TUẦN 15
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
CHÀO CỜ
------------------------------------------------TẬP ĐỌC
BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với
giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con
em được học hành. TL các câu hỏi 1,2,3 SGK. HSNK trả lời được câu
hỏi 4.
* Kỹ năng:
- Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
* Thái độ:
- GD cho HS tôn sư trọng đạo.
- Phát triển năng lực: NL văn học, NL ngôn ngữ; NL tự học, NL giao
tiếp và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài, bảng phụ ghi sẵn câu dài cần
luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP vấn đáp, PP thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Tiến hành
- Cán sự điều khiển các bạn hát bài: Cô giáo về bản
- GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
* Luyện đọc:
* Mục tiêu: HS học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài ,biết giải
nghĩa một số từ
* Cách tiến hành
- 1,2 HS đọc
- GV chia đoạn đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
+ Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
+ Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Còn lại
* Đọc nối tiếp đoạn lần 1: Luyện phát âm, ngắt nghỉ đúng
- Phát hiện từ khó cần luyện đọc
- Y/c HS nêu từ, câu khó đọc GV ghi lên bảng:
*Từ khó: Chư Lênh, chật ních, lơng thú, cột nóc, Rok, lũ làng…
+ Câu khó: Gia Rok xoa tay lên vết chém,/ khen://
- Tốt cái bụng đó,/ cơ giáo ạ!//
Rồi giọng già vui hẳn lên://
- Bây giờ cho người già xem cái chữ của cô giáo đi!//
Bao nhiêu tiếng người cùng ùa theo://
- Phải đấy!// Cô giáo cho lũ làng cùng xem cái chữ nào!//
- Cho HS luyện đọc từ ,câu khó. CN - nhóm - lớp
- Củng cố cách phát âm chú ý đối tượng HS mức 1,2
+ Lưu ý : em Nhật, Hùng…cần luyện đọc đúng từ, câu khó.
* Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Phát hiện từ cần giải nghĩa.
- Y/c HS nêu từ cần giải nghĩa. GV ghi lên bảng
- HS có thể nêu thêm 1 số từ khó hiểu:…..
+ Lưu ý: em Hùng, Hoàng Anh cần cho luyện đọc
* GV đọc mẫu cả bài với giọng kể chuyện, trang nghiêm ở đoạn dân
làng đón cơ giáo với những nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn
dan làng xem cô giáo viết chữ.
3. Hoạt động Thực hành:
* Tìm hiểu bài
a) Mục tiêu của hoạt động:
- Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Trả lời được các câu hỏi
- Nắm được nội dung bài văn.
b) Cách tiến hành: Làm việc cá nhânChia sẻ nhóm đơiChia sẻ
trước lớp.
+ HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
+ HS chia sẻ trong nhóm, trước lớp
+ GV theo dõi và giúp đỡ
+ Lưu ý kiểm tra hoạt động của em Yến, Minh Tú, Trâm nhóm lúng
túng trong câu trả lời.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi.
- HS chia sẻ trong nhóm, trước lớp.
+ Đối với câu hỏi 2: Người dân tiếp đón cơ giáo long trọng và thân
tình như thế nào?
có thể khơng u cầu HS mức 1,2 trả lời.
* Dự kiến các câu trả lời 1, 2, 3 và câu mức 3, 4.
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì?
=> Cơ Y Hoa đến bn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cơ giáo như thế nào?
=> Người dân đón tiếp cơ giáo rất trang trọng và thân tình, họ đến
chật ních ngơi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi
cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng
những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa
nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây
cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý
“cái chữ”?
=> Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi
người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu
tiếng cùng hị reo.
+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?
=> Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động,
tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Ngun với cơ giáo, với cái chữ nói lên
điều gì?
=> Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ
cho thấy:
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết
- Người Tây Nguyên hiểu rằng: Chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no
cho mọi người.
ND: Tình cảm của người Tây Ngun u q cơ giáo, biết trọng
văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành,
thốt khỏi nghèo nàn, lạc hậu
4. Hoạt động Vận dụng:
* Luyện đọc diễn cảm
a) Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở
những từ ngữ cần thiết.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc đoạn 2 của bài
- HS dùng bút chì gạch chân các từ cơ nhấn giọng , gạch chéo những
chỗ cô nghỉ.
- GV đọc mẫu, 2-3 HS đọc lại
- Nhóm trưởng tổ chức luyện đọc trong nhóm: cá nhân – cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, lưu ý HS Hùng, Nhật đọc đúng; HS M3,4 đọc hay
5. Hoạt động Vận dụng - Sáng tạo:
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để áp dụng trong cuộc
sống
b) Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi - HS liên hệ chia sẻ trước lớp.
- Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cơ giáo?
- Liên hệ thực tế GD HS tôn sư trọng đạo.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
........................................................
----------------------------------------------------------ÂM NHẠC
( GV chuyên dạy )
----------------------------------------------------------TOÁN
TIẾT 71: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải tốn có lời văn.
* Kỹ năng:
- Rèn KN tính chính xác và trình bày khoa học. Làm BT 1 (a,b,c), bài
(2a), bài 3.
* Thái độ:
- HS yêu thích học toán
* GDKNS: KN nhận thức, KN tư duy, KN tự xác định giá trị.
- Phát triển năng lực: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề
và giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:1 bảng phụ. SGK, VBT.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận
nhóm,phương pháp hợp tác,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi trò chơi: Truyền điện
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Thực hành:
* Mục tiêu : - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Vận dụng để tìm x và giải tốn có lời văn.
* Tiến hành
Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV chốt lại kết quả đúng; khắc sâu cách chia một số thập phân cho
một số thập phân.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
Bài tập 2a): Hoạt động cá nhân
- GV chốt lại kết quả đúng.
a) x 1,8 = 72
x = 72 : 18
x = 40
- HS mức 3, 4 làm thêm ý b, c.
Bài tập 3: Hoạt động nhóm bàn.
Lưu ý đến nhóm có các em Hùng, Nhật, Việt... cần hỗ trợ giúp đỡ.
- GV chốt bài làm đúng.
1lít dầu hỏa nặng là:
3,952 : 5,2= 0,76( kg)
Số lít dầu hỏa có là:
5,32: 0,76 = 7 (l)
Đ/s: 7l
3. Hoạt động Vận dụng:
Bài tập PTNL học sinh
Bài 4:
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 chúng ta phải làm gì?
=> Chúng ta phải thực hiện phép chia 218: 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào?
=> Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư
của phép chia 218: 3,7 là bao nhiêu? HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập
phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
ĐẠO ĐỨC
BÀI 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nêu vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn
trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái
và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
* Kỹ năng:
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm
sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới
phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái
và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
* Thái độ:
- Quan tâm, ứng xử phù hợp với phụ nữ.
- Phát triển năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người
khác; NL lập kế hoạch học tập, NL hợp tác nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa, SGK, VBT
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP vấn đáp
- PP thảo luận nhóm/lớp
- PP liên hệ thực tiễn
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Lớp phó văn nghệ cho các bạn hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Trả lời câu hỏi:
- Nội dung bài hát nói về điều gì?
- Vì sao lớp học của các bạn nhỏ trong bài hát lại rất vui?
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
* Mục tiêu: - Nêu vai trị của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã
hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn
trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái
và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
* Tiến hành:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3 SGK)
- GV chia cho các nhóm và cho các nhóm thảo luận xử lí các tình
huống của bài tập 3
* GV kết luận:
- Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem khả năng tổ chức
công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu
Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Khơng nên chọn Tiến chỉ lí do
bạn Tiến là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng
nghe các bạn nữ phát biểu.
3. Hoạt động Thực hành:
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
* GV Kết luận: Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ nữ, ngày 20
tháng 10 là ngày Truyền thống Phụ nữ Việt Nam, Hội phụ nữ, Câu lạc
bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
4. Hoạt động Vận dụng:
* Hoạt động 3: Ca ngợi những phụ nữ Việt Nam (bài tập 5, SGK)
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người
phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm
hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn.
- Nhận xét, tuyên dương
5. Hoạt động Vận dụng - Sáng tạo:
- GV nhận xét tiết học
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
-------------------------------------------------TẬP ĐỌC
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngơi nhà đang xây thể
hiện sự đổi mới của đất nước.
* Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài.
* Thái độ: GD cho HS tình yêu quê hương, đất nước.
- Phát triển năng lực: NL văn học, NL ngôn ngữ; NL tự học, NL giao
tiếp và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, tranh minh họa bài tập đọc.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận
nhóm,phương pháp hợp tác,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Cán sự điều khiển các bạn hát bài: Lớp chúng mình đồn kết
- GV dùng tranh GT bài – ghi bảng.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
a) Mục tiêu: HS học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, biết giải
nghĩa một số từ
b) Cách tiến hành
- 1,2 HS đọc
- GV chia đoạn đọc
* Đọc nối tiếp đoạn lần 1: Luyện phát âm, ngắt nghỉ đúng
- Phát hiện từ khó cần luyện đọc
- Y/c HS nêu từ ,câu khó đọc GV ghi lên bảng:
* Từ khó: giàn giáo, cái lồng, huơ huơ, sẫm biếc, nồng hăng, làn gió,
lớn lên.
