Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giáo án Địa 7 tiết 20 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.52 KB, 10 trang )

Ngày soạn: 24 / 10/ 2019
Chương III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC
Tiết 20
Bài 19 MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: giúp cho HS
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và khắc nghiệt)
và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh.
- Phát biểu được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi trường hoang
mạc.
2. Kĩ năng
- Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí .
3. Thái độ
- Hs tích cực tìm hiểu về mơi trường. Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang
mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở địa phương.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
GV: - Bản đồ khí hậu hay bản đồ cảnh quan thế giới.
- Lược đồ các đai khí áp trên thế giới.
- Ảnh chụp các hoang mạc ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ, Ơxtrâylia.
- Máy chiếu.
- Máy tính bảng.
- Bảng phụ.
HS: Sách vở môn học, bài soạn.
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PP: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, gợi mở, trực quan, khai thác lược đồ, biểu đồ


- KT: Động não, khăn trải bàn, chia nhóm…
IV .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1. Ổn định lớp
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
36
7B
36
7C
31
2. Kiểm tra bài cũ


- Kiểm tra bài làm bài thực hành của HS.
3. Bài mới: Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khơ hạn.
Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái
Đất. Diện tích các hoang mạc ngày càng mở rộng.
Hoạt động 1: Đặc điểm môi trường
* Mục tiêu: - Trình bày được đặc điểm của hoang mạc (khí hậu cực kì khơ hạn và
khắc nghiệt) và phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc
lạnh.
- Đọc và so sánh hai biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
- Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí.
* Thời gian: 22 phút
* Kĩ thuật : Động não, chia nhóm…
* Phương pháp: Đàm thoại, Giải quyết vấn đề, , gợi mở, trực quan, khai thác lược
đồ, biểu đồ, thảo luận nhóm (cặp)

Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Đặc điểm mơi trường
Bước 1 : GV đưa lược đồ phân bố hoang mạc 1. Đặc điểm của môi
trên thế giới lên phông chiếu yêu cầu học sinh trường
quan sát. Chú ý: giới thiệu kí hiệu, phạm vi các
a. Phân bố
châu lục.
- Hoang mạc chiếm một
diện tích khá lớn trên bề mặt
? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở
Trái Đất, chủ yếu nằm dọc
đâu ?
theo hai bên đường chí tuyến
- Hoang mạc chiếm một diện tích khá lớn trên và giữa đại lục Á-Â .
bề mặt Trái Đất, chủ yếu nằm dọc theo hai bên
đường chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu; nơi có
dịng biển lạnh đi qua)
Vì sao các hoang mạc phân bố ở dọc hai chí
tuyến, sâu trong nội địa và nơi có dịng biển lạnh
đi qua?
- HS trả lời, hs khác nhận xét
- GV nhận xét bổ sung và chốt kiến thức
( do có dịng biển lạnh ngoài khơi ngăn hơi
nước từ biển vào, nằm sâu trong nội địa xa ảnh
hưởng của biển ; nằm dọc theo 2 đường chí
tuyến : do ở 2 chí tuyến có 2 dải khí áp cao hơi
nước khó ngưng tụ thành mây)



Hoạt động của GV - HS
- Yêu cầu hS lên bảng xác định một số hoang
mạc lớn trên lược đồ.
* Bước 2 : GV chỉ 2 hoang mạc Xahara và GơBi
trên lược đồ .
- Thảo luận nhóm, GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.
Nhóm 1,2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu hoang
mạc Xa-ha-ra?
Nhóm 3,4: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu hoang
mạc Gơ-bi?
- GV phát phiếu học tập cho HS
- GV cho HS quan sát bản đồ khí hậu 19.2 (Binma Nigiê); và 19.3 (Đalan Giađagat Mông cổ) và
cho nhận xét:
- Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc :
mưa ít ở Xahara 21 mm, GơBi 140 mm ; biên
độ nhiệt năm lớn Xahara 24oC, Mông cổ 44oC,
- GV nói thêm có lúc giữa trưa lên đến 40 oC
đêm hạ xuống 0oC.
- Sự khác nhau về khí hậu giữa hoang mạc ở đới
nóng và hoang mạc ở ơn hồ :
+ Hoang mạc đới nóng : biên độ nhiệt năm cao
nhưng có mùa đơng ấm áp (trên 10 oC); mùa hạ
rất nóng trên 36oC.
+ Hoang mạc đới ơn hồ : biên độ nhiệt năm
rất cao, nhưng có mùa hạ khơng q nóng
(20oC), mùa đơng rất lạnh (-24oC) ; khí hậu ổn
định hơn hoang mạc đới nóng .
_ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
* Bước 3 : HS quan sát 2 ảnh 19.4 Xahara và

19.5 Ariđơna(Hoa Kì)
? Mô tả quang cảnh hoang mạc châu Phi và
hoang mạc Bắc Mĩ ?
(Hoang mạc Xahara ở châu Phi như
một biển cát mênh mông từ Tây sang Đông 4500
km , từ Bắc xuống Nam 1800 km, với những đụn
cát di động ; một số nơi là ốc đảo với các cây
chà là có dáng như cây dừa)

Nội dung chính

b. Khí hậu

- Khí hậu ở đây hết sức khơ
hạn, khắc nghiệt. Sự chênh
lệch nhiệt độ giữa ngày và
đêm rất lớn .


