Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

Giáo án hóa học 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.49 KB, 135 trang )

Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tiết 1 ÔN TẬP
A. Mục tiêu
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
2. Chuẩn bị của học sinh
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Nội dung bài mới
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
15’ Hoạt động 1:
- Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết cơ
bản ở lớp 8
- Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập vận dụng cơ
bản đã học ở lớp 8
* BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp chất có tên sau:
Kalicacbonat, Đồng(II) oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric,
magie nitrat, natri hiđroxit.
- Để làm được các bài tập trên chúng ta cần phải sử dụng
những kiến thức nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm
→ Nghe
→ HS lập bảng
→ Quy tắc hóa trị, thuộc
KHHH, công thức gốc axit,
khái niệm oxit, axit, bazơ,
I. Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết
cơ bản ở lớp 8


Bài tập 1
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1
2
3
4
5
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
3’
5’
- Nhắc lại các thao tác lập CTHH
- Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ?
- Giải thích các ký hiệu trong công thức?
Hoạt động 2: Bài tập 2
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
P + O
2
→ ?
Fe + O
2
→ ?
Zn + ? → ? + H
2
Na + ? → ? + H
2
? + ? → H
2
O
P
2

O
5
+ ? → H
3
PO
4
CuO + ? → Cu + ?
H
2
O → ? + ?
- Các nội dung cần làm ở bài tập 2?
- Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những điều gì?
Hoạt động 3: Ôn lại các công thức thường dùng
- Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng
muối, công thức chung của
các hợp chất đó
→ Oxit: R
x
O
y
, Axit: H
n
A,
bazơ: M(OH)
n
, Muối: M
n
A
m
→ Chọn chất thích hợp

→ Cân bằng phương trình và
ghi điều kiện.
→ Tính chất hóa học của các
chất: oxi, hiđro, nước. điều
kiện pư xảy ra
→ Các nhóm làm bài tập 2
Bài tập 2:
4P + 5O
2

 →
o
t
P
2
O
5
3Fe + 2O
2
 →
o
t
Fe
3
O
4
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2

2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
2H
2
+ O
2

 →
o
t
2H
2
O
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
CuO + H
2

 →
o

t
Cu + H
2
O
2H
2
O
 →
DP
2H
2
+ O
2
II. Ôn lại các công thức thường dùng
1.
n
m
MMnm
M
m
n =→=→= .
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
20’
để làm toán?
- Giải thích các ký hiệu trong công thức?
Hoạt động 4: Ôn lại các dạng bài tập cơ bản
1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3
- Các bước làm bài toán tính theo CTHH?
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các
nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn

lại là oxi. Xác định công thức của A?
- HS nêu các bước làm bài?
3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl?
- Tính khối lượng mol
- Tính % các nguyên tố
→ Các nhóm làm bài tập 1
→ HS trả lời
n
khí
4,22.
4,22
nV
V
=→=
2.
29
2
/
2
/
2
A
kkA
AA
HA
M
d
M
H

M
d
=
==
3.
%100.%
dd
ct
M
m
m
C
V
n
C
==
III. Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
a. Bài tập tính theo CTHH
1.
gM
NONH
80
34
=
%35%100.
80
28
%
==
N

%5%100.
80
4
%
==
H
% O = 100% - 40% = 60%
2. Công thức chung của A: Na
x
S
y
O
z
2%39,32%100.
142
23
%
=→==
x
x
Na
Tương tự
42
4
1
SONa
z
y





=
=
b. bài tập tính theo phương trình hó học
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng( thể tích dung
dịch không thay đổi)
- Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH?
- Dạng bài tập?
- Gọi từng HS giait từng phần.
4. Hòa tan m1g Zn cần dùng vừa đủ với m2g dd HCl 14,6%.
Phản ứng kết thúc thu được 0,896j khí (đktc).
a. Tính m1, m2
b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng.
- Hướng dẫn HS về nhf làm
)(05,0
56
8,2
moln
Fe
==
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
a) Theo phương trình:
l
C

n
V
V
n
C
molnn
M
ddHClM
FeHCl
05,0
2
1,0
)(1,02
===→=
==
b) Theo phương trình
)(12,14,22.05,04,22.
)(05,0
2
2
lnV
molnn
H
FeH
=−=
==
c) dd sau phản ứng FeCl
2
M
V

n
C
lVV
molnn
M
ddHClH
FeFeCl
dd
1
05,0
05,0
)(05,0
)(05,0
2
===
==
==
3. Dặn dò: (1 phút)
- Ôn lại bài
- Soạn bài 1
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Chương I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A. Mục tiêu
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng.
- Vận dụng được những tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm cho 6 nhóm

