Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Giáo Án Hoá Học Lớp 12 ( chi tiết) HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.26 KB, 85 trang )

ƠN TẬP ĐẦU NĂM
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố, hệ thống kiến thức phần hóa học hữu cơ lớp 11.
- Tiếp tục rèn các kỹ năng đặc thù mơn hóa học.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự học;
- Năng lực hợp tác;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;
- Năng lực giao tiếp.
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học;
- Năng lực thực hành hóa học;
- Năng lực tính tốn;
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng Chuẩn bị bài học ở nhà.
nội dung theo sự hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS; HS tiếp nhận kiến thức
chủ động, tích cực, hiệu quả.
b) Nội dung: Kiểm tra kiến thức.
c) Sản phẩm: HS bốc thăm, bầu nhóm trưởng.
d) Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 3 nhóm, tiến hành cho cả lớp bốc thăm chủ đề ứng với các nội dung: (1)
Hiđrocacbon; (2) Ancol-Phenol; (3) Anđehit-Axit cacboxylic.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hiđrocacbon.
a) Mục tiêu: HS hiểu được các loại hiđrocacbon đã học.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Bảng hệ thống kiến thức về hiđrocacbon.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(xem phụ lục)
-1-


Yêu cầu HS trình bày về những hiđrocacbon đã
học: Tên gọi, cơng thức tổng qt, đặc điểm cấu
tạo và tính chất hóa học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Ancol-Phenol.
a) Mục tiêu: HS hiểu được ancol-phenol.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Bảng hệ thống kiến thức về ancol-phenol.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(xem phụ lục)
u cầu HS trình bày về ancol-phenol: Cơng thức
tổng qt, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Anđehit-Axit cacboxylic.
a) Mục tiêu: HS hiểu được anđehit-axit cacboxylic.
b) Nội dung: HS làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Bảng hệ thống kiến thức về anđehit-axit cacboxylic.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(xem phụ lục)
Yêu cầu HS trình bày về anđehit-axit cacboxylic:
Cơng thức tổng qt, đặc điểm cấu tạo và tính
chất hóa học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức đã học.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
-2-


GV cho HS tự trao đổi các câu hỏi về nội dung bài học liên quan đến thực tiễn xung quanh HS (Ghi lại
những câu hỏi hay của HS để tích lũy).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học; hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về
bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.
PHỤ LỤC.
1) HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC VỀ HIĐROCACBON
Chất
Nội dung
CTTQ
Đặc điểm
cấu tạo

ANKAN

ANKEN


CnH2n+2 (n ≥ 1)
- Mạch hở;
- Chỉ có liên kết
đơn.
- Có đồng phân
mạch cacbon.

CnH2n (n ≥ 2)
- Mạch hở;
- Chứa 1 liên
kết đơi C=C.
- Có đồng phân
mạch cacbon, vị
trí liên kết đơi;
có đồng phân
hình học.
- Phản ứng thế
- Phản ứng
- Phản ứng tách cộng
- Phản ứng oxi - Phản ứng
hóa hồn tồn
trùng hợp
- Phản ứng oxi
hóa khơng hồn
tồn.
- Phản ứng oxi
hóa hồn tồn

Tính chất

hóa học

ANKIN

ANKAĐIEN

ANKYLBENZEN

CnH2n-2 (n ≥ 2)
- Mạch hở;
- Chứa 1 liên
kết ba C ≡ C.
- Có đồng phân
mạch cacbon,
vị trí liên kết
ba.

CnH2n-2 (n ≥ 3)
- Mạch hở;
- Chứa 2 liên
kết đôi (Khi liên
kết đôi xen kẽ
liên kết đơn, tạo
ra ankađien liên
hợp).

CnH2n-6 (n ≥ 6)
- Mạch vòng;
Chứa
nhân

benzen (gồm 6C
tạo lục giác đều,
với 3 liên kết π xen
phủ tồn vịng).

- Phản ứng
cộng
- Phản ứng
trùng hợp
- Phản ứng thế
bởi ion kim loại
- Phản ứng oxi
hóa khơng hồn
tồn.
- Phản ứng oxi
hóa hồn tồn

- Phản ứng cộng
- Phản ứng
trùng hợp
- Phản ứng oxi
hóa khơng hồn
tồn.
- Phản ứng oxi
hóa hồn tồn

- Phản ứng thế
- Phản ứng cộng
- Phản ứng oxi hóa
khơng hồn tồn.

- Phản ứng oxi hóa
hồn tồn

2) ANCOL-PHENOL
Chất
Nội dung
CTTQ
Tính chất
hóa học

Điều chế

ANCOL

PHENOL

Ancol no, đơn chức, mạch hở
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
(phản ứng với kim loại kiềm; phản ứng với
axit vô cơ)
- Phản ứng thế nhóm OH (phản ứng tách
nước tạo ete; tách nước tạo anken)
- Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
- Phản ứng oxi hóa hồn tồn
Từ dẫn xuất halogen, anken, anđehit..