Hoạt động của GV - HS
(Hoang mạc Ariđôna ở Bắc Mĩ là vùng đất
sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng
nến khổng lồ cao 5m, mọc rải rác ).
? Vậy hoang mạc là nơi như thế nào?
- GV cịn đưa thêm một số hình ảnh về cảnh quan
môi trường hoang mạc để HS quan sát.
B3. Gv liên hệ thực tế ở Việt Nam: ở hai tỉnh
-Ninh Thuận và Bình Thuận bị hoang mạc.

Nội dung chính

c. Cảnh quan
- bề mặt hoang maacjbij sỏi
đá hay cồn cát bao phủ.
- Do thiếu nước nên thực vật
cằn cỗi, thưa thớt ; động vật
hiếm hoi.
- Con người chủ yếu sống
trong các ốc đảo

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
* Mục tiêu: - Phát biểu được cách thích nghi của động vật và thực vật với môi
trường hoang mạc.
- Đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí.
* Thời gian : 12 phút
* Kĩ thuật : Động não, chia nhóm…
* Phương pháp: Đàm thoại, Giải quyết vấn đề, gợi mở, trực quan, thảo luận
nhóm.
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung chính
Thảo luận nhóm (4’)
2. Sự thích nghi của thực- Giáo viên chia nhóm thảo luận
động vật với môi trường
- Sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”
- GV yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh về sự
Tự hạn chế sự mất nước:
thích nghi của động vật và thực vật với môi thân lá bọc sáp hay biến
trường.
thành gai; bị sát và cơn trùng
Nhóm 1: Thảo luận về sự thích nghi sự khơ hạn vùi xuống cát, chỉ ra ngoài

của động vật. Rút ra nhận xét.
kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà
Nhóm 2: Thảo luận về sự thích nghi sự khơ hạn ít đổ mồ hôi khi hoạt động…
của thực vật. Rút ra nhận xét.
- Các nhóm thảo luận, viết kết quả thảo luận.
Tăng cường dự trữ nước và
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, chất dinh dưỡng trong cơ
nhóm cịn lại nhận xét.
thể : cây có bộ rễ sâu và toả
- GV nhận xét bổ sung và chốt kiến thức.
rộng, cây xương rồng khổng
( tự hạn chế sự mất nước : thân lá bọc sáp hay lồ và cây có thân hình chai
biến thành gai; bị sát và cơn trùng vùi xuống để dự trữ nước trong thân
cát, chỉ ra ngồi kiếm ăn vào ban đêm, lạc đà ít cây, lạc đà ăn và uống nhiều
đổ mồ hôi khi hoạt động, người mặc áo choàng để dự trữ mỡ trên bứu


nhiều lớp chùm kín đầu để tránh mất nước vào
ban ngày và chống rét vào ban đêm …).
(tăng cường dự trữ nước và chất dinh
dưỡng trong cơ thể : cây có bộ rễ sâu và toả
rộng, cây xương rồng khổng lồ và cây có thân
hình chai để dự trữ nước trong thân cây, lạc đà
ăn và uống nhiều để dự trữ mỡ trên bứu .)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Củng cố(2’)
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc?
Câu hỏi 2: Thực - động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường hoang mạc như
thế nào?

5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị trước bài 20. Hoạt động kinh tế của con người ở môi trường hoang
mạc
? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc?
? Tại sao phải chăn nuôi du mục?
? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc cịn có hoạt động kinh tế cổ truyền nào
khác? Nêu nội dung của ảnh 20.3 và 20.4.
? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì?
? Nêu những tác động của con người làm tăng diện tích hoang mạc trên thế
giới.
? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?

