Ngày soạn: 08/02/2019
Tiết 44
BÀI 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo
đúng hoá trị, C hoá trị IV, oxi hoá trị II, Hiđro hoá trị I.
- Biết được mỗi chất hữu cơ có một cơng thức cấu tạo ứng với một trật tự
liên kết xác định, các nguyên tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành
mạch cacbon.
2. Về kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt được các
chất khác nhau qua công thức cấu tạo.
- Quan sát mơ hình một số cơng thức cấu tạo mạch hở, mạch vòng của một
số hợp chất hữu cơ đơn giản.
- Rèn tư duy khái quát.
3. Về tư duy
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân
và hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.
4. Về thái độ và tình cảm
- Bồi dưỡng lịng u thích khoa học và học tập bộ mơn.
5. Về định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng
lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Gv: mơ hình phân tử hợp chất hữu cơ.
2. Hs: nghiên cứu trước bài 35
C. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
D. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Hs 1: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Lấy ví dụ và phân loại?
- Hs 2: Làm bài tập 4 sgk
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu:
Chúng ta đã biết hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon nhưng lại có tới
khoảng 20 triệu hợp chất hữu cơ, trong khi đó hợp chất vơ cơ chỉ có khoảng 1
triệu hợp chất. Tại sao số lượng hợp chất hữu cơ lại nhiều như vậy. Hoá trị và
liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào?
CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?
Bài học hơm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu hố trị và liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ (8 phút)
- Mục tiêu: Biết được hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung
- Gv y/c hs:
? Tính hố trị của C, H, O trong các hợp
chất sau: CO2, H2O?
→Hs tính hố trị và trả lời
→Gv nêu vấn đề: trong hợp chất hữu cơ C,
H, O cũng có hố trị như vậy, nhưng biểu
diễn sự liên kết giữa các nguyên tử này như
thế nào?
- Gv thông báo cách biểu diễn hoá trị và liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử đồng
thời thực hiện trên mô hình.
? Hãy lắp ghép mơ hình phân tử CH4, CH4O
→Hs lắp mơ hình và đưa ra các cách lắp ghép
khác nhau
? Hãy chỉ ra cách ghép đúng, sai? chỉ ra điểm
sai là gì?
→Hs rút ra kết luận về sự liên kết giữa các
nguyên tử.
I. Đặc điểm cấu tạo phân tử
hợp chất hữu cơ
1. Hoá trị và liên kết giữa các
nguyên tử
- Trong các hợp chất hữu cơ, C
hoá trị IV, oxi hố trị II, Hiđro
hố trị I.
Ví dụ:
CH4 :
H
H C H
H
CH3OH:
H
H
H
C
O
- Các nguyên tử liên kết với
H
nhau theo đúng hoá trị của
.......................................................................... chúng. Mỗi liên kết được biểu
.......................................................................... diễn bằng một nét gạch nối
giữa hai nguyên tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch cacbon (7 phút)
- Mục tiêu: Biết được mạch cacbon
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv - Hs
Nội dung
- Gv y/c hs tính hố trị của C trong các phân
tử C2H6, C3H8
- Gv nêu vấn đề: có phải trong các hợp chất
hữu cơ, ngun tử cacbon có hố trị khác IV
không?
? Viết các cách biểu diễn liên kết của các
nguyên tử trong phân tử C4H10?
? Thế nào là mạch cacbon?
2. Mạch cacbon
? Có mấy loại mạch cacbon?
- Khái niệm: Các nguyên tử
liên kết trực tiếp với nhau tạo
thành mạch cacbon
- Phân loại: 3 loại
+ Mạch thẳng:
| | | |
-C-C-C-C| |
| |
..........................................................................
.......................................................................... + Mạch nhánh:
| | |
-C-C-C|
|
-C|
+ Mạch vòng:
| |
- C - C| |
-C-C| |
Hoạt động 3: Tìm hiểu trật tự liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ (5 phút)
- Mục tiêu: Biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất
hữu cơ
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv - Hs
? Viết các cách biểu diễn liên kết của các
nguyên tử trong phân tử C2H6O?
Nội dung
3. Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
H H
? Nhận xét gì về trật tự liên kết của hai chất
trên?
→Gv nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm
rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete.
Từ đó đi đến kết luận
..........................................................................
..........................................................................
H C
H
C
O
H etylic
H
Rượu
H
H
H C
H
O C
H
H
Đimetyl ete
- Mỗi hợp chất hữu cơ có một
trật tự liên kết xác định giữa
các nguyên tử trong phân tử
Hoạt động 4: Tìm hiểu về công thức cấu tạo (10 phút)
- Mục tiêu: Biết được cách viết CTCT và ý nghĩa của CTCT
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, làm mẫu, phương
pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv - Hs
- Gv thông báo: tất cả các công thức đã biểu
diễn ở trên người ta gọi là công thức cấu tạo.
