Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DS8 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.34 KB, 4 trang )

Tuần: 13
Tiết: 25

Ngàysoạn: 09 / 11/ 2018
Ngày dạy: 12/ 11/ 2018

LUYỆN TẬP §3
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố và khác sâu kiến thức rút gọn phân thức
2. Kỹ năng: - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu để rút gọn phân
thức
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn. HS biết liên hệ thực tế
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, bài tập
- HS: SGK, phiếu học tập
III . Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1:……………………………………………………………………...
8A5:………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số và nhắc lại quy tắc đổi dấu.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (10’)
Hãy tìm nhân tử chung
của cả tử và mẫu?
Chia cả tử và mẫu cho
nhân tử chung vừa tìm được.
GV cho 2 HS lên bảng
khi đã hướng dẫn.


Hoạt động 2: (16’)
GV yêu cầu HS đặt
nhân tử chung của tử và mẫu.
Khi đặt nhân tử chung
thì trong ngoặc có dạng gì?
GV u cầu HS áp
dụng hai HĐT trên để phân
tích tử và mẫu thành nhân tử
rồi rút gọn.
GV hướng dẫn câu b
tương tự như câu a.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

GHI BẢNG
Bài 11: Rút gọn phân thức

HS suy nghĩ và trả
lời.

a)

Hai HS lên bảng, các
em khác làm vào vở, theo
dõi và nhận xét bài làm của
bạn.
HS đặt nhân tử chung.
Trên tử có dạng HĐT
(A + B)2; dưới mẫu có dạng
HĐT (A3 – B3)

HS phân tích tử và
mẫu thành nh.tử rồi rút gọn.

b)
Bài 12: Phân tích tử và mẫu thành nhân
tử rồi rút gọn phân thức:
a)

HS lên bảng giải.
b)


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 3: (12’)
45x(3 – x) = ? (x – 3) ?
Rút gọn như bài tập 12

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GHI BẢNG
Bài 13: Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút
gọn phân thức:

45(3 – x) = -45x(x – 3)
a)

Phân tích tử và mẫu
Hai HS lên bảng, các
thành nhân tử, sau đó đổi dấu em khác làm vào vở, theo
b)

và rút gọn như trên.
dõi và nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.

4. Củng Cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Xem trước bài mới.
6. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………........

Tuần: 13

Ngàysoạn: 09 / 11/ 2018


Tiết: 26

Ngày dạy: 13/ 11/ 2018

QUY ĐỒNG MẪU CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân
tử. Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để
lập được MTC
- HS hiểu được quy trình quy đồng mẫu thức

2. Kỹ năng: - HS vận dụng kiến thức trên vào giải toán
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, tư duy, suy luận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK, bảng nhóm.
III . Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm .
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1:……………………………………………………………………...
8A5:………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân thức.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (15’)
MTC là một đa thức
chia hết cho tất cả các mẫu
thức của các phân thức.
Những số nào chia hết
cho hai số 6 và 4?
Số nào nhỏ nhất?
x mũ bao nhiêu chia
hết cho x và x2 ?
y mũ bao nhiêu chia
hết cho y và y3 ?
MTC = 12x2y3z
GV thực hiện VD 2
tương tự như VD 1.
GV giới thiệu quy tắc
GV chốt ý


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HS theo dõi

12, 24, 36, 48, …
12
x2
y3

VD 1: Tìm MTC của
Ta có:
6x2yz = 2xy.3xz
4xy3 = 2xy.2y2



MTC: 2xy.3xz.2y2 = 12x2y3z
VD 2: Tìm MTC của


HS chú ý theo dõi.
HS đọc trong SGK.
HS chú ý theo dõi.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

GHI BẢNG
1. Tìm mẫu thức chung:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Ta có:
4x2 – 8x + 4 = 4(x – 1)2
6x2 – 6x = 6x(x – 1)
MTC: 12x(x – 1)2
Quy tắc tìm MTC: (SGK)

GHI BẢNG


Hoạt động 2: (10’)
Ở VD 2 ta đã tìm được
MTC = 12x(x – 1)2 và ta đã
phân tích được:

2. Quy đồng mẫu thức:
VD 3: Quy đồng mẫu hai phân thức

Giải:
MTC: 12x(x – 1)2


Để 4(x – 1)2 thành
Nhân cả tử và mẫu
2
12x(x – 1) thì ta phải nhân cả
tử và mẫu của phân thức của phân thức
cho 3x
cho đa thức nào?
Để 4x(x – 1) thành

Nhân cả tử và mẫu
12x(x – 1)2 thì ta phải nhân cả
tử và mẫu của phân thức của phân thức
cho
2(x – 1)
cho đa thức nào?
Từ đây, GV giới thiệu
quy tắc quy đồng mẫu nhiều
phân thức.

HS đọc trong SGK.

Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân thức:
(SGK)

4. Củng Cố: (12’)
- GV cho HS thảo luận bài tập ?3 trong 5’ và làm bài tập 15a, 16a.
5. . Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 15b, 16b
6. Rút Kinh Nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×