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh
- Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl
- Cách tiến hành: Cho bột CuO vào ống nghiệm, thêm dung dịch HCl vào, lắc nhẹ
b. Phiếu học tập cho 6 nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp cới bài mới
3. Nội dung bài mới
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
30’ Hoạt động 1: I Tính chất hóa học của oxit
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, oxit
bazơ; nêu ví dụ?
- Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hóa học
→ 2 HS trả lời
→ 2 HS nêu ví dụ
I. Tính chất hóa học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit bazơ
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
nào? → Ghi phần 1
- Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit bazơ tác dụng với
nước? → Ghi phần a
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp
chất nào?
* Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K
2
O, Na
2
O,
CaO, BaO....

- Kết luận về tính chất a?
- HS các nhóm làm thínghiệm: Cho vào ống nghiệm
mọt ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan
sát hiện tượng, nhận xét?
- Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua.
- Các em vừa làm thí nghiệm nghiện cứu tính chất hóa
học nào của oxit bazơ? →Ghi phần b
- HS viết PTHH
* Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra
những phản ứng hóa học tơng tự.
- Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào?
- Kết luận về tính chất b?
- Bắng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một
số oxit bazơ như : CaO, Na
2
O, BaO... tác dụng được
→ 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự
ghi vào vở
→ Barihiđroxit, Bazơ
→ HS trả lời
→ Các nhóm làm thí TN
→ Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo
thành dung dịch màu xanh lam
→ Oxit bazơ tác dụng với axit
→ HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự
ghi vào vở
→ HS viết PTPƯ: CaO + HCl →
→ Muối + nước
→ HS trả lời
a. Tác dụng với nước

BaO
(r)
+ H
2
O
(l)
→ Ba(OH)
2(dd)
b. Tác dụng với axit
CuO
(r)
+ 2HCl
(dd)
→ CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
Một số oxit B + Nước → dd Bazơ (kiềm)
Oxit B + Axit → Muối + nước
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
với oxit axit → Muối. → Ghi phần c
- HS viết PTHH
- HS nêu kết luận?
- Các em vừa nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ
vậy oxit axit có những tính chất hóa học nào? → Ghi
phần 2
- Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit axit tác dụng
với nước? → Ghi phần a

- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp
chất gì?
* Với các oxits khác như: SO
2
, SO
3
, N
2
O
5
... cũng thu
được dung dịch axit tương ứng
* HS biết được các gốc axit tương ứng.
- Kết luận về tính chất a?
- Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxt axit → Vậy
oxit axit tác dụng được với oxit bazơ → Ghi phần b
- Gọi HS liện hệ đến phản ứng của khí CO
2
với dung
dịch Ca(OH)
2
→ Hướng dẫn HS viết PTHH?
- Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc lọai nào?
* Néu thay CO
2
bằng những oxit axit khác như: SO
2
,
P
2

O
5
... cũng xảy ra phản ứng tương tự
- HS nêu kết luận?
→ HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự
ghi vào vở
→ HS trả lời
→ 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớ tự
ghi vào vở
→ Axit photphoric, axit
→ HS viết pư: SO
3
+ H
2
O
→ HS trả lời
→ HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự
ghi vào vở
→ Muối Canxicacbonat
c. Tác dụng với oxit axit
BaO
(r)
+ CO
2(k)
→ BaCO
3(r)
2. Tính chất hóa học của oxit axit
a. Tác dụng với nước
P
2

O
5(r)
+ 3H
2
O
(l)
→ 2H
3
PO
4(dd)
b. Tác dụng với bazơ
CO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)dư
→ CaCO
3(r)
+ H
2
O
(l)
Một số oxit B + Oxit A → Muối
Nhiều oxit A +Nước → Axit
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
7’
- HS nêu kết luận?
- Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và
oxit bazơ?
- Phát phiếu học tập → GV gợi ý
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit

- Tính chất hóa học cơ bản của oxit axit và oxit bazơ là
tác dụng với dd bazơ, dd axit → Muói và nước. Dựa
trên tính chất hóa học cơ bản này để phân loại oxit
thành 4 loại
→ HS trả lời
→ HS trả lời
→ HS thảo luận nhóm rồi trả lời
→ HS thảo luận và làm BT vào vở.
→ HS nêu từng loại, cho ví dụ
c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự phần 1.c)
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit bazơ: CaO, Na
2
O....
2. Oxit axit: SO
2
, P
2
O
5
...
3. Oxit lưỡng tính: Al
2
O
3
, ZnO...
4. Oxit trung tính:CO, NO....
4. Củng cố (5 Phút): Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chíh của bài, đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò (2 phút)
- Bài tập SGK trang 6. Bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3; - Soạn bài 2 phần A