H? Vậy cơng thức cấu tạo là gì?
- Gv hướng dẫn hs cách biểu diễn công thức
cấu tạo đầy đủ và cấu tạo thu gọn.
- Gv y/c hs quan sát 2 cơng thức cấu tạo của
C2H6O. Đó là chất gì?
? Khi nào là rượu? Khi nào là ete?
? Nhìn vào cơng thức cấu tạo cho ta biết
điều gì?
Nội dung
II. Công thức cấu tạo
- CTCT là CT biểu diễn đầy đủ
liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử.
Ví dụ:
+ etilen:
CTCT thu gọn: CH2 =
CH2
+ Rượu etylic:
CTCT thu gọn:
CH3 - CH2 - OH
- Ý nghĩa của CTCT: cho biết
.......................................................................... + Thành phần phân tử
.......................................................................... + Trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử.
4. Củng cố (7 phút)
- Đọc "ghi nhớ " sgk
- Làm bài tập: Viết CTCT của C3H8, CH4O, C2H5Cl
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
- Làm bài tập 1→5 sgk
- Đọc trước bài metan: Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng
dụng của khí metan.
Ngày soạn:09/02/2019
Tiết 45
BÀI 36: METAN
CTPT: CH4
PTK: 16
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS biết được:
- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với
khơng khí.
- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo (phản ứng thế), với oxi (phản ứng
cháy).
- Metan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp.
3. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác; Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái qt hóa, đặc biệt
hóa;
4. Về thái độ và tình cảm
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; HS quan tâm và có ý thức
bảo vệ nguồn tài nguyên khí ở địa phương.
- Giáo dục cho HS giá trị đạo đức yêu thương con người, tôn trọng sản phẩm
lao động do con người tạo ra.
- Học sinh có trách nhiệm, đồn kết, hợp tác cùng bảo vệ môi trường.
5. Về định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực tính tốn, năng
lực thực hành hóa học, năng lực giải quyết vấn đề
B. Chuẩn bị của GV và HS
Gv: - Máy chiếu chiếu ảnh về ứng dụng của metan.
- Mơ hình phân tử metan.
- Dụng cụ hoá chất cần thiết để làm thí nghiệm điều chế metan:
+ Khí CH4, dung dịch Ca(OH)2
+ Ống thuỷ tinh có vuốt nhọn.
Hs: nghiên cứu trước bài.
C. Phương pháp
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí
nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
D. Tiến trình giờ dạy- giáo dục
1. Ổn định lớp (1 phút)
Lớp
Ngày giảng
9A
9B
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Hs 1: Viết CTCT của công thức phân tử C2H5Br, C4H10.
- Hs 2: Làm bài tập 5 – sgk T112
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu: Metan là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng cho
đời sống và cho công nghiệp. Vậy metan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như
thế nào? Tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
của metan (6 phút)
- Mục tiêu: HS nêu được tính chất hóa học của metan, viết được PTHH. Rèn
cho HS kỹ năng quan sát thí nghiệm.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs
? Trong tự nhiên, metan có ở đâu?
- Gv giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan.
Gv cho hs quan sát lọ đựng khí metan.
? Nêu trạng thái, màu sắc, tính tan trong
nước của metan.
? Metan là chất khí nặng hay nhẹ so với
khơng khí? Vì sao?
→ hs quan sát theo nhóm rút ra nhận xét về tính
chất vật lí của metan.
→Gv kết luận.
..........................................................................
..........................................................................
Nội dung
I. Trạng thái tự nhiên, tính
chất vật lí
1. Trạng thái tự nhiên.
- Mỏ khí, mỏ than, mỏ dầu,
bùn ao, bioga.
2. Tính chất vật lí
- Là chất khí khơng màu,
khơng mùi, nhẹ hơn khơng
khí, rất ít tan trong nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử metan (6 phút)
- Mục tiêu: biết được đặc điểm cấu tạo phân tử metan.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs
Nội dung
? Từ CTPT, hãy viết CTCT của metan?
→Hs lên bảng viết CTCT
II. Cấu tạo phân tử
H
→Gv thông báo: đây là CTCT của metan được
biểu diễn trên mặt phẳng. Trong không gian,
CTCT của metan được biểu diễn như thế nào?
→Hs quan sát mơ hình phân tử metan dạng đặc
và rỗng H4.4 sgk T113 để thấy được CTCT
trong không gian.