C6H5OH
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
(phản ứng với kim loại kiềm; phản ứng với

dung dịch kiềm)
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhân benzen
(phản ứng với dung dịch Br2, phản ứng với
axit HNO3)
Từ benzen và cumen.

3) ANĐEHIT - AXIT CACBOXYLIC
-3-


Chất
Nội dung
CTTQ
Tính chất
hóa học

Điều chế

ANĐEHIT

AXIT CACBOXYLIC

Anđehit no, đơn chức, mạch hở
CnH2n+1CHO (n ≥ 0)
- Phản ứng cộng H2
- Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn (phản
ứng với dung dịch AgNO3/NH3; với dung
dịch Br2; với dung dịch KMnO2; với O2, ...)
- Phản ứng oxi hóa hồn tồn
Từ ancol bậc I, anken (etilen), ankan (metan)


Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
CnH2n+1COOH (n ≥ 0)
- Tính axit (làm đổi màu quỳ tím; phản ứng
với bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại hoạt
động)
- Phản ứng este hóa
Từ anđehit, ankan (cắt mạch C), từ ancol.

Chương 1: ESTE & LIPIT
Bài 1: ESTE
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
-4-


Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
HS biết được:
- Khái niệm, đặc điểm, cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc-chức) của este.
- Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân (trong môi trường axit và bazơ).
- Phương pháp điều chế một số este tiêu biểu.
HS hiểu được:
- Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân.
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của este no, đơn chức, mạch hở.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, ... bằng phương pháp hóa học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phịng hóa.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
Giáo án, trình chiếu ppt; một số mẫu dầu, mỡ.
chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu:
- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp học, khơi gợi hứng thú của HS.
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b) Nội dung: HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
1) CH3COOH + NaOH → .......................................................................................................................
2) CH3COOH + C2H5OH → ....................................................................................................................
3) HCOOH + CH3OH → .........................................................................................................................
4) C2H5COOH + C2H5OH → ..................................................................................................................

c) Sản phẩm:
1) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
H2SO4 đ

c, to

CH3COOC2H5 + H2O
2) CH3COOH + C2H5OH ơ


-5-


o

H2SO4 đ

c, t

HCOOCH3 + H2O
3) HCOOH + CH3OH ơ


H2SO4 đ

c, to

C2H5COOC2H5 + H2O
4) C2H5COOH + C2H5OH ơ



d) T chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập nội dung phiếu học tập số 1.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Khái niệm và danh pháp.
a) Mục tiêu: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc-chức) của este.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm được các nội dung kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP.
- GV liên hệ 4 phương trình trong phiếu học tập số - Khái niệm: Khi thay thế nhóm -OH ở nhóm
1, chỉ ra sản phẩm của phương trình 2, 3, 4, là các cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
este hữu cơ. Từ đó u cầu các nhóm thảo luận, được este.
hồn thiện phiếu học tập số 2.
- Cơng thức của este đơn chức: RCOOR'
trong đó, R, R' là gốc hiđrocacbon, R có thể là
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
nguyên tử H.
- Công thức este no, đơn chức, mạch hở:
1) Khái niệm este?
CnH2nO2 (n ≥ 2)
2) Nhóm chức este là nhóm chức nào?
- Đồng phân của C3H6O2:

3) Nêu công thức của este đơn chức?
4) Nêu công thức tổng quát của este no, đơn chức, CH3COOCH3
HCOOCH2CH3
mạch hở?
5) Viết các đồng phân este ứng với công thức phân - Danh pháp:
Tên este = tên gốc ancol + tên gốc axit tương ứng.
tử C3H6O2.
6) Nêu quy tắc danh pháp (gốc-chức) của este? Áp Ví dụ:
CH3COOCH3: metyl axetat
dụng gọi tên các đồng phân este của C3H6O2.
HCOOCH2CH3: etyl fomat
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Thông qua quan sát: Thơng qua báo cáo của các
nhóm mà GV đánh giá khả năng quan sát, tìm
hiểu thực tế và khả năng hoạt động nhóm của HS.
- Thơng qua báo cáo: Thơng qua báo cáo của các
nhóm khác, GV biết được HS đã có những kiến
thức nào, những kiến thức nào cần phải điều
chỉnh, bổ sung.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí.
a) Mục tiêu:
- HS biết được một số tính chất vật lí của este.
- HS hiểu được: este khơng tan trong nước và có nhiệt độ soi thấp hơn các axit đồng phân.
-6-



b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm,
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS xem một số mẫu dầu ăn, mỡ động
vật.
- GV hướng dẫn HS giải thích một số tính chất
dựa vào kiến thức về liên kết hiđro.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS nghiên cứu SGK để nắm một vài tính chất vật
lí của este.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều
kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sơi thấp hơn hẳn so với các axit
đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol
phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không
tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro
giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl
axetat có mùi chuối chín; etyl butirat và etyl
propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa
hồng,...


