1
2
TiÕt 35: Tõ ®ång nghÜa.
3
I/ Thế nào là từ đồng nghóa?
1.VÝ dơ 1 – Bản dịch thơ Xa ngắm thác núi L
Nắng rọi Hơng Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trớc sông này.
Nớc bay thẳng xuống ba nghìn thớc,
Tởng dải ngân hà tuột khỏi mây.
(Tơng Nh dịch)
rọi = chiếu, soi
4
trông = nhìn, ngã, nhßm, dßm…
I/ Thế nào là từ đồng nghóa?
VÝ dơ 2:
Tõ tr«ng trong bản dịch có nghĩa là nhìn để nhận biết.
Ngoài ra từ trông còn có các nghĩa sau đây:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ồn trông coi, chăm sãc.
b) Mong
5
hy väng, tr«ng mong
I/ Thế nào là từ đồng nghóa?
- Tõ ®ång nghÜa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
- Một từ có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa
khác nhau.
6
II/ Các loại từ đồng nghóa.
VÝ dơ:
So s¸nh nghÜa cđa từ quả và từ trái trong 2 ví dụ sau:
Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca Dao)
quả và trái : giống nhau hoàn toàn về nghĩa.
=> từ ®ång nghÜa hoµn
7
II/ Các loại từ đồng nghóa.
VÝ dơ 2:
- Tríc søc tấn công nh vũ bÃo và tinh thần chiến đấu
dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh
đà bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đà hi sinh anh dũng, thanh kiếm
vẫn cầm tay.
(Truyện cổ Cu Ba)
- Giống: đều có nghĩa là chết
- Khác: Saộc thaựi yự nghúa.
* bỏ mạng : là chết vô ích (mang sắc thái khinh bØ).
* “ hi sinh ”: chÕt v× nghÜa vơ, vì lí tởng cao cả (mang sắc thái kính trọng)
=> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
8
II/ Các loại từ đồng nghóa.
- Cã hai lo¹i :
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt nhau
về sắc thái nghĩa.
+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc th¸i
nghÜa kh¸c nhau.
9
III/ Sử dụng từ đồng nghóa:
VÝ dơ 1:
Rđ nhau xng bể mò cua,
Đem về nấu trái
quả mơ chua trên rừng.
(Trần Tuấn Khải)
Chim xanh ăn quả
trái xoài xanh,
trái, quả thay thế cho
nhau đợc vì là từ đồng
nghĩa hoàn toàn.
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
(Ca dao)
- Trớc sức tấn công nh vũ bÃo và tinh Bỏ mạng, hi sinh không
thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời thay thế cho nhau đợc vì
của quân Tây Sơn, hàng vạn quân sắc thái biểu cảm khác
bỏ
Thanh đà bỏ mạng.
hi mạng
sinh
nhau.
hi
sinh
mạng
- Công chúa Ha-ba-na đà hibỏsinh
anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.
10
III/ Sử dụng từ đồng nghóa:
VÝ dơ 2:
ë bµi 7 tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc
lấy tiêu đề là : Sau phút chia li mà không phải là Sau
phút chia tay?
Chia li và chia tay đều có nghĩa là rời nhau, mỗi ngời đi
một nơi nhng đoạn trích Chinh phụ ngâm lấy tiêu đề là Sau
phút chia lithì hay hơn vì chia li mang sắc thái cổ xa và diễn
tả đợc cảnh ngộ bi sầu của ngời chinh phô.
11
III/ Sửỷ duùng tửứ ủong nghúa:
Không phải bao giờ các tõ ®ång nghÜa cịng cã thĨ
thay thÕ cho nhau. Khi nói cũng nh khi viết, cần cân
nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể
hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
12
IV/ Luyeọn taọp:
Bài tập 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau.
gan dạ
= duừng caỷm
nhà thơ = thi sú
mổ xẻ
13
= phaóuthuaọt
chó biển = haỷi caồu
đòi hỏi
= yeõu cau
năm học = nieõn khoaự
của cải = taứi saỷn
loài ngời = nhaõn loaùi
nớc ngoài = ngoaùi quoỏc
thay mặt = ủaùi dieän
Bài tập 2: Tìm từ gốc ấn-Âu đồng nghĩa với các từ sau:
máy thu thanh = ra-ủi-oõ
xe hơi = oõ-toõ
sinh tố = vi-ta-min
dơng cầm = pi-a-noõ
14
Bài tâp3: Tìm một số từ địa phương đồng nghóa với từ
toàn dân:
Mũ- nón
Dứa - khóm
Chén- bát
15
Bài 4: Tìm từ đồng nghóa thay thế các từ màu đỏ trong
các câu sau:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. trao
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về. tiễn
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. phàn nàn.
- Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. cười
- Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi. từ trần
16
Bài tập5: Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu cã sư dơng
tõ ®ång nghÜa.
17
Những kiến thức cần nhớ
1. Thế nào là từ đồng nghĩa
2. Các loại từ đồng nghĩa
3. Cách sử dụng các tõ ®ång nghÜa
18
V. BàI TậP Về NHà
1. Học thuộc các ghi nhớ
2. Làm các bài tập còn lại
3. Tìm các từ đồng nghĩa ở địa phơng
19