Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án công nghệ 7 tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.5 KB, 3 trang )

Ngày soạn: .............................
Tiết: 49

ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. Mục tiêu bài học:
Thông qua bài ôn tập này học sinh phải:
1. Về kiến thức:
- Biết được đại cương về kỹ thuật chăn ni.
- Biết được quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
- Biết được đại cương về kỹ thuật ni thủy sản, quy trình sản xuất và bảo vệ
môi trường trong nuôi thủy sản.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng những kiến thức đã học vào chăn ni tại gia đình và địa phương.
3. Về thái độ:
- Có ý thức tham gia cùng với gia đình chăn ni để tăng gia sản xuất.
- Có ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan đến
nội dung bài học.
2. Học sinh: SGK, vở bài tập, vở ghi.
III. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp đàm thoại.
IV. Tiến trình giờ dạy, giáo dục:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1 phút)
Ngày dạy
Lớp dạy
Sĩ số
Vắng
7A


7B
7C
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.
3. Giảng bài mới:
a. Mở bài: ( 1 phút)
Như vậy, cô cùng các em đã nghiên cứu xong bốn chương. Để hệ thống lại
toàn bộ kiến thức đã học, hôm nay cô sẽ hướng dẫn chúng ta ôn tập những kiến
thức trọng tâm để chuẩn bị tốt kiến thức cho giờ sau kiểm tra học kỳ II.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1
* Thời gian: 38 phút
*Mục tiêu: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học ở hai phần: Phần III: Chăn
nuôi và phần IV: Thủy sản
* Phương pháp: Quan sát, thuyết trình, vấn đáp,
* Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng


GV: YCHS hệ thống lại toàn bộ kiến
thức trong “phần III: Chăn nuôi”:
- Trong phần III: Chăn nuôi chúng ta
nghiên cứu tất cả mấy chương? Em
hãy kể tên các chương đó?
HS: 2 chương.
GV: Trong chương I chúng ta đã
nghiên cứu những nội dung gì?
HS: 9 bài lý thuyết và 1 bài thực hành.
GV: Em hãy kể tên các chất dinh

dưỡng có trong thức ăn vật ni?
HS: Chất thơ và nước.
GV: Các chất dinh dưỡng đó có vai trị
gì đối với cơ thể vật nuôi?
HS: Cung cấp năng lượng, chất dinh
dưỡng cho vật ni sinh trưởng, phát
triển và duy trì sự sống.
GV: Trong chương II chúng ta đã
nghiên cứu những nội dung gì?
HS: 4 bài lý thuyết.
GV: Em hãy cho biết vai trị của
chuồng ni?
HS: Có 6 vai trị chính.
GV: Những tiêu chuẩn của chuồng
nuôi hợp vệ sinh?
HS: 5 tiêu chuẩn.
GV: Trong chăn nuôi, vật nuôi thường
mắc những loại bệnh nào?
HS: Bệnh tai xanh, bệnh tụ huyết
trùng…
GV: Muốn phòng, trị bệnh cho vật
ni phải làm thế nào?
HS: Phải có các biện pháp chăm sóc
chu đáo, đúng kỹ thuật.

GV: YCHS hệ thống lại toàn bộ kiến
thức trong “phần IV: Thủy sản”:

I. Phần III: CHĂN NUÔI:
1. Chương I: Đại cương về kỹ thuật

chăn ni:
* Vai trị của các chất dinh dưỡng
trong thức ăn đối với vật ni:
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
vật nuôi: Chất đạm, chất béo, chất
đường bột, nước, VTM và khoáng.
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật
nuôi hoạt động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp các chất dinh
dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra
sản phẩm chăn ni.
- Thức ăn cịn cung cấp chất dinh
dưỡng cho vật ni tạo ra lơng, sừng,
móng và giúp vật ni duy trì sự sống.
=> Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi
sẽ cho nhiều sản phẩm chăn ni và
chống được bệnh tật.
2. Chương II: Quy trình sản xuất và
bảo vệ mơi trường trong chăn ni:
* Vai trị của chuồng nuôi:
- Chuồng nuôi là nơi ở của vật nuôi.
- Giúp vật nuôi tránh được những thay
đổi của thời tiết, tạo ra một tiểu khí
hậu thích hợp.
- Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với
mầm bệnh.
- Giúp cho việc thực hiện quy trình
chăn ni khoa học.
- Giúp quản lý tốt đàn vật ni, thu
được chất thải làm phân bón và tránh

làm ơ nhiễm mơi trường.
- Góp phần nâng cao năng suất chăn
ni
* Tiêu chuẩn chuồng ni hợp vệ
sinh:
Có 5 tiêu chuẩn:
- Nhiệt độ thích hợp.
- Độ ẩm trong chuồng 60 – 75%.
- Độ thơng thống tốt.
- Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật
ni.
- Khơng khí: Ít khí độc.
* Các loại bệnh thường gặp ở vật


- Trong phần IV: Thủy sản chúng ta
nghiên cứu tất cả mấy chương? Em
hãy kể tên các chương đó?
HS: 2 chương.
GV: Trong chương I chúng ta đã
nghiên cứu những nội dung gì?
HS: 3 bài lý thuyết và 1 bài thực hành.
GV: Theo em, ni thủy sản có vai trị
gì trong nền kinh tế và đời sống xã
hội?
HS:
- Nuôi thủy sản có 4 vai trị quan trọng
trong nền kinh tế và đời sống xã hội:
+ Cung cấp thực phẩm cho xã hội.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công

nghiệp chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp thức ăn cho gia súc, gia
cầm.
+ Làm sạch mơi trường nước.

ni: Bệnh long móng nở mồm, bệnh
cúm H5N1, bệnh tai xanh, bệnh lợn
đóng dấu, bệnh dịch tả, bệnh tụ huyết
trùng, bệnh phân trắng, bệnh dù toi…
* Các biện pháp phịng, trị bệnh cho
vật ni:
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật ni.
- Tiêm phịng đầy đủ các loại vacxin.
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh
dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ.
- Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi
khoẻ.
* Các biện pháp trị bệnh cho vật
nuôi:
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám
và điều trị khi có triệu chứng bệnh,
dịch bệnh ở vật nuôi.

II. Phần IV: THỦY SẢN
1. Chương I: Đại cương về kỹ thuật
GV: Nhận xét, bổ sung và chốt lịa tồn ni thủy sản:
bộ phần kiến thức đã ơn tập để học
* Vai trị của ni thủy sản:
sinh khắc sâu.

- Ni thủy sản có 4 vai trị quan trọng
HS: Ghi bài.
trong nền kinh tế và đời sống xã hội:
+ Cung cấp thực phẩm cho xã hội.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp thức ăn cho gia súc, gia
cầm.
+ Làm sạch môi trường nước.
.................................................................................................................................
4. Củng cố: (2 phút)
- Giáo viên hệ thống lại nội dung kiến thức đã ôn tập để học sinh khắc sâu.
- Giáo viên nhận xét giờ học, cho điểm vào sổ đầu bài.
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Về nhà ôn lại những kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho giờ sau kiểm
tra học kỳ II.



×