Hoạt động 3: Tính chất hóa học.
a) Mục tiêu:
HS biết: este có phản ứng thủy phân (trong mơi trường axit và bazơ).
HS viết được các phương trình phản ứng thủy phân este.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC.
- GV hướng dẫn HS phân tích phản ứng este ở bài 1) Thủy phân trong môi trường axit:
H+
trước để dẫn đến phản ứng thủy phân trong môi

→ CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O ¬

to
trường axit, liên hệ đến sự chuyển dịch cân bằng
Đặc điểm của phản ứng:
khi lượng nước lớn.
- GV u cầu các nhóm HS thảo luận và hồn - Thuận nghịch và xảy ra chậm.
thành nội dung của phiếu học tập số 3 vào bảng - Sản phẩm: axit cacboxylic và ancol.
2) Thủy phân trong mơi trường bazơ:
nhóm.
to
- GV cho HS các nhóm nhận xét chéo kết quả của CH3COOC2H5 + NaOH 
→ CH3COONa + C2H5OH
các nhóm.
Đặc điểm của phản ứng:
- Một chiều và xảy ra nhanh hơn.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Sản phẩm: muối của axit hữu cơ và ancol
Hồn thành các phương trình phản ứng sau, cho
biết đặc điểm của từng phản ứng:
H+, to
1) CH3COOC2H5 + H2O 

o
t
2) CH3COOC2H5 + NaOH 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng.
a) Mục tiêu: HS biết được
- Phương pháp điều chế este bằng phản ứng este hóa
-7-


- Một số ứng dụng của este.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Dựa vào SGK, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1) Phương pháp chung điều chế este?

2) Viết các phương trình phản ứng điều chế este:
metyl axetat, etyl fomat.
- Hướng dẫn HS về nhà: tìm hiểu những ứng dụng
của este.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

IV. ĐIỀU CHẾ.
Phương pháp chung để điều chế este là bằng cách
đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có
axit H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este húa).
H2SO4 đ

c

RCOOR' + H2O
RCOOH + R'OH ơ

to

V. NG DỤNG. (HS tự học có hướng dẫn)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kỹ năng tính tốn hóa học.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập.

d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS thực hiện các bài tập sau:
Câu 1: Chất nào sau đây là este?
A. HCOOH.
B. CH3CH2OH.
C. HCOOC6H5.
D. CH3CHO.
Câu 2: Cho sơ đồ: CH3COOH + X → CH3COOC2H5 + H2O. Tên của X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol propylic.
D. glixerol.
Câu 3: Thủy phân este C2H5COOCH3 trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. CH3COOH và C2H5OH.
C. CH3OH và C2H5COONa.
D. CH3OH và C2H5COOH.
Câu 4: Thủy phân este C2H5COOCH3 trong môi trường axit (HCl), thu được sản phẩm gồm
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. CH3COOH và C2H5OH.
C. CH3OH và C2H5COONa.
D. CH3OH và C2H5COOH.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Câu hỏi: Trong quá trình chế biến thức ăn, người ta thường dùng dầu để chiên xào thực phẩm. Tuy
nhiên, sau khi chế biến, lượng dầu vẫn còn thừa, một số người giữa lại để sử dụng cho lần sau. Nhưng
theo quan điểm khoa học thì khơng nên sử dụng dầu để chiên rán ở nhiệt độ cao đã sử dụng nhiều lần
có màu đen, mùi khét. Hãy giải thích vì sao?


Chương 1: ESTE & LIPIT
Bài 2: LIPIT
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
-8-


1) Kiến thức: HS biết được:
- Khái niệm, phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hóa học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro
hóa chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên

Học sinh
Dầu ăn, hoặc mỡ; nước; etanol; dd NaOH.
Chuẩn bị bài ở nhà, các tư liệu về chất béo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi kiểm tra bài cũ.
d) Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi: Viết phương trình phản ứng este hóa tạo etyl axetat? Nêu tính chất hóa học của etyl
axetat? Viết phương trình minh họa?
GV yêu cầu HS trả lời; nhận xét và kết luận.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Khái niệm lipit - Khái niệm chất béo.
a) Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. KHÁI NIỆM.
GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây, Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
chúng ta chỉ xét về chất béo.
sống, khơng hịa tan trong nước nhưng tan nhiều
GV chiếu hình ảnh: con lợn, quả dừa, hạt đậu, ...
trong dung môi hữu cơ khơng phân cực.
GV u cầu HS hồn thành phiếu học tập.
Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp,
bao gồm chất béo (còn gọi là triglixerit), sáp,