Ngày soạn: 25/ 10/ 2019


Tiết 21
Bài 20. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA
CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
1. Kiến thức
- Trình bày được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong
các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi
trường.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí.
- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ơn
hịa, hoạt động kinh tế ở hoang mạc.
3. Thái độ
- Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở

địa phương.
- Có ý thức trách nhiệm, tự giác trong việc giữ gìn và bảo vệ mơi trường,.Tun
truyền lơi cuốn mọi người xung quanh cùng hợp tác thực hiện và thấy vui vẻ hạnh
phúc với những việc làm đó.
- Bảo vệ mơi trường, chống hoang mạc hố.
- Lên án những hành động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đặc biệt là hành
động làm tăng thêm diện tích hoang mạc.
- Giáo dục kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, tự nhận thức…
- Tích hợp giáo dục ứng phó với BĐKH
*) Tích hợp giáo dục đạo đức
TRÁCH NHIỆM, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC, HẠNH PHÚC.
Có ý thức trách nhiệm, tự giác trong việc giữ gìn và bảo vệ mơi trường. Tun truyền
lơi cuốn mọi người xung quanh cùng hợp tác thực hiện và thấy vui vẻ hạnh phúc với
những việc làm đó.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc
- Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc ở các nước Arập hay ở Bắc Mĩ.
- Ảnh về cách phòng chống hoang mạc hố trên thế giới.
- Máy tính, máy chiếu.
- Hs chuẩn bị sgk, tài liệu tham khảo…
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- PP: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, gợi mở, trực quan, khai thác lược đồ, biểu đồ
- KT: Động não, khăn trải bàn, chia nhóm…

IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP



1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
36
7B
36
7C
31
2 . Kiểm tra bài cũ (7’)
Câu 1. Nêu những đặc điểm của khí hậu hoang mạc ? Thực - động vật ở
hoang mạc thích nghi với mơi trường hoang mạc như thế nào ?
Đáp án
* Đặc điểm khí hậu:
- Khí hậu ở đây hết sức khô hạn, khắc nghiệt. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm rất lớn. (4 điểm)
* Sự thích nghi của động, thực vật:
- Tự hạn chế sự thoát hơi nước
+ Đối với thực vật : cây rút ngắn chu kì sinh trưởng, lá bọc sáp, dày bóng
hoặc biến thành gai…
+ Đối với động vật : chạy nhanh, vùi mình trong cát, hốc đá, kiếm ăn về
ban đêm... (3 điểm)
- Dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể
+ Đối với thực vật : bộ rễ dài và to, thân phình to để dự trữ nước trong thân.
+ Đối với động vật : dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong thân ( lạc đà có
bướu ở cổ). (3 điểm)
3. Bài mới: Hoang mạc tuy khô khan, cát đá mênh mông nhưng con người

vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay, nhờ những tiến bộ kĩ thuật, con người
ngày càng tiến sâu và chinh phục và khai thác hoang mạc.
Hoạt động 1: Hoạt động kinh tế ở hoang mạc
* Mục tiêu: - Trình bày được các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con
người trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người
đối với mơi trường.
- Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc
ở đới ơn hịa, hoạt động kinh tế ở hoang mạc.
- Mô tả được sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên
hệ thực tế khó khăn ở địa phương.
* Thời gian : 25 phút
* Phương pháp: Đàm thoại, Giải quyết vấn đề, gợi mở, trực quan, khai thác tranh
ảnh địa lí, thảo luận nhóm.
* Kĩ thuật : Động não, chia nhóm.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động nhóm
1. Hoạt động kinh tế
* Bước 1: cho HS quan sát ảnh 20.1 và 20.2.
? Hãy cho biết một vài hoạt động kinh tế cổ
truyền ở hoang mạc ?
- Hoạt động kinh tế cổ truyền
(chăn nuôi du mục, trồng trọt trên các ốc của các dân tộc sống trong


Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
đảo, chuyên chở hàng hố qua hoang mạc)
hoang mạc là chăn ni du
- GV giải thích thuật ngữ ' Ốc đảo " là nơi có mục và trồng trọt ở các ốc đảo

thấp có nước ngầm thuận lợi cho sinh vật phát và chuyên chở hàng hoá qua
triển .
hoang mạc.
? Tại sao phải chăn nuôi du mục?
(do nguồn thức ăn và điều kiện khí hậu khắc
nghiệt)
? Ngồi chăn ni du mục ở hoang mạc cịn có
hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác ?
(trồng trọt ở ốc đảo; vận chuyển hàng hoá
qua hoang mạc )
* Bước 2 : GV nêu nội dung của ảnh 20.3 và
20.4.
- Ảnh 20.3 : là cảnh trồng trọt ở những nơi có
dàn tưới nước tự động xoay trịn của LiBi. Cây - Ngày nay, với sự tiến bộ của
cối chỉ mọc ở chổ có nước tưới hình thành khoa học - kĩ thuật : đưa nước
những vòng tròn xanh bên ngoài ra hoang mạc, vào hoang mạc bằng nhiều
rất tốn kém ( kĩ thuật khoan sâu )
phương pháp để con người
- Ảnh 20.4 : là các dàn khoan dầu mỏ với các tiến vào khai thác các hoang
cột khói của khí đồng hành đang bốc cháy, các mạc làm thay đổi bộ mặt
giếng dầu này nằm rất sâu ; các nguồn lợi dầu hoang mạc.
mỏ, khí đốt … giúp con người có đủ khả năng - hoạt động du lịch cũng đem
trả chi phí rất đắc cho việc khoan sâu .
lại nguồn thu lớn cho người
- GV nói kĩ thuật khoan sâu cũng là những dân bản địa.
ngành hiện đại làm thay đổi bộ mặt hoang mạc .
? Một ngành kinh tế mới xuất hiện cũng là
nguồn lợi lớn ở hoang mạc là gì ?
(những chuyến du lịch trên hoang mạc)
? Liên hệ đến Việt Nam ( Phát triển kinh tế ở

