Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án Địa 7 tuần 2 tiết 3 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.59 KB, 6 trang )

Ngày soạn: 23/ 08/ 2018
Tiết 3
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát biểu được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Mô tả được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đơ thị.
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên
thực tế.
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
2. Kĩ năng
- Nhận biết quần c đô thị, quần c quần c nông thôn qua ảnh chụp, tranh ảnh hoặc
trong thực tế.
- Nhận biết sự phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
3. Thỏi
- Hc sinh u thích mơn học.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.
- Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đơ thị, các siêu đơ thị.
- Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10.
- Máy chiếu.
Học sinh
- Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Động não, tư duy, giải quyết vấn đề, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP


1. Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
28/08/2018
42
7B
27/08/2018
42
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu?
3. Bài mới
Giới thiệu: từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên
sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đơ thị dần hình
thành trên bề mặt Trái Đất.


Hoạt động của GV - HS
1. Hoạt động 1. Quần cư nông thôn và quần cư
đô thị.
- Mục tiêu: Phát biểu được những đặc điểm cơ bản
của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Nhận
biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn
qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
- Thời gian: 18 phút.
- Phương pháp dạy học: Trực quan, thu thập thông

tin, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, hỏi và trả lời.

Nội dung chính

* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có
2 loại : quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở
nông thôn và thành thị có gì khác nhau ?
Hs: Ở thành thị đơng đúc, san sát bên nhau; nơng
thơn ít.
? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế
giữa nông thôn đối với đô thị ?
Hs: Nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư
nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch
vụ…
Ở nơng thơn sống tập trung thành thơn, xóm, làng,
bản …cịn ở đơ thị tập trung thành phố xá.
 GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người
sống ở các đô thị ngày càng tăng .
………………………………………………..
………………………………………………..

1. Quần cư nơng thơn và
quần cư đơ thị
- Có hai kiểu quần cư
chính là quần cư nơng thơn
và quần cư thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân

số thường thấp, hoạt động
kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư
nghiệp.
- Ở đô thị, mật độ dân số
rất cao, hoạt động kinh tế
chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ.

2. Hoạt động 2: Đơ thị hố. Các siêu đơ thị
- Mục tiêu: Nhận biết được sự phân bố của các
siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp dạy học: Giải quyết vấn đề, đàm
thoại, khai thác lược đồ.
- Kĩ thuật dạy học: Tư duy, hỏi và trả lời.
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK
2. Đơ thị hố. Các siêu đơ
? Đơ thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
thị
(từ thời kì Cổ đại : Trung quốc, Ấn Độ, Ai Cập,
Hy Lạp, La Mã … là lúc đã có trao đổi hàng hoá
- Ngày nay, số người sống
trên các đô thị đã chiếm
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
khoảng một nửa dân số thế


Hoạt động của GV - HS
Hs: (thế kỉ XIX là lúc cơng nghiệp phát triển )

 Q trình phát triển đô thị gắn liền với phát
thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu
dân trở lên) ( có 23 siêu đơ thị)
? Châu nào có siêu đơ thị nhất ? Có mấy siêu đơ
thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đơ thị)
 Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? (tăng thêm
hơn 9 lần)
 Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị
làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà
ở, y tế, học hành cho con người.
…………………………………………………..
…………………………………………………..

Nội dung chính
giới và có xu thế ngày càng
tăng.

- Nhiều đơ thị phát triển
nhanh chóng trở thành siêu
đô thị.

4. Củng cố (3’)
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?

5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc
hành
Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10 năm cho biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào đơng dân ở phía
(hướng) nào?
? Các đơ thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu?


Ngày soạn: 25/ 08/ 2018
Tiết 4
Bài 4 : THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều
trên thế giới.
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ
dân số.
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số
theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua lược đồ, so sánh các tháp tuổi để rút ra nhận
xét.
- Phản hồi, lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
Có ý thức học tập

4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính tốn, hợp tác, giải
quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh.
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK).
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
Học sinh
- Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành.
III. PHƯƠNG PHẤP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Tư duy, giải quyết vấn đề, động não.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1.Ổn định lớp (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
HS vắng
7A
29/08/2018
42
7B
29/08/2018
42
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa
quần cư đô thị và quần cư nông thôn ?
Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?



3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
- Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm mật độ dân số
và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới.
- Sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á.
- Thời gian: 35 phút
- Phương pháp dạy học: Giải quyết vấn đề, khai
thác lược đồ.
- Kĩ thuật dạy học: Động não, tư duy.
1. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra
sau 10 năm cho biết:
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ.
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số gi .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ?
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng
điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết :
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi?
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần 
dân số trẻ.
- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình
rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều 
dân số già.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm
tỉ lệ?

3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng
và chỉ cách xem lược đồ, chỉ hướng.
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu
vực nào đơng dân ở phía (hướng) nào?
? Các đơ thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới,
hải đảo … cuộc sống và đi lại khó khăn  dân cư
ít.

Nội dung chính

1. Tháp tuổi TP. Hồ Chí
Minh sau 10 năm (1989 1999)
- Hình dáng tháp tuổi 1999
thay đổi :
+ Chân tháp hẹp.
+ Thân tháp phình ra.
 Số người trong độ tuổi
lao động nhiều  Dân số
già.
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao
động giảm về tỉ lệ.
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao
động tăng về tỉ lệ.
2. Sự phân bố dân cư châu
Á
- Những khu vực tập trung
đơng dân ở phía Đông, Nam
và Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á

thường phân bố ở ven biển,
đồng bằng nơi có điều sinh
sống, giao thơng thuận tiện
và có khí hậu ấm áp …

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
4. Củng cố (2’)
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
- GV thu bài thực hành của một số HS để chấm điểm.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)


- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới nóng
? Hãy kể tên 4 đới mơi trường đới nóng ?
? Phân tích hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua
nhiệt độ và lượng mưa.



×