Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GDCD 7 TUẦN 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.83 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 31/12/2020

Tiết 18

THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA
CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức đã học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
2. Kĩ năng
- GD ý thức học tập bộ môn gắn với thực tế cuộc sống.
- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề đối với các vấn đề nảy sinh trong việc cuộc sống.
- Kĩ năng xác định giá trị: Trình bày suy nghĩ ý tưởng về biểu hiện những nội dung
đã học.
3. Thái độ
- Rèn kỹ năng khái quát và vận dụng thực tế,
4. Định hướng năng lực
- Năng lực phân tích, năng lực độc lập sáng tạo trong việc phát hiện và xử lí các vấn
đề trong thực tiễn..
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
- SGK, SGV GDCD 7, bảng phụ, phiếu học tập, tư liệu thực tế.
2. Học sinh
- Chuẩn bị theo chủ đề "Biết ơn - Uống nước nhớ nguồn", phiếu học tập có nội dung
đó học từ đầu học kì.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học theo nhóm, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia nhóm, ...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp


Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ(Lồng ghép vào giờ thực hành)
3. Bài mới(40’)
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học ,tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Thuyết trình, trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 1 phút.
GV giảng: tiết học hôm nay chúng ta cùng cùng tìm hiểu thực hành ngoại khóa chủ
đề biết ơn và một số nội dung đã học ở học kì I.
3.2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
I. Ngoại khóa chủ đề


- Thời gian: 25p
"Biết ơn"
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, đưa ra những
nội dung thực tiễn về vấn đề biết ơn.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn
đáp, dạy học theo nhóm,...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia
nhóm,...
- GV giao vấn đề để HS chuẩn bị trước.

Nhóm 1: Trình bày ý nghĩa của kế thừa, phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
- Góp phần tích cực vào q trình phát triển của cá
nhân và xã hội.
- Giữ gìn bản sắc dân tộc
Nhóm 2: Tự luận về ý nghĩa của truyền thống "Biết
ơn"
(GV khuyến khích HS cảm nhận theo ý của bản thân)
Biết ơn là một trong rất nhiều truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta: biết ơn thế hệ cha anh đã hy sinh vì
độc lập tự do của Tổ Quốc, biết ơn cha mẹ đã sinh
thành nuôi dưìng chóng ta, biết ơn thầy cơ đã dạy
bảo ta, cho ta tri thức, biết ơn tất cả!...
Cảm ơn đời mỗi sớm mai thức dậy.
Nhóm 3: Trình bày những việc địa phương em đã
làm thể hiện truyền thống biết ơn.
- Viếng nghĩa trang 27/7; 22/12.
- Thăm mẹ Việt Nam anh hùng
- Lập qũy "Uống nước nhớ nguồn"
- Có chính sách hỗ trợ động viên đối với gia đình
thương binh, liệt sĩ
- Tổ chức kỉ niệm 20.11
- Tơn vinh người có cơng.
Nhóm 4: Trình bày tranh, ảnh đã sưu tầm về chủ đề
"Biết ơn".
Các nhóm tổ trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại: Địa phương đã thực hiện
tốt việc kế thừa và phát huy truyền thống "Biết ơn"
Hoạt động 2 Ôn tập một số nội dung đã học
II. Ôn tập một số nội

dung đã học
- Thời gian: 15p
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học


- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn
đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
*Tôn sư trọng đạo
1. Tôn sư trọng đạo
? Nêu khái niệm:
- Tơn sư: Tơn trọng, kính u, biết ơn thầy cơ giáo ở
mọi nơi, mọi lóc.
- Trọng đạo: Coi trọng những lời thầy dạy trọng đạo
lí làm người.
*Ví dụ:
? Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm vui lịng thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn đáp nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô
giáo
? Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gia đình
và xã hội.
* Đồn kết tương trợ
2. Đồn kết tương trợ
? Khái niệm:
Đoàn kết tương trợ là sự cảm thơng chia sẻ và có
những việc làm cụ thể gióp đì nhau khi gặp khó

khăn.
*Ví dụ:
? Ý nghĩa:
- Gióp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp tác với mọi
người và được mọi người yêu quý.
- Gióp ta có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn.
- Là truyền thống quý báu của dân tộc.
*Khoan dung
3.Khoan dung
/Khái niệm: Khoan dung có nghĩa là rộng lịng tha
thứ.Tơn trọng và thơng cảm với người khác, biết tha
thứ cho người khác khi họ hối hận và sữa chữa lỗi
lầm.
*Ví dụ:
? Ý nghĩa:
- Được mọi người yêu mến tin cậy.
- Quan hệ của mọi người trở nên lành mạnh, thân ái,


dễ chịu.
* Xây dựng gia đình văn hóa
4. Xây dựng gia đình văn
? Tiêu chuẩn của gia đình văn hóa:
hóa
- Một gia đình văn hóa có 4 tiêu chuẩn chính :
- Gia đình hịa thuận, hạnh phóc, tiến bộ.
- Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
- Đồn kết với xóm giềng.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ cơng dân.
*Ví dụ:

? Ý nghĩa :
- Đem lại hạnh phóc và sự phát triển bền vững cho
gia đình.
- Góp phần xây dựng gia đình văn minh, tiến bộ.
? Bổn phận và trách nhiệm của mỗi thành viên:
- Thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình đối
với gia đình
- Sống giản dị, lành mạnh.
- Không sa vào tệ nạn xã hội.
3.3. Hoạt động luyện tập (5’)
- Thời gian: 13p
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ...
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ...
? Bổn phận của học sinh trong việc xây dựng gia đình văn hóa?
- Chăm ngoan, học giái.
-Kính trọng, giúp đỡ mọi người trong gia đình, thương yêu anh chị em
- Khơng đua địi, ăn chơi.
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
* Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đó học vào giải quyết tình huống trong
thực tế.
* Phương thức:
- Phương pháp: Giải quyết tình huống, tọa đàm.
- Phương tiện: Máy chiếu
- Hình thức: Cả lớp
- HS dựng tình huống, viết lời thoại và vào vai theo một trong số các nội dung vừa
ôn tập.
3.5. Hướng dẫn HS học ở nhà (1’)
- Bài cũ: Học và nắm chắc các nội dung đã ôn tập.
- Bài mới: Chuẩn bị nội dung chương trình học kì II.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×