* Phiếu học tập: Cho các oxit sau: Na
2
O, Fe
2
O
3
, SO
3
, CO
2
a. Gọi tên phân loại các oxit trên theo thành phần
b. Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với
- Nước
- Dung dịch H
2
SO
4
loãng
- Dung dịch NaOH
→ Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Oxit A +Bazơ → Muối + Nước
Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tiết 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT (CaO)
A. Mục tiêu
- HS hiểu được hững tính chất hóa học của Caxi oxit (CaO)
- Biết được các ứng dụng của Canxi oxit.
- Biết được các phương pháp để điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học.

B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm: 6 nhóm
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp, cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh
- Hóa chất: CaO, nước cất
- Cách tiến hành: Cho CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước cất vào, khuấy đều, để yên
b. Chuẩn bị trước tranh ảnh lò nung vôicông nghiệp và thủ công, bảng phụ để sủng cố
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ, sửa bài tập (10 phút)
- Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa. Học sinh viết ở góc bảng và lưu lại cho bài mới
- Sửa bài tập 1 trang 6 SGK
3. Nội dung bài mới
a. Nêu vấn đề (1 phút- mỏ đầu SGK)
b. Nội dung phương pháp (25 phút): Vấn đáp chứng minh, tìm tòi
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
15’ Hoạt động 2: I. Tính chất của CaO
- Các nhóm HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét về
tính chất vật lý cơ bản?
- CaO thuộc loại oxit nào?
- Gv thông báo t
o
nc
= 2585
o
C
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ?
→ Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng mính tính
chất hóa học của CaO

- HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một mẫu nhỏ CaO
vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho thêm
nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên ống nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ?
* Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi
vôi; CaO ít tan trong nước được gọi là vôi tôi, phần tan là
dung dịch bazơ (nước vôi)
- Viết PTPƯ CaO với HCl
- GV nêu ứng dụng của phản ứng này
- Để một mẫu nhỏ CaO trong không khí thì có hiện tượng
gì? tại sao?
- Viết PTPƯ?
- Liên hệ cách bảo quản vôi sống?
→ Chất rắn, màu trắng
→ Oxit bazơ
→ HS trả lời
→ Các nhóm làm thí ghiệm
→ Phản ứng tỏa nhiệt sinh ra chất
ắn màu trắng, ít tan trong nước.
→ Viết PTPƯ
→ Vôi bị vón cục, đông cứng.
Trong không khí có CO2 nên CaO
hấp thụ tạo thành CaCO3(r)
→ HS viết PTPƯ
I. Tính chất của Canxi oxit (CaO)
1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
CaO
(r)

+ H
2
O
(l)
→ Ca(OH)
2(r)
b. Tác dụng với axit
CaO
(r)
+ HCl
(dd)
→ CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
c. Tác dụng với oxit axit
CaO
(r)
+ CO
2(k)
→ CaCO
3(r)
→ Canxi oxit là oxit bazơ
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
HS rút ra kết luận?
Hoạt động 3: II. Ứng dụng của CaO
- Các em hãy nêu ứng dụng của CaO?
Hoạt đôngj 4: III. Sản xuất CaO

- Trong thực tế việc sản xuất CaO đi từ nguyên liệu nào?
- Thuyết trình về các PƯHH xảy ra trong lò nung vôi
- Viết PTPƯ?
→ HS trả lời
→ HS trả lời
→ HS các nhóm trả lời
→ Đá vôi CaCO
3
, chất đốt
→ Viết PTPƯ
II. Ứng dụng của CaO
III. Sản xuất CaO
1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt
1. Các PƯHH xảy ra
C
(r)
+ O
2(k)

 →
o
t
CO
2(k)
CaCO
3(r)

 →
>
oC

900
CaO
(r)
+ CO
2(k)
4. Củng cố: Hoạt động 5 (Dùng bảng phụ)
- Bài tập 1 Viết phản ứng hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau:
CaO → Ca(OH)
2
→ CaCO
3
→ CaO → CaCl
2
- Bài tập 2: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất rắn sau: CaO, P2O5, SiO2
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tạp SGK trang 9; Bài tập 2.2, 2.4, 2.7 trang 4 SBT
- Đọc phần em có biết SGK trang 9
- Soạn bài Lưu huỳnh đioxit
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tiết 4 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2)
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO
2
)
A. Mục tiêu
- HS biết được các tính chất hóa học của SO
2
- Biết được các ứng dụng của SO
2
và phương pháp điều chế SO
2

trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kỹ năng làm các bài tập tính theo phương trình hóa học.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập
- Nêu tính chất hoad học của oxit axit và viết các phản ứng minh họa? (HS ghi ở góc bảng và giử lại cho bài học mới)
- Sửa bài tập 4 trang 9 SGK
3. Nội dung bài mới
a. Nêu vấn đề: (1 phút)
b. Nội dung phương pháp: Vấn đáp, chứng minh
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
15’
4’
6’
Hoạt động 2: T/c của lưu huỳnh đioxit (SO
2
)
- Giới thiệu các tính chất vật lý
- Lưu huỳnh đioxit thuộc loại oxit axit?
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của oxit axit? → Viết
PTPƯ minh họa?
- DD H
2
SO
3
làm quỳ tím hóa đỏ, yêu cầu HS đọc tên axit
H
2

SO
3
?
* SO2 là chất gây ô nhiễm không khí là một trong những
nguyên nhân gây ra mưa axit.
- HS viết PTPƯ cho tính chất b, c?
- HS đọc tên 3 muối tạo thành ở 3 PTHH trên?
- Kết luận về tính chất hóa học của SO
2
?
Hoạt động 3: II. Ứng dụng của SO
2
- Các em hãy nêu ứng dụng của SO
2
?
Hoạt động 4: III. Điều chế SO
2
- Giới thiệu phương pháp đ/c SO
2
trong PTN
- Viết PTPƯ?
→ Oxit axit
→ HS trả lời, viết PTPƯ cho
tính chất a
→ Axit sunfurơ
→ HS lên bảng viết ở dưới
lớp tự viết vào vở
→ Canxi sunfit; Natri sunfit;
Bari sunfit
→ Có tính chất hóa học của

oxit axit → SO
2
là oxit axit
→ HS trả lời theo nhóm
→ HS viết PTPƯ
I. T/c của lưu huỳnh đioxit (SO
2
)
1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hóa học
a. Tác dụng với nước
SO
2(k
) + H
2
O
(l)
→ H
2
SO
3(dd)
b. Tác dụng với dung dịch bazơ
SO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
→ CaSO
3(r)
+ H
2

O
(l)
c. Tác dụng với oxit bazơ
SO
2(k)
+ Na
2
O
(r)
→ Na
2
SO
3(r)
SO
2(k)
+ BaO
(r
) → BaSO
3(r)
II. Ứng dụng của SO
2
III. Điều chế SO
2
1. Trong phòng thí nghiệm
a. Muối sunfit + axit (ddHCl, H2SO4)
Na
2
SO
3(r)
+ H

2
SO
4(dd)
→ Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
+ SO
2
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
4FeS
(r)
+ 11O
2(k)

 →
o
t
2Fe
2
O
3(r)
+ 8SO
2(k)
b. Đun nóng H
2

SO
4
đặc với Cu
2. Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
S
(r
) + O
2(k)

 →
o
t
SO
2(k)
- Đốt quặng pyrit sắt (FeS
2
) → SO
2
4. Củng cố (7 phút): Hoạt động 5
- HS làm BT 1 trang 11 SGK (dùng bảng phụ)
- Cho 12,6g Na
2
SO
3
tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H
2
SO
4
a) Viết PTPƯ

b) Tính thể tích khí SO
2
thoát ra đktc
c) Tính nồng độ mol của dung dịch H
2
SO
4
đã dùng
(Các nhóm HS làm bài)
5. Dặn dò( 1 phút)
- Làm bài tập 2,3,4,5,6 trang 11 SGK; Bài tập 2.9 trang 5 SBT
- Soạn bài tính chất hóa học của axit
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tiết 6 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
A. Mục tiêu
- HS biết được những tính chất hóa học chung của axit
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng của axit, kỹ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Dụng cụ: 6 nhóm: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
b. Hóa chất: Dung dịch HCl, H
2
SO
4
loãng, CuSO
4
, NaOH, quỳ tím, Fe
2
O

3
(CuO), phenolphtalein
c. Cách tiến hành:
TN1: Nhỏ dung dịch HCl lên mẫu giấy quỳ tím
TN2: Cho KL Al vào ống nghiệm, thêm ít giọt dung dịch HCl vào
TN3: Cho Cu(OH)
2
vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch H
2
SO
4
loãng vào
2. Chuẩn bị của học sinh
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
- Hoàn thành các phản ứng theo sơ ffồ chuyển hóa sau: CaSO
3
→ SO
2
→ K
2
SO
3
- Sửa bài tập 2 trang 11 SGK
3. Nội dung bài mới
a. Nêu vấn đề (1 phút)
b. Nội dung phương pháp: Phương phápp nghiên cứu.
H
2

