 4

b) 205 x 3

Bài 3: Tìm X
a) x : 4 + 16 = 200

c)155 : 5

d)420 : 6

b) X x 5 – 199 = 306


Bài 4: Điền số
Chiều dài

19 m

2dam

3hm

2m

Chiều rộng

8m

16m

3dam

12dm

Chu vi hình chữ nhật
Bài 5: Giải bài tốn sau:
Tính chiều dài của hình chữ nhật biết chiều rộng là 36m và chu vi hình chữ nhật đó
là 2hm?
Bài 6: Giải bài tốn sau Trong phép chia hết có số chia là 48 và thương là 6. Nếu
vẫn lấy số đó chia cho 4 thì được thương mới là bao nhiêu?

BUỔI ƠN LUYỆN 11

(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ô li)
A. Phần Tốn:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ trống ….
a) Tính nhẩm rồi ghi kết quả vào chỗ chấm
7 x 8 = ……
42:7=……
8 x 4 = ……
5 x 0 = ……
72:9=……
6 x 9 = ……
60:6=……
20:5=……
b) 5hm = ….. m . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :…………..
c) ) x x 4 = 20 . Vậy kết quả của x là :………………..
d) Có 10 quả cam và 20 quả quýt. Vậy số quýt gấp số cam là :…………………
e) Giá trị của biểu thức : 555 – 25 – 10 là ………………
g) Trong biểu thức 45 + 25 : 5 . Muốn tính giá trị của biểu thức này ta phải thực
hiện phép …………trước.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 4839+ 3367 b) 2807 - 959
c) 652 x 5
d) 748 : 7
Bài 3: Với bốn chữ số 9, 8, 1, 9 ta viết được:
a) Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó là: .........................................................
b) Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó là: ..........................................................
c) Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 5 ở hàng nghìn là:………
Bài 4: Giải bài tốn sau:


Quãng đường lên dốc dài 123m, quãng đường xuống dốc dài gấp 3 lần quãng

đường lên dốc. Hỏi cả quãng đường lên dốc và xuống dốc dài tất cả bao nhiêu mét
Bài 5: Giải bài tốn sau:
Một đội xe có 48 ô tô chở khách và số ô tô tải gấp 4 lần số ô tô chở khách. Hỏi đội
xe đó có tất cả bao nhiêu ơ tơ ?
Bài 6: Giải bài tốn sau:
Có 63 mét vải, may mỗi một bộ quần áo hét 3mét. Hỏi có thể may được nhiều nhất
bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
B. Phần Tiếng Việt:
Bài 1: Nối câu với mẫu tương ứng:
Đây là mặt trận.
Cả đội trầm trồ, thán phục.
Chỉ huy lôi ra được cậu bé lạ hoặc.

Ai thế nào?
Ai làm gì?
Ai là gì?

Bài 2: Đặt dấu phẩy thích hợp vào những câu in đậm:
Quang Trung Nguyễn Huệ là một danh tướng trăm trận trăm thắng. Ông vào
Nam ra Bắc bốn lần phá thành Gia Định ba lần chiếm giữ Thăng Long đánh
chúa Nguyễn diệt chúa Trịnh đuổi giặc Xiêm. Mùa xuân năm 1789 chỉ trong
5 ngày Tết đội quân của ông đã tiêu diệt 20 vạn quân Thanh. Chiến công của
ông là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
BUỔI ÔN LUYỆN 12
(Phụ huynh giúp các con làm vào vở ô li)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi :
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung

linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng
nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trị chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ
mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền
lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những
đứa con về thăm quê mẹ.
(Theo Vũ Tú Nam)
Câu 1: Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:


A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông.
Câu 2: Từ xa nhìn lại, cây gạo trơng giống cái gì ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ngọn lửa hồng.
B. Ngọn nến trong xanh.
C. Tháp đèn.
D. Cái ô đỏ
Câu 3: Các lồi chim làm gì trên cây gạo? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời
đúng:
A. Làm tổ.
B. Bắt sâu.
C. Ăn quả.
D. Trị chuyện ríu rít.
Câu 4: Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Đỏ chót
B. Đỏ tươi.
C. Đỏ mọng.
D. Đỏ rực rỡ.
Câu 5: Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Trở lại tuổi xuân.
B. Trở nên trơ trọi.
C. Trở nên xanh tươi.
D. Trở nên hiền lành.
Câu 6: Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao?
Câu 7: a) Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết
theo mẫu câu nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Khơng thuộc mẫu câu nào.
b) Tìm các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong câu:“Cây gạo sừng sững
như một tháp đèn khổng lồ” và viết vào bảng ở dưới đây.
Sự vật
Từ so sánh
Sự vật
……………………..

………………………..

…………………………..

Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là

chim.” trả lời cho câu hỏi nào?
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Là gì?
B. Làm gì?


C. Thế nào?
D. Khi nào?
Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo
Câu 10: Tập làm văn
Viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin ( về tình hình học tập, sức khỏe của
em) với một người mà em qúy mến.






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×