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
steroit và photpholipit, ...
Câu 1: Dựa vào những hình ảnh đã được xem, em Sau đây, chỉ xét về chất béo.
II. CHẤT BÉO.
liên hệ đến điều gì?
1) Khái niệm:
Câu 2: Nêu khái niệm về lipit.
-9-


Câu 3: Nêu khái niệm về chất béo? Cho biết trong Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi
chất béo, chứa nhóm chức nào?
chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Câu 4: Axit béo là gì? Kể tên và viết cơng thức Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài,
một vài axit béo?
không phân nhánh.
Câu 5: Viết công thức cấu tạo chất béo? Lấy một CH3(CH2)16COOH: axit stearic
số ví dụ và đọc tên chất béo?
CH3(CH2)14COOH: axit panmitic
CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOH: axit oleic
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập và báo cáo sản phẩm CTCT chung của chất béo:
của mình.
R1COO-CH2
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
R1, R2, R3 lµ các gốc hiđ
rocacbon;
2
R
COO-CH

HS trỡnh by kt qu.
có thểgiống hoặ
c khác nhau
Bước 4: Kết luận, nhận định:
R3COO-CH2
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo.
a) Mục tiêu: HS hiểu được tính chất vật lí của chất béo.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Các tính chất vật lí của chất béo.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Tính chất vật lí:
u câu HS hồn thành phiếu học tập.
- Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng
hoặc rắn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
+ Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon khơng no
Câu 1: Liên hệ thực tế, hãy cho biết ở điều kiện (ví dụ (C17H33COO)3C3H5), chất béo tồn tại ở trạng
thường, dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở thái lỏng.
+ Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon no (ví dụ
trạng thái nào? (khí, lỏng, rắn?)
Câu 2: Khi nào chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, (C17H35COO)3C3H5), chất béo tồn tại ở trạng thái
rắn.
khi nào tồn tại ở trạng thái rắn?
Câu 3: Nhận xét về tính tan của chất béo trong - Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều
trong dung môi hữu cơ; nhẹ hơn nước.
nước và trong các dung môi hữu cơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập và báo cáo sản phẩm

của mình.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của chất béo.
a) Mục tiêu: HS hiểu được tính chất hóa học của chất béo.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Phản ứng thủy phân, phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Tính chất hóa học:
u cầu HS hồn thành phiếu học tập.
a) Phản ứng thủy phân:
H + ,to
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3


(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O ¬


3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3
Câu 1: Chất béo chứa nhóm chức nào? Dựa vào
b) Phản ứng xà phịng hóa:
đặc điểm cấu tạo ấy, hãy cho biết, chất béo có khả
to
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 

năng tham gia phản ứng gì?
3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3

Câu 2: Hồn thành phương trình phản ứng:
- 10 -


H + ,to
c) Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng:
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + H2O 

Ni
o

t
(C17H33COO)3C3H5 (lỏng) + 3H2 
(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + NaOH 
175−190o C

(C17H35COO)3C3H5 (rắn)
Câu 3: Trong cơng nghiệp, để chuyển hóa chất
béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn, người ta tiến hành
hiđro hóa chất béo lỏng. Hãy viết phương trình
phản ứng xảy ra?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập và báo cáo sản phẩm
của mình.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Ứng dụng.
a) Mục tiêu: HS hiểu được các ứng dụng chất béo.

b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Các ứng dụng của chất béo.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4) Ứng dụng: (HS tự học có hướng dẫn)
GV u cầu HS tìm hiểu dựa vào SGK và các
thông tin trên internet.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự tìm hiểu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí? Cho
ví dụ minh họa.
Câu 2: Trong thành phần của một số loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C 17H31COOH và
axit linolenic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của trieste có thể có của hai axit trên với
glixerol.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV u cầu HS trả lời.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5

- 11 -


Câu 1: Dân gian có câu:
"Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh"
Tại sao, thịt mỡ và dưa hành thường được ăn cùng với nhau?
Câu 2: Vì sao khi thủy phân hồn tồn dầu mỡ cần phải đun nóng với kiềm ở nhiệt độ cao, cịn ở bộ
máy tiêu hóa thì dầu mỡ thủy phân hoàn toàn ngay ở nhiệt độ cơ thể 37oC.