SO
3
→ BaSO
3
Na
2
SO
3
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
27’ Hoạt động 2: I. Tính chất hóa học của axit
- Hướng dẫn HS làm TN1: Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl vào
mẫu giấy quỳ tím → quan sát, nhận xét?
- Trong hóa học giấy quỳ tím được dùng làm gì?
- Hướng dẫn HS các nhóm làm TN2: Cho 1 ít Al vào
ON1, cho 1 ít Cu vào ON2. Thêm 1 → 2ml dd HCl vào 2
ống nghiệm → Quan sát hiện tượng, nhận xét?
- Nhận xét sản phẩm của phản ứng?
- Viết PTPƯ?
- Nêu kết luận?
* GV nêu chú ý trong SGK
- Hướng dẫn các nhóm làm TN3:
+ Lấy một ít Cu(OH)
2
vào ÔN1, thêm 1 → 2ml dd H
2
SO
4
vào, lắc đều → quan sát hiện tượng, nhận xét?
- Viết PTPƯ?

+ Lấy 1 ít NaOH cho vào ống nghiệm2, thêm 1 giọt
phenolphtalein → quan sát hiện tượng, nhận xét?
Cho thêm 1 → 2 giọt dd H
2
SO
4
vào quan sát hiện tượng,
giải thích?
- Viết PTPƯ?
- Nêu kết luận?
→ Các nhóm làm TN: quỳ tím → đỏ
→ Nhận biết dung dịch axit
→ Các nhóm làm thí nghiệm
→ ÔN1 có bọt khí bay ra, KL tan
dần. ÔN2 không có hiện tượng gì.
→ Muối và khí Hyđro
→ HS lên bảng viết
→ HS trả lời
→ Các nhóm làm thí nghiệm
→ Cu(OH)
2
bị hòa tan tạo dung dịch
màu xanh lam.
→ HS làm thí nghiệm
→ dd NaOHkhông màu → hồng
→ dd NaOH hồng → không màu
→ Đã sinh ra chất mới
→ HS lên bảng viết
→ HS trả lời
I. Tính chất hóa học của axit

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch axit làm quỳ tím → đỏ
2. Tác dụng với kim loại
3H
2
SO
4(ddl)
+ 2Al
(r)
→ Al
2
(SO
4
)
3(dd)
+ 3H
2(k)
H
2
SO
4(ddl)
+ Cu
(r)
→ không xảy ra
Dd axit + nhiều KL → M’ + H
2
(dd HCl, H
2
SO
4

loãng) (KL có hóa trị thấp)
3. Tác dụng với bazơ
Cu(OH)
2(r)
+ H
2
SO
4(dd)
→ CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
(l)
2NaOH
(dd)
+ H
2
SO
4(dd)
→ Na
2
SO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
Axit + Bazơ → Muối + Nước
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng

3’
* PƯ gữa dung dịch axit với bazơ là phản ứng trung hòa
- Gợi ý HS nhớ lại tính chất hóa học của oxit bazơ tác
dụng với axit → Tính chất 4
- Nhắc lại tính chất của oxit bazơ với axit và viết PTPƯ?
- Nêu kết luận?
Hoạt động 3: II. Axit mạnh và axit yếu
- Dựa vào tính chất hóa học có thể chia axit thành mấy
loại?
→ HS trả lời và lên bảng viết PTPƯ
→ HS trả lời
→ HS trả lời
4. Tác dụng với oxit bazơ
Fe
2
O
3(r)
+ 6HCl
(dd)
→ 2FeCl
3(dd)
+ 3H
2
O
(l)
Axit + Oxit bazơ → Muối + Nước
II. Axit mạnh và axit yếu
- Axit mạnh: HCl, HNO
3
, H

2
SO
4
...
- Axit yếu: H
2
S, H
2
CO
3
....

4. Củng cố (5 phút): Dùng bảng phụ
- Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: NaOH, NaCl, HCl
- Viết PTHH khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với :
a. Magiê b. Sắt (II) hyđroxit c. Kẽm oxit d. Nhôm oxit
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập SGK trang 14; 3.2, 3.3 trang 5 SBT
- Soạn bài 4: Một số axit quan trọng (HCl, H
2
SO
4
loãng)
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tiết 6 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
A. Mục tiêu
- HS biết được các tính chất hóa học của HCl, axit H
2
SO
4

