GIÁO ÁN KHỐI 6 – TUẦN 5
KỸ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (1)
Kỹ năng phịng tránh đuối nước
I. Mục tiêu bài giảng.
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Về kiến thức:
+ HS hiểu được đuối nước và các nguyên nhân bị đuối nước.
+ Trình bày được cách phịng tránh đuối nước.
+ Trình bày được các bước "bơi tự cứu" khi bị rơi vào vùng nước nguy hiểm.
- Về kỹ năng:
+ Thực hành kĩ năng "bơi tự cứu" khi bị rơi vào vùng nước nguy hiểm.
- Về thái độ:
+ Học sinh có thái độ tích cực để phịng tránh đuối nước và bình tĩnh nếu rơi xuống nước.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- Tranh, ảnh tư liệu.
- Luật chơi: Nói ngược.
- Phim tư liệu.
/> />
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp: (2 phút)
- Giáo viên kiểm tra sỹ số, ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút):
- Trình bày ý nghĩa của làm việc nhóm.
3. Nội dung bài học mới:
Nội dung hoạt động
HĐ1: Định hướng bài mới
Hoạt động của GV và HS
Trị chơi: “nói ngược”
Kết quả cần đạt
HS ôn lại kiến thức và chuẩn
- Thời gian: 15 phút.
- Luật chơi:
bị tâm thế vào bài học mới.
- Phương pháp: Tổ chức trò + GV chỉ một HS bất kỳ và đặt 1 câu hỏi.
chơi.
+ Nhiệm vụ của HS được hỏi là phải đưa ra được câu trả lời
- Chuẩn bị: Luật chơi.
không liên quan đến câu hỏi trong vòng 3 giây.
+ Nếu HS trả lời đúng câu hỏi hoặc không đưa ra được câu
hỏi là phạm luật.
Ví dụ: GV hỏi: Cái áo này em mua bao nhiêu tiền? Nếu HS
trả lời đúng câu hỏi (50.000đ, 100.000đ, khơng biết...) thì
phạm luật. Nếu HS trả lời khơng liên quan (em rất đẹp trai,
xe đi nhanh quá...) thì HS khơng phạm luật.
(Gợi ý GV có thể đặt câu hỏi như: Bố em tên là gì? Em thích
học mơn gì? Chị gái em tên gì? Bạn này tên là gì? Bây giờ là
tháng mấy? Em đi học bằng phương tiện gì?...).
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
+ GV lần lượt hỏi khoảng 5 đến 8 HS.
Kết quả cần đạt
(Ví dụ:
- Kết thúc trị chơi GV phỏng vấn các HS trong lớp:
+ Trị chơi này dễ hay khó?
+ Tại sao các bạn vẫn bị sai? (vì khơng có thời gian suy nghĩ,
vì bất ngờ, vì mất bình tĩnh...)
- GV chốt và dẫn nhập vào bài: Đơi khi, tình huống bất ngờ
sẽ làm cho chúng ta mất bình tĩnh, thậm chí hoảng loạn. Sự
mất bình tĩnh đó có thể sẽ gây tổn hại cho chúng ta. Trong
cuộc sống, khi gặp rủi ro cũng vậy, chúng ta phải hết sức
bình tĩnh để tự cứu mình. Đó là điều mà thầy/cơ muốn nhắn
nhủ tới các em trong bài hôm nay: Kỹ năng phịng tránh đuối
nước. Thầy/cơ sẽ hướng dẫn các em phải thật sự bình tĩnh để
thực hiện các bước tự cứu mình khi rơi xuống nước.
--> GV ghi tên bài lên bảng: Kỹ năng phịng tránh đuối nước.
HĐ2: Tìm hiểu về đuối nước - GV hỏi nhanh một số HS: Đuối nước là gì?
+ HS hiểu được đuối nước và
- Thời gian: 20 phút
các nguyên nhân bị đuối
- HS trả lời.
- Nội dung trọng tâm: Nguyên - GV chốt: Đuối nước là tình trạng ngạt nước, khó thở và có nước.
nhân dẫn đến đuối nước.
thể dẫn tới tử vong.
- Phương pháp và KTDH: Hỏi - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trong 5 phút:
Nội dung hoạt động
đáp, trao đổi cặp đôi.
Hoạt động của GV và HS
Các nguyên nhân dẫn đến đuối nước là gì?
- Hình thức tổ chức: Cả lớp
- GV mời HS trả lời và chốt:
- Chuẩn bị: ...
Các nguyên nhân dẫn đến đuối nước là:
Kết quả cần đạt
+ Không biết bơi, bơi không giỏi.
+ Lũ lụt.
+ Tắm ở nơi nguy hiểm.
+ Hố sâu khơng có biển cảnh báo nguy hiểm.