Chương 1: ESTE & LIPIT
Bài 4: LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về este và chất béo.
- 12 -


- Cấu tạo, phân loại, tính chất vật lí, tính chất hóa học của este và chất béo.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
Hệ thống hóa kiến thức và phiếu bài tập.
Chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học bài mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
So sánh este và chất béo theo bảng nội dung sau:
Este
Thành phần nguyên
tố
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hóa học

Chất béo

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
a) Mục tiêu: HS hiểu được các khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan.

b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu bài tập.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS lên bảng trình bày bài làm của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá và cho điểm.

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- 13 -


PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: So sánh chất béo và este về: thành phần nguyên tử, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học.
Câu 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được
mấy trieste? Viết cơng thức cấu tạo của các chất này.
Câu 3: Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp axit stearic (C 17H35COOH)
và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Viết cơng thức cấu tạo có thể có của chất béo trên.
Câu 4: Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2
gam khí oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
a) Tìm cơng thức phân tử của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phịng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hồn tồn thu
được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm cơng thức cấu tạo và gọi tên A.
Câu 5: Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat

C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa. Tính a và m. Viết cơng thức cấu tạo có thể có của
X.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu tìm hiểu nội dung: Cacbohiđrat là gì? Phân loại cacbohiđrat, biết
được cấu tạo của từng loại cacbohiđrat, tính chất của từng loại và một số ứng dụng của chúng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về
bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 2: CACBOHIĐRAT
Bài 5: GLUCOZƠ (Tiết 1)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
- Khái quát về cacbohiđrat, phân loại cacbohiđrat.
- Biết cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.

- 14 -


- Biết tính chất các nhóm chức của glucozơ và vận dụng nó để giải thích các hiện tượng hóa học liên

quan đến glucozơ.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.
Chuẩn bị bài trước ở nhà.
Hóa chất: glucozơ, dd AgNO3, NH3, CuSO4,
NaOH.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV giới thiệu vấn đề liên quan đến bài học.
c) Sản phẩm: HS quan sát, phát biểu khái niệm và phân loại cacbohiđrat.
d) Tổ chức thực hiện:
GV trình triếu các sản phẩm có chứa hợp chất cacbohiđrat.

+ Glucozơ, fructozơ: quả nho chín, mật ong, ...
+ Saccarozơ: cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt, ...
+ Tinh bột: gạo, khoai, ngô, ...
+ Xenlulozơ: sợi bông, gỗ, sợi đay, ...
Thông qua sản phẩm được trình chiếu, GV cùng HS xây dựng khái niệm, phân loại hợp chất
cacbohiđrat.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Cacbohiđrat.
a) Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm, định nghĩa và các kiến thức liên quan.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
KHÁI QUÁT VỀ CACBOHIĐRAT.
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1.
1) Khái niệm:

- 15 -


Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và
thường có cơng thức chung là Cn(H2O)m.
2) Phân loại: Cacbohiđrat được chia thành ba
Câu 1: Nêu khái niệm về cacbohiđrat.
Câu 2: Cacbohiđrat được chia thành mấy loại chủ nhóm chủ yếu sau đây:
- Monosaccarit: là nhóm cacbohiđrat đơn giản
yếu? Căn cứ phân loại này dựa vào đâu?

nhất, không thể thủy phân được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ: glucozơ, fructozơ.
HS hồn thành phiếu học tập.
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
phân, mỗi phân tử sinh ra hai phân tử
HS trình bày kết quả.
monosaccarit.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Ví dụ: saccarozơ, mantozơ.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi
thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của glucozơ.
a) Mục tiêu: HS hiểu được Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của glucozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ
Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu lên tính chất vật lí NHIÊN.
và trạng thái tự nhiên của glucozơ.
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
có vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng đường mía.
HS lắng nghe câu hỏi và thực hiện nhiệm vụ.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật
Bước 3: Báo cáo thảo luận:

như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả
HS trình bày câu trả lời.
nho); trong máu người nồng độ glucozơ hầu như
Bước 4: Kết luận, nhận định:
không đổi khoảng (0,1%).
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Cấu tạo phân tử.
a) Mục tiêu: HS hiểu được cấu tạo phân tử glucozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ.
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
Các dữ kiện thí nghiệm:
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi
nước brom, tạo thành axit gluconic, chứng tỏ phân
tử glucozơ có nhóm CH=O.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch
màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
nhóm OH ở vị trí kề nhau.
Câu 1: Để xác định cấu tạo của glucozơ, người ta - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO, chứng tỏ
phân tử có 5 nhóm OH.
căn cứ vào những kết quả thực nghiệm nào?
Câu 2: Từ các kết quả thực nghiệm, hãy rút ra - Khử hoàn toàn glucozơ, thu được hexan, chứng
tỏ có 6 nguyên tử C trong phân tử glucozơ, tạo
nhận xét về những đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
thành một mạch không nhánh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Kết luận:
HS hồn thành phiếu học tập.
- Cơng thức phân tử: C6H12O6.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở
HS trình bày câu trả lời.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

