Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HOA 9TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.39 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS THU BỒN
GV soạn: Nguyễn Thị Lê Na

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Trong thời gian nghỉ do dịch Covid-19
MÔN: Hóa 9

BÀI 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ.
A /Kiến thức : Biết được :
- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ .
- Phân loại hợp chất hữu cơ .
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.

B/ Nơi dung ghi bài:
1/Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
HCHC ở xung quanh ta trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các
loại đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta .
2/ Hợp chất hữu cơ là gì ?
KN : hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, các muối
cacbonat kim loại) .
3/ Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ?
Dựa vào thành phần phân tử. HCHC được chia thành 2 loại chính :
- Hidrocacbon : Phân tử chỉ có 2 nguyên tố : C, H.
VD : CH4, C2H6, C3H8 , C5H10...
- Dẫn xuất Hidrocacbon : Ngồi C, H trong phân tử cịn có các ngun tố khác như
như N, Cl, O...
VD : C2H6O, CH3Cl, C2H5NO2...
II/ Khái niệm về hóa học hữu cơ :
-HHHC là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những
chuyển đổi của chúng .
- Ngành HHHC đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.




C/Bài Tập:
Câu 1: Nhóm chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là :
A/ K2CO3, CH3COONa, C2H6.
B/ C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl.
C/ CH3Cl, C2H6O, C3H8.
D/ CO2, CH3COONa, C2H6
Câu 2: Nhóm chất đều gồm các hidrocacbon là :
A/ C2H4, CH4, C2H5Cl.
B/ C2H4, CH4, C3H7Cl.
C/C2H2.,C6H6,C2H6
D/CH2Cl2, CH3OH, C3H8.
Câu 3- Tính % các nguyên tố trong hợp chất C2H4O2
- Lập CTPT hợp chất, biết trong phân tử chứa 75% C và 25% H

Tiết 44 : CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A/Kiến thức: Biết được:
Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC, công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa
của nó .
B/Nội dung ghi bài
I/ Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ :
1/ Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử :
Trong các HCHC: C(IV), H(I), O(II), Cl(I), N(III), Br(I) .
C

, H

,


O

Nối liền từng cặp các nét gạch hóa trị của 2 nguyên tử để biểu diễn liên kết giữa
chúng .


VD: CH4
H

H
C
H

H

H
CH3OH H C O H
H
* KL : Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng . Mỗi LK được biểu
diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử .
2/ Mạch cacbon: Những nguyên tử C trong phân tử HCHC có thể liên kết với nhau
tạo thành mạch cacbon .
a/ Mạch thẳng : C4H10
H H H H
H C C C C H
H H H H
b/ Mạch nhánh : C4H10
H H H
H C C
C H

H
H
H C H
H
c/ Mạch vòng : C4H8
H H
H C C H
H C C H
H H
3/ Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử :
VD : C2H6O

H
H C

H
C

Rượu etylic
O H


H

H

Dimetyl ete
H
H
H C O C H

H
H
* Mỗi HCHC có 1 trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử .
II/ Công thức cấu tạo :
Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là
CTCT.
H H
H C C O H
H H
Viết gọn:
CH3 CH2 OH
* Ý nghĩa : CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các
nguyên tử
SGK/ 10
C/ BÀI TẬP
1/ Hãy xác định hóa trị của C trong các hợp chất :CO2, C2H6,C3H8
2/ Bài tập : Viết CTCT và công thức thu gọn của các chất có CTPT sau : C2H5Cl,
CH4O, C5H10.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×