loãng
- Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hóa học cung của axit
- Sử dụng an toàn các axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm
- Vận dụng các tính chất của axit HCl, axit H
2
SO
4
trong việc giải các bài tập định tính và định lượng
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
a. Thí nghiệm: 6 nhóm
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ
- Hóa chất: dd HCl, H
2
SO
4
, quỳ tím, nhôm hoặc kẽm, Cu(OH)
2
, dd NaOH, CuO
- Cách tiến hành: các nhóm làm 3 thí nghiệm như bài tính chất hóa học của axit.
b. Chuẩn bị trước: Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Nêu tính chất hóa học của axit? Viết PTPƯ minh họa cho mỗi tính chất (HS trả lời ghi ở góc phải bảng, lưu lại để dùng cho bài mới)
- Sửa bài tập 3 trang 14 SGK
3. Nội dung bài mới
a. Nêu vấn đề (1 phút): Mở đầu SGK
b. Nội dung phương pháp: Vấn đáp, chứng minh

Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
16’
10’
Hoạt động 2: A. Axit Clohiđric (HCl)
- Quan sát lọ đựng dd HCl, nhận xét tính chất vật lý?
- Axit HCl có tính chất hóa học của axit mạnh
- Hướng dẫn các nhóm làm TN về tính chất hóa học của
axit HCl (mỗi nhóm làm 1 tính chất) → kết luận và viết
PTPƯ
- HS nêu ứng dụng của axit HCl?
Hoạt động 3: B. Axit sunfuric (H
2
SO
4
)
- Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch axit H
2
SO
4
đặc →
nhận xét tính chất?
- Hướng dẫn HS cách pha loãng H
2
SO
4
đặc và làm thí
nghiệm pha loãng H
2
SO

4
đặc → HS nhận xét về tính tan
và sự tỏa nhiệt của quá trình trên?
- Axit H
2
SO
4
loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một
axit mạnh (như HCl)
→ HS trả lời
→ HS nhắc lại các tính chất hóa
học của axit và viết các PTPƯ
→ HS trả lời
→ HS trả lời
→ H
2
SO
4
dễ tan trong nước và
tỏa rất nhiều nhiệt
→ HS nhắc lại các tính chất hóa
học của axit và viết các PTPƯ
A. Axit Clohyđric
1. Tính chất
a. Tính chất vật lý
b. Tính chất hóa học
- Làm quỳ tím → đỏ
- Tác dụng với nhiều kim loại → muối clorua + H
2
2HCl

(dd)
+ Fe
(r)
→ FeCl
2(dd)
+ H
2(k)
- Tác dụng với bazơ → muối clorua + nước
HCl
(dd)
+ NaOH
(dd)
→ NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
2HCl
(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
→ CuCl
2(dd)
+ 2H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ → Muối clorua + H
2

O
2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
→ CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
2. Ứng dụng
B. Axit sunfuric
I. Tính chất vật lý
II. Tính chất hóa học
1. Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học của axit
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
- làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với KL → muối sunfat + H
2
Zn
(r)
+ H
2
SO
4(dd)
→ ZnSO
4(dd)
+ H
2(l)

- Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước
H
2
SO
4(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
→ CuSO
4(dd
) + H
2
O
(l)
- Tác dụng với oxit bazơ → Muối sunfat + nước
H
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)
→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
(l)
4. Củng cố (6 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài
- Cho các chất sau: Ba(OH)
2

, Fe(OH)
3
, SO
2
, K
2
O, Mg, Cu, CuO, P
2
O
5
a. Gọi tên phân loại các chất trên
b. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất trên với: Nước, dd H
2
SO
4
loãng, dd KOH
5. Dặn dò (1 phút)
- Làm bài tập 1, 6 trang 19 SGK; 3.4 trang 5, 4.1 trang 6 SBT
- Soạn bài 4 tiếp theo: H
2
SO
4
đặc
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tiết 8 MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiết 2)
A. Mục tiêu
- H
2
SO
4

đặc có những tính chất hóa học riêng. Tính oxi hóa (tác dụng với các KL kém hoạt động), tính háo nước, dẫn ra được những phương trình
phản ứng cho những tính chất này.
- Biết được cách nhận biết H
2
SO
4
và các muối sunfat.
- Những ứng dụng quan trọng trong đời sống và trong sản xuất. Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp.
- Sử dụng an tàon axit trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng phân biết các loại hóa chất bị mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định tính và định lượng của
bộ môn.
B. Chuẩn bị
1. Thí nghiệm: 6 nhóm
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
- Hóa chất: H
2
SO
4
loãng, đặc, Cu, dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
, đường trắng
- Cách tiến hành: - Cho lá đồng vào 2 ống nghiệm, sau đó cho dung dịch H