- 16 -


Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.

phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol
5 chức.
HOCH2-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
hay viết gọn: HOCH2-(CHOH)4-CHO
Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tính chất của ancol đa chức.
a) Mục tiêu: HS biết tính chất ancol đa chức của glucozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC.
u cầu HS hồn thành phiếu học tập số 3.
Glucozơ có tính chất của anđehit đơn chức và
ancol đa chức (poliancol).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Tính chất của ancol đa chức:

Câu 1: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, hãy cho a) Tác dụng với Cu(OH)2:
biết glucozơ có thể tham gia những phản ứng hóa Glucozơ hịa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh
học nào?
lam.
Câu 2: Quan sát thí nghiệm: dung dịch glucozơ 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
với Cu(OH)2. Cho biết hiện tượng, giải thích kết b) Phản ứng este hóa:
quả thí nghiệm.
Glucozơ + (CH3CO)2O → este 5 chức.
Câu 3: Cho biết sản phẩm của phản ứng giữa
glucozơ với anhiđrit axetic (có xúc tác Piriđin).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Tính chất hóa học - Tính chất của anđehit.
a) Mục tiêu: HS biết tính chất anđehit của glucozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Tính chất của anđehit:
GV làm thí nghiệm giữa glucozơ với dung dịch a) Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO 3 trong
AgNO3/NH3 (to).
amoniac (phản ứng tráng bạc):
t
HS quan sát thí nghiệm.
CH2OH-[CHOH]4-CHO+2AgNO3+3NH3+H2O 


u cầu HS hồn thành phiếu học tập số 4.
CH2OH-[CHOH]4-COONH4+2Ag ↓ + 2NH4NO3
o

trắng sáng

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4

b) Khử glucozơ bằng hiđro:

Câu 1: Nghiên cứu thí nghiệm của phản ứng giữa
glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (to) và cho biết
hiện tượng phản ứng, viết phương trình phản ứng
xảy ra và vai trò của glucozơ trong phản ứng này.
Câu 2: Hồn thành phương trình phản ứng:
Ni ,to
HOCH2-(CHOH)4-CHO + H2 

Cho biết vai trò của glucozơ trong phản ứng này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành phiếu học tập.

Ni

CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 
to

- 17 -

CH2OH-[CHOH]4-CH2OH



Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Cacbohiđrat là gì? Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? Nêu định nghĩa từng loại và lấy thí dụ
minh họa?
Câu 2: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:.
Tìm hiểu những ứng dụng của glucozơ trong đời sống và sản xuất.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về
bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 2: CACBOHIĐRAT
Bài 5: GLUCOZƠ (Tiết 2)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.

1) Kiến thức:
- Khái quát về cacbohiđrat, phân loại cacbohiđrat.
- Biết cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.
- Biết tính chất các nhóm chức của glucozơ và vận dụng nó để giải thích các hiện tượng hóa học liên
quan đến glucozơ.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- 18 -


- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, đèn cồn.
Chuẩn bị bài trước ở nhà.
Hóa chất: glucozơ, dd AgNO3, NH3, CuSO4,
NaOH.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế trước khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: GV kiểm tra bài cũ.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được các nội dung.
d) Tổ chức thực hiện:
GV nêu câu hỏi:
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozơ?
Câu 2: Với đặc điểm cấu tạo trên, glucozơ có thể tham gia các phản ứng nào?
HS chuẩn bị và trình bày.
GV lắng nghe, nhận xét và cho điểm.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Tính chất hóa học - Phản ứng lên men.
a) Mục tiêu: HS biết phản ứng lên men của glucozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Phản ứng lên men:
men
GV giới thiệu phản ứng lên men và viết phương C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2 ↑
30−32o C
trình phản ứng.
ancol (rượu) etylic
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe và ghi bài.

Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS viết phương trình hóa học.
- 19 -


Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Điều chế và ứng dụng.
a) Mục tiêu: HS biết cách điều chế và một số ứng dụng của glucozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG.
Yêu cầu HS tìm hiểu về cách điều chế và các ứng 1) Điều chế:
dụng của glucozơ.
- Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
hoặc enzim.
HS lắng nghe, ghi bài và tìm hiểu SGK.
- Thủy phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
tác axit HCl đặc.
HS trình bày.
2) Ứng dụng: (HS tự học có hướng dẫn)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Đồng phân của glucozơ-fructozơ.
a) Mục tiêu: HS biết cấu tạo, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và tính chất hóa học của fructozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.

c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ –
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
FRUCTOZƠ.
PHIẾU HỌC TẬP
1) Cấu tạo phân tử:
Công thức phân tử: C6H12O6
Câu 1: Nêu công thức phân tử, cấu tạo phân tử
Cấu tạo dạng mạch hở:
của fructozơ.
HOCH2-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
Câu 2: Trình tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
hay viết gọn: HOCH2-(CHOH)3-CO-CH2OH
của fructozơ.
2) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
Câu 3: Nêu tính chất hóa học của fructozơ.
Là chất kết tinh, khơng màu, dễ tan trong nước, có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt
HS hoàn thành phiếu học tập.
như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40%
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
fructozơ.
HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
3) Tính chất hóa học:
GV chốt kiến thức.
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.