+ Câu khó:
Chiều đi học về
Chúng em đi qua ngơi nhà đang xây dở//
Gian giáo tựa cái lồng che chở
Tru bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về tay cịn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!
Ngơi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc//
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong//
Là cịn ngun màu vơi gạch.
- Cho HS luyện đọc từ, câu khó. CN - nhóm - lớp
- Củng cố cách phát âm chú ý đối tượng HS mức 1,2
+ Lưu ý : em Hùng, Nhật, …cần luyện đọc đúng từ, câu khó
Đọc nối tiếp đoạn lần 2: Phát hiện từ cần giải nghĩa.
- Y/c HS nêu từ cần giải nghĩa GV ghi lên bảng
- HS có thể nêu thêm 1 số từ khó hiểu.
+ Lưu ý: em Trâm, Trác Linh…cần cho luyện đọc nhiều
* GV đọc mẫu cả bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
3. Hoạt động Thực hành:
* Tìm hiểu bài
a) Mục tiêu của hoạt động:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Trả lời được các câu hỏi
- Nắm được nội dung bài văn.
b) Cách tiến hành: Làm việc cá nhânChia sẻ nhóm đôiChia sẻ
trước lớp.
+ HS thảo luận các câu hỏi trong SGK
+ HS chia sẻ trong nhóm, trước lớp
+ GV theo dõi và giúp đỡ
+ Lưu ý kiểm tra hoạt động của em Yến, Minh Tú…nhóm lúng túng
trong câu trả lời.
+ Đối với câu hỏi :
+ Tìm những có thể khơng u cầu HS mức hình ảnh so sánh nói lên
vẻ đẹp của ngơi nhà? HS mức 1,2 có thể khơng trả lời được.
ND: Bài thơ cho thấy vẻ đẹp của ngơi nhà đang xây, điều đó thể
hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.
4. Hoạt động Vận dụng:
* Luyện đọc diễn cảm
a) Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở
những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi nhà
b) Cách tiến hành:
- GV đưa đoạn 1
- HS dùng bút chì gạch chân các từ cơ nhấn giọng, gạch chéo những
chỗ cô nghỉ.
- GV đọc mẫu, 2-3 HS đọc lại
- Nhóm trưởng tổ chức luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, lưu ý HS em Trâm, Yến, Hoàng Anh…đọc đúng; HS
M3,4 đọc hay
5. Hoạt động Vận dụng - Sáng tạo:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
---------------------------------------------TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
---------------------------------------------TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
--------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
KHOA HỌC
THỦY TINH
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân biệt chất liệu thủy tinh qua một số đồ dùng hàng
ngày.
- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, KN tự xác định giá trị.
* Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn đồ đạc bằng thủy tinh.
- Phát triển năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác,
chia sẻ trong nhóm. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Phiếu bài tập.
2.HS: Sưu tầm tranh, ảnh, một số đồ dùng bằng thủy tinh.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp hỏi đáp
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
- Chơi TC: Thò, thụt
- Kết nối kiến thức.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được cơng dụng của thủy tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
Hoạt động 1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
- HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
=> Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc
thí nghiệm, lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm...
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho biết thuỷ tinh
có màu sắc như thế nào?
=> Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất dễ vỡ, khơng bị gỉ
+ Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra?
Tại sao?
=> Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều
mảnh. Vì chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ
bị vỡ
[ GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc,
chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,...
những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ.
Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng.
- Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thông thường?
Thuỷ
tinh Thuỷ tinh cao
thường
cấp
- Bóng đèn
- lọ hoa, dụng
- Trong suốt, cụ thí nghiệm
khơng gỉ cứng - Rất cứng
dễ vỡ
- Khơng cháy, - Chịu được
khơng hút ẩm, nóng, lạnh
khơng bị axít - Bền khó vỡ
ăn mịn
- Kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh chất lượng cao?
Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy ảnh, ống nhịm, bát đĩa hấp
thức ăn trong lị vi sóng...
- Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?
=> Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi
thổi thành các hình dạng mình muốn
- Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, chúng ta phải bảo quản như thế nào ?
=> - Để nơi chắc chắn
- Không va đạp vào các vật cứng
- Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc chắn tránh rơi vỡ
- Cẩn thận khi sử dụng
3. Hoạt động Vận dụng:
- GV tóm tắt nội dung bài.
Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các đồ vật bằng thủy tinh trong gia đình
mình?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau
4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo:
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
---------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được
một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
- Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh
phúc (BT4) .
- Phát triển năng lực: Tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc
trong nhóm, lớp
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ,VBT
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi TC: Đi chợ mua gì?
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Thực hành:
Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc (BT1), tìm được từ đồng
nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc (BT 2). HS tìm được một số từ ngữ
chứa tiếng “phúc”(BT 3).
Tiến hành:
* Bài tập 1: HĐ cặp đôi
GV Nhận xét, đánh giá, chốt đáp án đúng.
Đáp án:
Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng vì cảm thấyhồn tồn đạt được ý
nguyện.
- HS đặt câu:
+ Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
+ Gia đình em sống rất hạnh phúc.
Lưu ý: GV hướng dẫn trực tiếp nhóm có em Nhật, Trâm, Trác Linh
* Bài tập 2: HĐ cặp đôi
Nhận xét, đánh giá, chốt đáp án đúng.
+ Các từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn…
+ Các từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ
cực…
Dự kiến: HS mức 1, 2 chỉ tìm được 2 trong 4 từ. Sau bổ sung khi đã
chữa bài.
*Bài tập 3: Thi tiếp sức
Đáp án:
+ Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn...
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ
cực...
- HS đặt câu:
+ Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
+ Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
+ Chị Dậu thật khốn khổ.
Nhận xét, đánh giá, khen ngợi đội dành chiến thắng.
3. Hoạt động Vận dụng:
- Học sinh thi tìm từ đồng nghĩa với “sum vầy”
- HS dưới lớp nhận xét, GV tuyên dương những HS tìm đúng, tìm được
nhiều.
4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
---------------------------------------------TOÁN
TIẾT 72: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Làm các BT1(a, b, c), BT2 (cột 1), BT4(a,c).
- Vận dụng để tìm x.
* Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm tính nhanh, đúng, chính xác.
* Thái độ:
- HS yêu thích học toán
- Phát triển năng lực:Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề
và giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, VBT, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận
nhóm,phương pháp hợp tác,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Cán sự điều khiển cho các bạn chơi trò chơi TC: Ai làm đúng?
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Thực hành:
Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Làm các BT1(a, b, c), BT2 (cột 1), BT4(a,c).
- Vận dụng để tìm x.
Tiến hành:
Bài tập 1: Hoạt động cá nhân.
- GV chốt đáp án đúng.
a) 400+50+0,07=400,07
b) 30+0,5+0,04=30,54
c) 100+7+=100+7+0,08
=107,08
Bài tập 2: Hoạt động nhóm bàn
- Lưu ý hoạt động làm bài của em Nhật, Việt, Yến, Ngọc Anh
- Dự kiến: HS nhóm nào làm xong trước thì đi giúp đỡ các bạn chậm
hơn.
- GV chốt kết quả đúng và củng cố cách so sánh hỗn số với số thập
phân.
Bài tập 4(a,c): Hoạt động nhóm.
- Dự kiến: Quỳnh Anh, Nam Anh làm bài xong trước và đến các nhóm
lắng nghe, nhận xét các nhóm.
- GV chốt cách làm đúng.
a) 0,8 x x =1,2 x 10
0,8 x x =12
X=12:0,8
X=15
b) 25: x= 16: 10
25: x = 1,6
X= 25 : 1,6
X = 15,625
3. Hoạt động Vận dụng:
Bài tập PTNL học sinh:
Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 chúng ta phải làm gì? Chúng ta phải
thực hiện phép chia
6,251 : 7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào? Thực hiện
phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số
dư của phép chia
6,251 : 7 là bao nhiêu ? Nếu lấy hai chữ số ở phần
thập phân của thương thì 6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021 )
- Tương tự với các câu còn lại
- GV nhận xét
-Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ ,nhân, số thập phân
4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo:
- GV giao bài: Tính bằng cách thuận tiện nhất
6,9 x 2,5 x 400
- Dặn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
---------------------------------------------Buổi chiều:
TIN HỌC
( GV chuyên dạy )
---------------------------------------------TIN HỌC
( GV chuyên dạy )
---------------------------------------------TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
---------------------------------------------TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy )
--------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2018
Buổi sáng:
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược
đồ:
+ Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới,
củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc
quốc tế.
+ Mở đầu ta ýân công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4,
đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên
đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố
và mở rộng.
2. Kĩ năng: Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn
Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm
Đơng Khê . Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã
nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục
chiến đấu .
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông.
