Ngày soạn: 28/11/2019
Tiết 30
BÀI 25: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS nêu được:
- Một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái rắn,
lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng
chảy thấp.
- Biết những tính chất hố học của phi kim: tác dụng với oxi, với KL và với
hiđro.
- Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau.
2. Về kỹ năng
- Biết sử dụng những kiến thức đã biết (quan sát mẫu vật trong thực tế, phản
ứng của oxi với hiđro, của oxi với KL) để rút ra tính chất hố học và vật lí của phi
kim.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm của clo tác dụng với hiđro để rút ra tính chất
hố học của phi kim.
- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học của phi kim, tác dụng
với KL, hiđro.
- Từ phản ứng cụ thể biết khái qt hố thành những tính chất hố học của
phi kim nói chung.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và
hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Củng cố lịng u thích bộ mơn.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, năng lực tính tốn hóa học.
II. Chuẩn bị
1. GV: máy chiếu, video thí nghiệm clo tác dụng với hiđro.
2. HS: đọc trước bài ở nhà
+ Tìm hiểu phi kim có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nào.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
9A
9B
9C
Sĩ số
36
31
30
Vắng
2 . Kiểm tra bài cũ
Không KT bài cũ.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Phi kim có những tính chất vật lý nào? (10’)
- Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lí của phi kim.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và giải
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động GV-HS
GV: Kể tên 1 số phi kim?
+ Cho biết trạng thái của các chất ở điều kiện
thường?
HS: C, S, P, N, Si, Br, ……….
C, S, P, Si,…..rắn.
N2, O2, ……...khí
Br lỏng
GV: ngồi ra phi kim cịn những tính chất vật lý
nào?
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
Nội dung
I/ Phi kim có những tính
chất vật lý nào?
+ Trạng thái: ở điều kiện
thường, PK tồn tại ở cả 3
trạng thái: rắn (C , S , P ,
Si ...) ; lỏng (Br2) ; khí ( H2 ;
O2 ; N2 ; Cl2 ).
+ Khả năng dẫn nhiệt kém;
không dẫn điện (trừ C)
+ Nhiệt độ nóng chảy thấp.
+ Một số phi kim độc (Cl2 ;
Br2 ; I2).
Hoạt động 2 : Phi kim có những tính chất hố học nào? (25’)
- Mục tiêu: Nêu được tính chất hố học của phi kim: tác dụng với oxi, với KL
và với hiđro. Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát hiện và
giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động GV-HS
Nội dung
+ Nhắc lại tính chất này dựa vào tính chất đã biết
của KL?
II/ Phi kim có những tính
- HS nhớ lại PƯ của oxi với KL thường tạo thành chất hóa học nào?
oxit bazơ. Viết PTPƯ.
1. Tác dụng với kim loại
- Y/c HS lên bảng viết PTHH minh hoạ?, gọi HS
khác nhận xét.
- Nhớ lại PƯ của kim loại tác dụng với PK khác
thường tạo thành muối. Viết PTPƯ.
+ Các em đã biết phản ứng của phi kim nào với
Hiđro?
- Nhớ lại PƯ của Hiđro với oxi tạo thành nước,
nêu hiện tượng và PTHH.
GV: chiếu thí nghiệm của Hiđro cháy trong khí
clo.
- Nghiên cứu TN: QS trạng thái, màu sắc của khí
hiđro và khí Clo trước PƯ, hiện tượng khí hiđro
cháy trong khí Clo (màu ngọn lửa, độ sáng), hiện
tượng hoà tan sản phẩm trong nước, sự chuyển
màu của quỳ tím...
- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả, bổ sung ý
kiến, viết PTPƯ.
* Chú ý: cần đốt thử khí hđro trước khi làm TN
để tránh nổ do khí hđro có lẫn khí oxi của khơng
khí.
+ở lớp 8, HS đã nghiên cứu TN: S, P cháy trong
oxi. nêu hiện tượng? viết PTPƯ?
HS tự xây dựng kT mới:
- Nêu thí dụ, viết PTPƯ, nhận xét loại chất tạo
thành.
+ rút ra KL về tác dụng của phi kim với oxi cũng
như sản phẩm tạo thành thuộc loại oxit nào.?
- Khái quát hoá về tác dụng của phi kim với oxi:
điều kiện, chất tạo thành....
GV đưa ra thông tin:
+ Hỗn hợp Flo và hiđro nổ trong bóng tối.
+ Brom phản ứng với hiđro khi đun nóng
+ Iot phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao
+ Cacbon phản ứng với hiđro ở nhiệt độ rất cao.
+ Clo đẩy được Brom, Brom đẩy được Iot ra khỏi
dung dịch muối.