- Phản ứng cộng H2: tạo sobitol.
- Trong mơi trường bazơ fructozơ bị oxi hóa bởi
dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ
fructozơ chuyển thành glucozơ:
OH −

→ Glucozơ
Fructozơ ¬


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
- 20 -


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Phân tử fructozơ chứa những nhóm chức nào?
A. -OH và -COOH.
B. -OH và -CHO.
C. -OH và -CO-.
D. -CHO và -COO-.
Câu 2: Chất nào sau đây còn được gọi là "đường mật ong"?
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Fructozơ.
D. Mantozơ.
Câu 3: Fructozơ không phản ứng với chất nào?

A. H2 (Ni, to).
B. Cu(OH)2 (to thường). C. Dd AgNO3/NH3 (to). D. Dd Brom.
Câu 4: Glucozơ và fructozơ phản ứng với chất nào sau đây cho ra cùng một loại sản phẩm?
A. H2 (Ni, to).
B. Cu(OH)2 (to thường). C. H2O (to).
D. Dd Brom.
Câu 5: Để phân biệt giữa glucozơ và fructozơ, có thể dùng hóa chất nào?
A. H2 (Ni, to).
B. Cu(OH)2 (to thường). C. H2O (to).
D. Dd Brom.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
TÌM HIỂU QUY TRÌNH NẤU RƯỢU GẠO TRUYỀN THỐNG
Bước 1: Ngâm gạo
Ngâm gạo trước khi nấu khoảng 45 phút đến gạo trương nở và không bị vón cục khi nấu.
Bước 2: Nấu cơm rượu
Nấu cơm rượu đơn giản như nấu cơm ăn hằng ngày
Lưu ý: khơng dùng cơm bị sống, cơm phải chín đều, khơng quá khô hoặc quá ướt.
Bước 3: Làm nguội cơm
Cho cơm ra rổ để cho cơm nguội bớt vào khoảng 30o.
Bước 4: Trộn men
Cho men vào trộn, tùy từng loại men khác nhau mà có tỉ lệ trộn sao cho phù hợp (thường thì 25 gam
đến 30 gam trên mỗi 1 kg gạo).
Bước 5: Lên men hở
Sau khi trộn men cho vào thiết bị lên men, giữ nhiệt.
Bước 6: Lên men kín
Sau khi lên men kín xong, cho thêm khoảng từ 2 đến 3 lít nước trên mỗi 1 kg gạo. Sau đó chờ khoảng 4

ngày sẽ thu được dung dịch ujj.
Bước 7: Chưng cất rượu lần 1
Lần đầu chưng cất sẽ thu được rượu gốc (có nồng độ cồn từ 55-65 o). Trong rượu thường có anđehit cao
và gây hại cho sức khỏe, người uống dễ bị ngộ độc, vì vậy rượu này vẫn chưa dùng được.
Bước 8: Chưng cất rượu lần 2
Lần thứ 2, chưng cất sẽ được rượu giữa (có nồng độ cồn từ 35-45 o), rượu này sẽ được dùng để uống và
người nấu thường lấy rượu này để bán cho người tiêu dùng.
Bước 9: Chưng cất rượu lần cuối
Lần cuối, chưng cất sẽ thu được rượu ngọn (rượu này có nồng độ cồn thấp, vị chua khơng cịn mùi
thơm của rượu). Rượu này thường được dùng để pha chung với rượu gốc (thu được sau lần chưng cất
đầu tiên) và lại chưng cất 1 lần nữa để lấy rượu thành phẩm và đem bán.

- 21 -


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về
bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.