? Dựa vào CTCT của metan, liên kết giữa
nguyên tử cacbon với 1 nguyên tử hiđro được
biểu diễn bằng mấy nét gạch nối? Tại sao?
→Gv thông báo: Liên kết giữa các nguyên tử
biểu diễn bằng một nét gạch nối gọi là liên kết
đơn.
? Vậy liên kết đơn là gì?
Gv: Những đặc điểm cấu tạo này đã quyết định
tính chất hố học của metan.
..........................................................................
H
C
H
H
*Nhận xét: Phân tử metan có
4 liên kết đơn giữa nguyên
tử cacbon và 4 nguyên tử
hiđro.
..........................................................................
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hố học của metan (15 phút)
- Mục tiêu: HS nêu được tính chất hóa học của metan, viết được PTHH. Rèn
cho HS kỹ năng quan sát thí nghiệm.
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thí
nghiệm.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs
Nội dung
- Chiếu H4.5: Em hãy quan sát, mô tả TN.
III. Tính chất hố học
- GV làm TN, HS quan sát, nhận xét, viết
1. Phản ứng cháy
PTHH
=> Liên hệ GD đạo đức (3ph): Các vụ nổ khí
CH4 và sản phẩm của PƯ đã gây ơ nhiễm mơi
trường, từ đó học sinh có trách nhiệm tuyên
truyền các biện pháp an toàn lao động khai thác
than trong hầm mỏ, hợp tác đồn kết cùng cộng
đồng có biện pháp bảo vệ mơi trường.
+ Nguyên nhân các vụ nổ lò than là do vụ nổ
CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 +
khí Metan, thấy được vất vả, nguy hiểm của
người thợ mỏ, từ đó biết yêu thương tôn trọng
2H2O +Q
người công nhân mỏ và trân trọng sản phẩm do - Hỗn hợp khí VCH4 : VO2 =
con người tạo ra.
2 :1là hỗn hợp nổ mạnh.
- Chiếu hình H4.6: Quan sát nêu cách tiến hành
TN, hiện tượng, nhận xét.
=> GV hướng dẫn viết PTHH
2. Tác dụng với clo:
(Thế đến H cuối cùng)
H
Các sản phẩm: CH2Cl2: metylenclorua
CHCl3 : clorophom
H - C - H + Cl - Cl AS
CCl4: cacbontetraclorua.
- GV giới thiệu phản ứng thế: NT H trong phân
H
tử bị thay thế bởi nguyên tử của nguyên tố
H
khác.
=> ƯD của phản ứng này là gì? (nhận ra
H - C - Cl + H- Cl
CH4)
- Giới thiệu dãy đồng đẳng của CH4: CnH2n+2
H
(n 1)
Metylclorua
- Viết gọn:
..........................................................................
..........................................................................
as
CH4 + Cl2 CH3Cl +
HCl
=> PƯ trên gọi là phản ứng
thế (là PƯ đặc trưng cho các
H- C no-những hiđrocacbon
chỉ có liên kết đơn C - H
trong phân tử).
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của metan (3 phút)
- Mục tiêu: HS nêu được các ứng dụng của metan
- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp
phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của Gv – Hs
? Bằng kiến thức thực tế và nghiên cứu
SGK, cho biết ứng dụng của metan?
? Dựa vào cơ sở khoa học nào mà
metan được sử dụng làm nhiên liệu ?
- GV: quá trình đốt cháy metan làm
nhiên liệu thải ra môi trường một lượng
lớn khí CO2.
? Đề xuất biện pháp sử dụng metan có
hiệu quả góp phần hạn chế sự ảnh hưởng
của CH4 đến “hiệu ứng nhà kính”?
Nội dung
IV. Ứng dụng
1. Nhiên liệu trong đời sống.
2. Nguyên liệu cho sản xuất
hoá học
- Điều chỉnh lượng CH4 phù hợp với nhu
cầu sử dụng tránh lãng phí và giảm thiểu
lượng CO2 tạo ra…
? Em hiểu gì về khí bioga?
- HS nêu được cách tạo ra khí bioga ở vùng
nơng nghiệp vừa tiết kiệm vừa đảm bảo vệ
sinh, BVMT.
- GV: giúp HS nhận thấy trách nhiệm tuyên
truyền cộng đồng biết để sử dụng.
.....................................................................
..........................................................................
4. Củng cố (4 phút)
+ Tính chất vật lí, hố học của CH4, tính chất nào là đặc trưng?
- Phản ứng thế
CH4 + Cl2 AS CH3Cl + HCl
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2 phút)
- Làm bài tập trong sgk và làm bài tập trong SBT
- Đọc trước bài 37: Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của
khí etilen.