Cl2+2NaBr 2NaCl+Br2
Br2+2NaI 2NaBr + I2
Clo tác dụng với sắt tạo thành muối sắt (III), lưu
huỳnh tác dụng với sắt chỉ tạo thành muối sắt
(II).
+ so sánh khả năng hoạt động hoá học của các
PK nêu trên.?
* HS theo dõi thông tin của GV đưa ra. Dựa vào
* Oxi + KL oxit bazơ
4Al + 3O2 2Al2O3
2Mg + O2 2MgO
* PK khác + KL Muối
Fe + S FeS
2Na + Cl2 2NaCl
2. Tác dụng với Hiđro
* Oxi + H2 Nước.
O2(k) + 2H2 (k) 2H2O (h)
* Phi kim khác + H2
hợp chất khí.
t0
Cl2 + H2 2HCl
F2 + H2 2HF
t0
C + 2H2 CH4
3. Tác dụng với oxi
* Hiđro + oxi Nước
t0
2H2 + O2 2H2O
* Phi kim khác + Oxi
Oxit bazơ.
t0
4P+ 5O2 2P2O5
t0
C + O2 CO2
4. Mức độ hoạt động hoá
học của phi kim
đó để so sánh khả năng phản ứng của các phi
kim nêu trên (Sắp xếp theo chiều khả năng phản
ứng giảm dần):
F > Cl > Br > I > C
Cl > S
=> Rút ra KL về việc đánh giá mức độ hoạt động
hoá học của các PK?
Các phi kim khác nhau hoạt động hoá học mạnh
yếu khác nhau. Căn cứ đánh giá là khả năng,
mức độ phản ứng của phi kim với hiđro hoặc với
kim loại.
+ Từ đó rút ra căn cứ để đánh giá mức độ hoạt
động hoá học mạnh yếu của PK.? => Càng phản
ứng với hiđro dễ dàng, hay khả năng oxi hố KL
càng cao thì mức độ hoạt động hoá học của PK
càng mạnh.
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
- Một phi kim phản ứng với
hiđro hoặc với kim loại càng
mạnh, càng dễ dàng thì độ
hoạt động hố học của PK
đó càng mạnh.
VD: F > Cl > Br > I > C
Trong đó, Flo là PK mạnh
nhất.
4. Củng cố (8’)
- Y/c HS tóm tắt nội dung cần ghi nhớ.
- Y/c làm BT 1, 2, 3 trong SGK.
Bài 2: Các PTHH:
t0
S + O2 SO2 (Oxit axit).
Axit tương ứng: H2SO3
t0
C + O2 CO2 (Oxit axit)
Axit tương ứng: H2CO3
t0
2Cu + O2 2CuO (Oxit bazơ) Bazơ tương ứng: Cu(OH)2
t0
2Zn + O2 2ZnO (Oxit bazơ)
Bazơ tương ứng: Zn(OH)2
Bài 3: Các PTHH:
t0
a) Cl2 + H2 2HCl
t0
b) S + H2 H2S
t0
c) Br2 + H2 2HBr
5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (1’)
- Y/c HS làm các BT: 4, 5 (HS khá làm BT 6*)
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 29/11/2019
Tiết 31
ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá KT về tính chất của hợp chất vơ cơ, kim loại, để HS
thấy được mối quan hệ của đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng giải các dạng bài tập hóa học: tính theo phương trình, bài tập
định tính
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và
hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- u thích học tập bộ môn.
1. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn, năng lực tính tốn hóa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: máy chiếu, nội dung ôn tập
2. HS: ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học.
III. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức (1’)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
9A
36
9B
31
9C
30
2. Kiểm tra bài cũ
Khơng KT bài cũ, trong q trình ơn tập có thể kết hợp KT cho điểm.
3. Nội dung ôn tập
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cần nhớ (20’)
- Mục tiêu: Giúp hs khái quát lại các kiến thức đã học.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, dạy học theo nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia nhóm.
Hoạt động của giáo viên
GV: nêu mục tiêu của tiết ôn tập.
Nội dung kiến thức cần luyện trong
tiết học
GV: y/c các nhóm thảo luận nội
dung sau
? Từ kim loại có thể chuyển hố
thành những hợp chất nào
? Viết sơ đồ chuyển hố đó
? Viết PTHH minh hoạ cho các
chuyển hố đó
GV: chiếu lên bảng bài tập của HS
và y/c các nhóm lần lượt viết PTPƯ
GV: gọi HS nêu VD
GV: em hãy viết PT minh hoạ
GV: gọi HS làm tương tự
? Viết PT minh hoạ cho các chuyển
hoá sau
? Nêu VD cho sự chuyển hoá, viết
PTHH minh hoạ
GV: cho HS thảo luận. Viết sơ đồ
chuyển hoá các chất vô cơ thành kim
loại.