Chương 2: CACBOHIĐRAT
Bài 6: SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 1)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU.
1) Kiến thức:
Biết cấu tạo phân tử, những tính chất điển hình và ứng dụng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2) Năng lực:
a) Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác;

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
b) Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực nhận thức hóa học;
- 22 -


- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.
3) Phẩm chất:
- Yêu nước;
- Trách nhiệm;
- Trung thực;
- Chăm chỉ;
- Nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Giáo viên
Học sinh
Dụng cụ: ống nghiệm, dao, ống hút, đèn cồn.
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Hóa chất: saccarozơ, tinh bột, dd iot, Cu(OH) 2,
H2O.
Các tranh ảnh: sơ đồ sản xuất đường từ mía, cấu
trúc phân tử tinh bột và xenlulozơ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú trước khi vào học bài mới.
b) Nội dung: HS xem tranh ảnh.
c) Sản phẩm: HS đưa ra một số nhận định khi xem tranh ảnh.
d) Tổ chức thực hiện:
GV trình chiều một vài hình ảnh của cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt, các loại đường (đường trắng

tinh luyện, đường mật mía, đường phèn, ...)
Yêu cầu HS đưa ra liên tưởng khi xem những hình ảnh đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HOẠT ĐỌNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Saccarozơ - Tính chất vật lí.
a) Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lí của saccarozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. SACCAROZƠ.
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và kiến 1) Tính chất vật lí:
thức trong SGK để nêu được tính chất vật lí của - Chất rắn, kết tinh, khơng màu, khơng mùi, có vị
saccarozơ.
ngọt, nóng chảy ở 1850C.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu trong SGK.
độ.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử.
a) Mục tiêu: HS biết được cấu tạo phân tử của saccarozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

2) Cấu tạo phân tử:
- 23 -


GV yêu cầu HS dựa vào SGK nêu cấu tạo phân tử
của saccarozơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu trong SGK.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.

- Saccarozơ khơng có phản ứng tráng bạc, không
làm mất màu nước Br2 → phân tử saccarozơ
không có nhóm –CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H 2SO4 lỗng thu
được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa
glucozơ và fructozơ).
Kết luận:
CTPT: C12H22O11.
Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một
gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử oxi.
Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit,
chỉ có các nhóm OH ancol.

Hoạt động 3: Tính chất hóa học.
a) Mục tiêu: HS biết được tính chất hóa học của saccarozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.

c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Tính chất hóa học:
GV u cầu HS dựa vào SGK nêu cấu tạo phân tử a) Phản ứng với Cu(OH)2:
của saccarozơ. Từ đó, dự đốn tính chất hóa học 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
đồng saccarat
của saccarozơ.
b)
Phản
ứng
thủy
phân:
GV làm thí nghiệm giữa dd saccarozơ với
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
Cu(OH)2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng.
glucozơ fructozơ
GV giới thiệu phản ứng thủy phân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu trong SGK.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 4: Sản xuất và ứng dụng.
a) Mục tiêu: HS biết được cách sản xuất và ứng dụng của saccarozơ.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

4) Sản xuất và ứng dụng: (tự học có hướng dẫn)
GV u cầu HS tìm hiểu trong SGK và kiến thức
thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu trong SGK.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 5: Tinh bột - Tính chất vật lí.
a) Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lí của tinh bột.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
- 24 -


c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. TINH BỘT.
GV cho HS xem mẫu tinh bột.
1) Tính chất vật lí:
GV yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK và kiến thức Chất rắn, ở dạng bột, vơ định hình, màu trắng,
thực tế.
khơng tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu trong SGK.
thành dung dịch keo (hồ tinh bột).
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày kết quả.

Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt kiến thức.
Hoạt động 6: Tinh bột - Cấu trúc phân tử.
a) Mục tiêu: HS biết được cấu trúc phân tử các dạng của tinh bột.
b) Nội dung: Làm việc với SGK, thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: HS nắm chắc được kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Cấu trúc phân tử:
GV yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK và kiến thức - Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt
thực tế.
xích C6H10O5 liên kết với nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
CTPT: (C6H10O5)n
HS lắng nghe câu hỏi và tìm hiểu trong SGK.
- Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
+ Amilozơ: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với
HS trình bày kết quả.
nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối
Bước 4: Kết luận, nhận định:
lớn (~200.000).
GV chốt kiến thức.
+ Amilopectin: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết
với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh.
- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
trình quang hợp.
a/s
→ (C6H10O5)n + 6nO2
6nCO2 + 5nH2O 

clorophin
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố kiến thức đã học trong bài.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập.
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời.
Để tráng ruột phích, người ta tiến hành thủy phân hoàn toàn saccarozơ. Dung dịch thu được,
đem cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng các kiến thức giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS, kỹ năng tính tốn hóa học.
d) Tổ chức thực hiện:
Tìm hiểu quy trình sản xuất các loại đường (đường mật mía, đường phèn, đường tinh luyện).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hướng dẫn HS tìm hiểu thêm các nội dung liên quan đến bài học. Hướng dẫn HS tự học, tự tìm hiểu về
bài cũ và bài mới, đưa ra các câu hỏi mở rộng cho HS tham khảo.
- 25 -


×