vùng bán hoang mạc- Mũi Né – Bình Thuận)
……………………….………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Hoạt động 2: Hoang mạc đang ngày càng mở rộng
* Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí và tư duy tổng hợp địa lí .
- Phát biểu được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế
giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống
vào cải tạo mơi trường.
- Có ý thức trách nhiệm, tự giác trong việc giữ gìn và bảo vệ mơi
trường.Tun truyền lôi cuốn mọi người xung quanh cùng hợp tác thực hiện và
thấy vui vẻ hạnh phúc với những việc làm đó.
- Bảo vệ mơi trường, chống hoang mạc hố.


- Lên án những hành động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đặc
biệt là hành động làm tăng thêm diện tích hoang mạc.
* Thời gian : 20 phút
* Phương pháp: Đàm thoại, Giải quyết vấn đề, gợi mở, trực quan, khai thác tranh
ảnh địa lí, thảo luận nhóm (cặp).
* Kĩ thuật: Động não, trình bày 1 phút.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động lớp
2. Hoang mạc đang ngày
* Bước 1: cho Hs quan sát ảnh 20.5.
càng mở rộng
? Nêu những nguyên nhân làm hoang mạc ngày
càng mở rộng ?
a. Tốc độ
? Nêu những tác động của con người làm tăng - Gần 10 triệu ha/năm

diện tích hoang mạc trên thế giới ?
- Nhanh nhất ở hoang mạc đới
(khai thác gỗ làm củi đun, gia súc ăn lá, cát nóng có mùa khơ kéo dài.
lấn)
b. Ngun nhân
- Do cát lấn.
* Bước 2 : quan sát ảnh 20.6 và ảnh 20.3, GV - Do biến động khí hậu tồn
nêu nội dung .
cầu.
- Ảnh 20.3 : là ảnh cải tạo hoang mạc ở LiBi .
- Do tác động của con người
(chủ yếu).
- Ảnh 20.6 : là cảnh khu rừng chống cát bay từ c. Biện pháp ngăn chặn:
hoang mạc GôBi lấn vào vùng tây bắc Trung
Quốc . Ảnh cho thấy có khu rừng phía xa, rừng - Khai thác nước ngầm cổ
lá rộng chen lẫn những đồng cỏ đang chăn thả truyền.
ngựa ở cận cảnh .
- Dẫn nước vào hoang mạc
? Nêu những biện pháp cải tạo hoang mạc ?
qua kênh đào.
(đưa nước vào hoang mạc bằng giếng khoan - Trồng rừng.
hay bằng kênh đào và trồng cây gây rừng - Cải tạo hoang mạc thành đất
chống cát bay, cải tạo khí hậu)
ruộng trên qui mơ lớn.
Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường, chống
hoang mạc hố.
- Giáo dục ứng phó với BĐKH.
- Liên hệ đến Việt Nam trong việc cải tạo hoang
mạc.
? Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ

mơi trường, chống biến đổi khí hậu, hạn chế
hoang mạc ngày càng mở rộng…
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức khen ngợi ý
thức học tập và ý thức bảo vệ mơi trường của
các em..
- Giáo dục ứng phó với BĐKH
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


4. Củng cố (3’)
- Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trông môi trường hoang
mạc?
- Hiện nay các hoang mạc trên thế giới đang mở rộng nhanh chóng như thế nào? Vì
sao lại có tình trạng đó?
- Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo, khai thác hoang mạc và
ngăn chặn q trình nhoang mạc hố?
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Học và làm các bài tập trong tập bản đồ.
- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi của bài 21. Trong đó chú ý đặc điểm khí hậu, động
thực vật ra sao. Vì sao động, thực vật sống được ở nơi lạnh giá này? Tại sao đới
lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất ?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×