GV: cho HS quan sát các sơ đồ HS
viết
Cho các nhóm lần lượt nhận xét
? Viết các PTHH minh hoạ
Hoạt động của học sinh
I. Kiến thức cần nhớ
Hs: thảo luận nhóm hồn thành u cầu
của giáo viên
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp
chât vô cơ
a. Kim loại - > Muối
VD: Zn - > ZnSO4
Cu - > CuCl2
PT: Zn + H2SO4 - > ZnSO4 + H2
Cu + Cl2 - > CuCl2
b. kim loại - > barơ - > Muối - > Muối
Na - > NaOH - > Na2SO4 - > NaCl
PT:1. 2 Na + 2 H2O - >2 NaOH + H2
2. 2 NaOH + H2SO4 - > Na2SO4 +2 H2O
3. Na2SO4 + BaCl2 - > BaSO4 + 2 NaCl
c. kim loại - > oxit barơ - > Barơ - >
Muối 1 - > muối 2
VD: Ba - > BaO - > Ba(OH)2 - > BaCO3 > BaCl2
d. Kim loại - >oxit barơ - > Muối - >
Barơ - > Muối - > muối
VD: Cu - > CuO - > CuSO4 - > Cu(OH)2 > CuCl2 - > Cu(NO3)2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ
thành kim loại
a, muối - > kim loại
VD: Cu - > CuCl2
b, muối - > Barơ - > oxit barơ - > kim loại
VD: Fe2(SO4)3 - > Fe(OH)3 - > Fe2O3 - >
Fe
c, barơ - > muối - > kim loại
VD: Cu(OH)2 - > CuSO4 - > Cu
d, oxit barơ - > kim loại
VD: CuO - > Cu
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
- Mục tiêu: Giúp hs luyện tập kiến thức đã học bằng các bài tập cụ thể.
- Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
II. Bài tập
Bài tập 2: sgk- 72
GV: đưa ra bài tập 2: y/c HS làm bài a, Al - > AlCl3 - > Al(OH)3 - > Al2O3
vào vở và một Hs lên bảng chữa bài PT:1/ 2 Al + 3 Cl2 - > 2AlCl3
2/ AlCl3 + 3 NaOH - > Al(OH)3 + 3
NaCl
3/ 2Al(OH)3 t⃗0 Al2O3 + 3H2O
b, Al - > Al2O3 - > AlCl3 - > Al(OH)3
PT: 1/ 4 Al + 3 O2 t⃗0 2 Al2O3
GV: cho HS nhậnn xét bài tập trên
2/ Al2O3 + 6 HCl - > 2 AlCl3 + 3 H2O
bảng
3/ AlCl3 + 3 NaOH - > Al(OH)3 + 3
NaCl
GV: y/c HS làm bài tập 3
GV: gợi ý : dựa vào t/c khác nhau Bài tập 3: sgk-72
của từng kim loại
B1: Cho 3 kim loại t/d với NaOH , kim loại
GV: cho các HS nhận xét bài tập trên nào t/d - > Al
bảng và chữa bài nếu sai
4 Al + 2 NaOH + 4 H2O - > 2 NaAlO3 +
5 H2
B2: còn lại Ag, Fe cho PƯ với dd HCl - >
nhận ra Ag khơng tác dụng
GV: cho Hs đọc bài và tóm tắt bài
Fe + 2 HCl - > FeCl2 + H2
GV: gọi ý
Bài tập 10: sgk-72
- Tính khối lượng CuSO4
PT: Fe + CuSO4 - > FeSO4 + Cu
- Viết PTHH
Theo bài ra ta tính được
- Tính xem sau PƯ chất nào PƯ -Số gam CuSO4 tham gia PƯ với 1,96 gam
hết , chất nào dư, SP sau PƯ là Fe là: 5,6 g
chất gì
-Số gam CuSO4 trong 100ml dd 10% là
- Vận dụng tính theo PTHH tìm 11,2 g
n của chất
- Trong dd còn d: 5,6 g CuSO4
n
- Vậy nồng độ mol của đung dịch CuSO 4
v
Vận dụng CT : CM =
sau PƯ là: 0,35 M
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau (4’)
- GV: chốt lại cách làm bài tập nhận biết, bài tập tính theo PTHH như các dạng bài
vừa làm.
- GV: Dặn dị HS ơn tập để kiểm tra học kì.
- BTVN: 1,4,5,6,7,9,8: sgk-72.