2
SO
4
loãng và H
2
SO
4
đặc vào từng ống, dun nóng 2 ống nghiệm
- Cho đường trắng vào đáy cốc , thêm từ từ H
2
SO
4
đặc vào
2. Chuẩn bị trước: - Sơ đồ về một số ứng dụng của axit H
2
SO
4
; Bảng phụ
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
- Nêu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng. Viết các PTPƯ minh họa
- Sửa bài tập 6 trang 19 SGK
3. Nội dung bài mới
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
12’
3’
5’
Hoạt động 2: Axit sunfuric đặc

- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của axit H
2
SO
4
(l)?
- Hướng dẫn HS các nhóm làm TN về t/c đặc biệt của
axit H
2
SO
4
đặc:
ÔN1: 1 ít lá đồng → Rót dd H
2
SO
4
loãng
ÔN2: 1 ít lá đồng → Rót dd H
2
SO
4
đặc
Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm → Quan sát hiện
tượng, nhận xét?
- Khí thoát ra trong ống nghiệm 2 là SO
2
- Viết PTPƯ?
- GV làm TN: Cho 1 ít đường vào cốc, rót từ từ H
2
SO
4

đặc vào → HS quan sát, nhận xét?
* Cẩn thận khí dùng H
2
SO
4
đặc
Hoạt động 3: III. Ứng dụng
- HS dựa vào sơ đồ ứng dụng của axit H
2
SO
4
và nêu
ứng dụng?
Hoạt động 4: IV. Sản xuất axit sunfuric
- GV thuyết trình
→ HS trả lời
→ Các nhóm làm TN, quan sát, nhận
xét
→ HS viết PTPƯ
→ HS trả lời
→ HS trả lời
→ HS nghe, ghi bài và viết PTPƯ
2. Axit sunfủic đặc
H
2
SO
4
đặc có những tính chất hóa học riêng
a. Tác dụng với kim loại
2H

2
SO
4(dd, đặc, nóng)
+ Cu
(r)

 →
o
t
CuSO
4(dd)
+ SO
2(k)
+
2H
2
O
(l)
* H
2
SO
4
đặc nóng tác dụng vơi nhiều kim loại →
muối sunfat + SO
2
+ H
2
O
b. Tính háo nước
C

12
H
22
O
11
 →
)(
42
DSOH
11H
2
O + 12C
III. Ứng dụng
IV. Sản xuất axit sunfuric
a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pyrit sắt (FeS
2
),
chất khí, nước
b. Các công đoạn chính
- Sản xuất SO
2
:
S
(r)
+ O
2(k)
 →
o
t
SO

2
Hoặc: 4FeS
2(r)
+ 11O
2
 →
o
t
2Fe
2
O
3(r)
+ 8SO
2(k)
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
7’ Hoạt động 5: Nhận biết H
2
SO
4
và muối sunfat
- Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm:
ÔN1: ddH
2
SO
4
ÔN1: dd Na
2
SO
4
Cho vào mỗi ống dd BaCl

2
→ quan sát hiện tượng?
Viết PTPƯ?
- Thuốc thử để nhận biết gốc sunfat?
→ Các nhóm làm thí nghiệm
→ Xuất hiện kết tủa trắng
→ HS viết PTPƯ
→ dd BaCl
2
, (dd Ba(NO
3
)
2
, dd
Ba(OH)
2
)
- Sản suất SO
3
:
SO
2(k)
+ O
2(k)
 →
52
, OVt
o
SO
3(k)

- Sản xuất H
2
SO
4
SO
3(k)
+ H
2
O
(l)
→ H
2
SO
4(dd)
IV. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
H
2
SO
4(dd)
+ BaCl
2(dd)
→ BaSO
4(r)
+ 2HCl
(dd)
Na
2
SO
4(dd)
+ BaCl

2(dd)
→ BaSO
4(r)
+ NaCl
(dd)
4. Củng cố (6 phút)
- Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các các lọ đựng các dung dịch không màu sau: K
2
SO
4
, KOH, KCl, H
2
SO
4
- Hoàn thành các PTHH sau (Ghi ở bảng phụ)
a. Fe + ? → ? + H
2
c. H
2
SO
4
+ ? → HCl + ? e. Fe(OH)
3
+? → FeCl
3
+ ? g. CuO + ? → ? + H
2
O
b. KOH + ? → H
3