-Phát triển năng lực:Mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày rõ ràng, ngắn
gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi; năng lực hợp tác, chia sẻ trong nhóm
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, một số tài liệu về chiến dịch ĐBP.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Cán sự lớp cho các bạn thi kể tên các cuộc khởỉ nghĩa lớn
- GV kết nối, chuyển vào bài mới
2. Hoạt động Hình thành kiến thức:
Mục tiêu: -Kể lại một số sự kiện về chiến dich Điện Biên Phủ.
Tiến hành:
Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông
1950.
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự
và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm
mưu cơ lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt –
Trung.
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng
gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
=> Nếu tiếp tục để địch đóng qn tại đây và khố chặt Biên giới Việt
- Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không khai thông được đường
liên lạc quốc tế.
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
=> Cần phá tan âm mưu kkhố chặt biên giới của địch, khai thông
biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Nội dung thảo luận:
+ Diễn biến kết quả chiến dịch Biên giới Thu - Đông.
=> Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê.
Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng
chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê.
- Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng, theo đường số 4.
Sau nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy.
- Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được
củng cố và mở rộng.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu điểm khác nhau chủ yếu của
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông
1947.
=> Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ta chủ động mở và tấn công
địch. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công ta, ta đánh lại
và giành chiến thắng.
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với
những ngày đầu kháng chiến?
=> Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành.
+ Chiến thắng Biên giới thu - đơng 1950 có tác động thế nào đến
địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3.
=> Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi. Trơng
chúng thật thảm hại.
- GV chốt kiến thức.
- Rút ra bài học SGK
- Lưu ý: 4 HS mức 1, 2 nhắc lại.
3. Hoạt động Vận dụng:
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
* Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
- HS quan sát tranh và nêu suy nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong chiến
dịch Biên giới thu-đông.
- GV nhận xét chốt KT
4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo:
- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( tả hoạt động )
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động
của nhân vật trong bài văn( BT1).
- Viết được một bài văn tả hoạt động của một người.
* Kỹ năng:
- Rèn KN biết viết và trình bày đoạn văn.
* Thái độ:
- HS có ý thức học tốt.
- Phát triển năng lực:Mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày rõ ràng,
ngắn gọn Năng lực hợp tác, năng lực quan sát, chia sẻ trong nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: bảng phụ, VBT
2. Học sinh: SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP quan sát, PP đàm thoại, PP thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Lớp trưởng điều khiển lớp hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Thực hành:
Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả
hoạt động của nhân vật trong bài văn( BT1).
- Viết được một bài văn tả hoạt động của một người.
Tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm đơi
+ Xác định đoạn của bài văn?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
+ Đoạn 1: Bác Tâm….. loang ra mãi.
Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật…. Khéo như vá áo.
Đoạn 3: Còn lại.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường.
Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng đường đã vá xong.
- Những chi tiết tả hoạt động:
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa
đường đen nháy vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ
xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
3. Hoạt động Vận dụng:
Bài 2: Làm việc cá nhân
- GV y/c HS hãy giới thiệu người mình định tả.
- Cách trình bày đoạn văn?
- Nội dung đoạn văn?
- GV nhận xét đánh giá .
* Lưu ý: HS mức 1,2 có thể gặp khó khăn, GV quan sát, giúp đỡ các
em
4. Hoạt động Vận dụng – Sáng tạo:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
............................................................
-----------------------------------------------------------TOÁN
TIẾT 73: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vân dụng để tính
giá trị của biểu thức, giải tốn có lời văn.
- Làm được các BT1(a,b), BT2a), BT.
* Kỹ năng:
- Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác.
* Thái độ:
- HS u thích học tốn
- Phát triển năng lực:Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề
và giao tiếp toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ.SGK, VBT.
2. Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp: Vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận
nhóm,phương pháp hợp tác,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động:
* Mục tiêu: Tạo hứng thú, kích thích học tập, khám phá chiếm lĩnh
kiến thức mới.
* Cách tiến hành:
- Lớp trưởng điều khiển cho các bạn chơi trò chơi TC: Trời mưa, trời
mưa
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động Thực hành:
Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vân
dụng để tính giá trị của biểu thức, giải tốn có lời văn.
Tiến hành:
Bài tập 1a, b,c: Hoạt động cá nhân.
- Dự kiến: Nam Anh, Khải làm bài xong trước .
- Lưu ý hoạt động làm bài của em Nhật, Yến, Việt
* GV chốt đáp án, củng cố bài toán chia một số thập phân cho một số
tự nhiên và chia một số thập phân cho một số thập phân.
a) 266,22 : 34 = b) 483 : 35 =
7,83
13,8
c) 91,08 : 3,6 =
25,3
Bài tập 2a) : Hoạt động nhóm bàn