PO
4
+ ? d. FeS + ? → ? + SO
2
f. Al + ? → Al
2
(SO
4
)
3
+ ? h. Cu + ? → CuSO
4
+ ?
5. Dặn dò (1 phút)
- Ôn tập tính chất hóa học của oxit, axit
- Làm bài tập 2, 3, 5 SGK trang 19; 4.5 trang 7 SBT
- Soạn bài 5: “Luyện tập – tính chất hóa học của oxit và axit”
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
Tiết 9 LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
A. Mục tiêu
- HS được ôn tập các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa chúng, tính chất hóa học của axit.
- Dẫn ra được những PTPƯ minh họa cho các tính chất trên bằng những chất cụ thể CaO, SO
2
, HCl, H
2
SO
4
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
B. Chuẩn bị

- Bảng phụ viết trước sơ đồ tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit. Phiếu học tập cho 10 nhóm
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi luyện tập
3. Nội dung bài mới
Tg Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
15’ Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
- Phát phiếu học tập ghi sơ đồ trên.
- Phát pjiếu học tập ghi sơ đồ sau:
→ Thảo luận nhóm để hoàn
thiện sơ đồ
→ Viết PTPƯ minh họa cho
các sơ đồ trên.
→ Các nhóm HS thảo luận
I. Kiến thức cần nhớ
1. Tính chất hóa học của oxit
(1) CaO
(r)
+ 2HCl
(dd)
→ CaCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
(2) CO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)

→ CaCO
3(r)
+H
2
O
(l)
(3) CaO
(r)
+ CO
2(k)
→ CaCO
3(r)
(4) CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
→ Ca(OH)
2(dd)
(5) SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
→ H
2
SO
3(dd)

2. Tính chất hóa học của axit
Oxit bazơ
Oxit axit
(1)
(2)
(3) (4)
(6)
(5)
+ H
2
O
+ H
2
O
+ ? + ?
Axit
Đỏ
A + B
A + C
A + C
+ E
+ D
(2) (3)
+ G
(4)
+ QT
(1)
Giáo án Hóa Học 9 Người soạn: Nguyễn Ngọc Hùng
27’ Hoạt động 2: II. Bài tập
- Làm bài tập 1 trang 21 SGK

GV gọi ý cho HS phải phân loại các oxit đã cho, dựa
vào tính chất hóa học để chọn chất phản ứng.
- Bài 2: Có 4 lọ không nhãn mỗi lọ chứa 1 dung dịch
không màu là: HCl, H
2
SO
4
, NaCl, Na
2
SO
4
. Hãy nhận
biết dung dịch đưọng trong mỗi lọ bằng phương pháp
hóa học.
→ Viết PTPƯ?
→ Nêu cách nhận biết?
- Bài 3: Hòa tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M.
và hoàn thiện sơ đồ
→ Viết các PTPƯ minh họa
cho các chuyển hóa
→ Các nhóm thảo luận và
làm
→ Các nhóm thảo luận
→ Dùng quỳ tím nhận được
2 nhóm (I): HCl, H
2
SO
4
;
(II): NaCl, Na

2
SO
4
Dùng BaCl
2
để nhận
biết mỗi chất trong từng
nhóm.
(1) Fe
(r)
+ H
2
SO
4(dd,l)
→ FeSO
4(dd)
+ H
2(k)
(2) H
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)
→ CuSO
4(dd)
+ H
2
O
(l)

(3) H
2
SO
4(dd)
+ 2Na(OH)
(dd)
→ Na
2
SO
4(dd
) + H
2
O
(l)
* H
2
SO
4
đặc có những tính chất hóa học riêng
- Tác dụng với ntiều kim loại không giải phóng H
2
2H
2
SO
4(dd, đặc, nóng)
+ Cu
(r)

 →
o

t
CuSO
4(dd)
+ SO
2(k)
+ 2H
2
O
(l)
- Tính háo nước, hút ẩm
C
12
H
22
O
11
 →
)(
42
DSOH
11H
2
O + 12C
II. Bài tập
Bài 1 trang 21
a. Với H
2
O
CaO
(r

) + H
2
O → Ca(OH)2(dd)
SO
2(k)
+ H
2
O → H2SO3(dd)
Na
2
O
(r)
+ H
2
O → NaOH(dd)
CO
2(k)
+ H
2
O → H2CO3(dd)
b. Với HCl:
CaO
(r
) + HCl
(dd)
→ CaCl
2(dd)
+ H
2
O

(l)
Na
2
O
(r)
+ 2HCl
(dd)
→ 2NaCl
(dd)
+ H
2
O
(l)
CuO
(r)
+ HCl
(dd)
→ CuCl
2(dd)
+ H
2
O
(l)
c. Với NaOH
SO
2(k)
+ 2NaOH
(dd)
→ Na
2

SO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
CO
2(k)
+ 2NaOH
(dd)
→ Na
2
CO
3(dd)
+ H
2
O
(l)
Bài 3:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×