+ Tắm biển bị dòng nước xa bờ cuốn ra xa
+ Bị rơi xuống nước.
+ ...
- GV mời 1 HS đọc to những ngun nhân trên. GV có thể
mời HS giải thích hoặc lấy ví dụ minh họa cho mỗi trường
hợp.
HĐ3: Phịng tránh đuối - Hỏi đáp nhanh: Để phòng tránh đuối nước chúng ta phải làm + Trình bày được cách phịng
nước
gì?
- Thời gian: 20 phút
- GV mời một số HS trả lời nhanh, yêu cầu trong vòng 10 giây
- Nội dung trọng tâm: Cách phải có câu trả lời; GV mời 1 HS ghi vắn tắt thơng tin lên
phịng tránh đuối nước
bảng.
- Phương pháp và KTDH: - HS trả lời, GV chốt:
Xem phim, hỏi đáp.
Cách phòng tránh đuối nước
tránh đuối nước.
Nội dung hoạt động
- Hình thức tổ chức: Cả lớp
Hoạt động của GV và HS
+ Học bơi, luyện tập bơi lội.
- Chuẩn bị: Phim, hình ảnh.
+ Trẻ em đi bơi phải có người lớn giám sát.
+ Tắm biển ở mực nước an tồn và nơi có “sóng bạc đầu”
(sóng có bạc trắng xóa đẩy từ ngồi khơi vào bờ).
+ Có biển báo những vùng nước sâu nguy hiểm.
+ Không tắm ở ao, hồ, sơng, suối và nơi có độ sâu nguy hiểm.
+ ...
- GV chiếu hình ảnh và thuyết trình thêm về dòng nước xa bờ:
+ Dòng chảy xa bờ là dòng nước chảy từ bờ ra xa.
+ Dòng nước này thường xuất hiện giữa 2 vùng sóng bạc đầu.
+ Cách phòng tránh: Tắm biển phải quan sát và tắm ở nơi có
sóng bạc đầu.
+ Nếu bị rơi vào dịng nước xa bờ thì khơng nên cố gắng bơi
ngược, mà bình tĩnh thả lỏng cơ thể và bơi song song bờ biển,
Kết quả cần đạt
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
bơi đến nơi có sóng bạc đầu, sóng sẽ đưa mình vào bờ.
Kết quả cần đạt
- GV chiếu phim cho HS xem:
/>- Kết thúc phim, GV kiểm tra lại HS:
+ Dòng chảy xa bờ là gì? (là dịng nước chảy từ bờ ra xa)
+ Mắt thường phát hiện dòng chảy xa bờ như thế nào? (thấy
nơi có vùng nước sẫm hơn, ít sóng và có bọt nước trơi ra xa).
+ Khi bị rơi vào dòng chảy xa bờ chúng ta phải làm gì?
(khơng cố bơi ngược vào bờ, mà bơi song song bờ biển, bơi
tới nơi có sóng bạc đầu để sóng đưa chúng ta vào bờ, dơ tay
HĐ4: Thực hành.
kêu cứu...)
- GV chiếu hình ảnh và giới thiệu về kỹ thuật bơi tự cứu:
+ Trình bày được các bước
- Thời gian: 25 phút
"bơi tự cứu" khi bị rơi vào
- Nội dung trọng tâm: Kỹ
vùng nước nguy hiểm.
thuật bơi tự cứu.
+ Thực hành kỹ năng “ bơi tự
- Phương pháp và KTDH:
cứu”
Thuyết trình, hỏi đáp, trực
quan phim, ảnh.
- Hình thức tổ chức: Cả lớp
- Chuẩn bị: Phim, ảnh.
+ Bước 1. Bật mạnh chân lên
+ Bước 2. Người mất thăng bằng.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
+ Bước 3. Quật mạnh tay từ trước về sau.
Kết quả cần đạt
+ Bước 4. Ngửa mặt lên mặt nước, lấy hơi nhanh bằng miệng.
- GV cho HS xem phim:
/>- GV mời 5 HS lên xếp thành hàng ngang và thực hành bơi tự
cứu (giống đoạn cuối của bộ phim trên).
- Cả lớp quan sát, nhận xét.
- Nếu cịn thời gian thì GV mời nhiều lượt HS lên thực hành;
hoặc nếu đủ khơng gian rộng thì GV mời cả lớp cùng thực
hành bơi tự chứu theo hướng dẫn của GV.
4. Tổng kết buổi học (3 phút)
- Giáo viên giải đáp thắc của học sinh.
- Tổng kết: Hôm nay chúng ta học về kỹ năng phòng tránh đuối nước. Các em lưu ý về các biện pháp phịng tránh đuối
nước, trong đó có phòng tránh dòng chảy xa bờ và kỹ thuật bơi tự cứu.
5. Bài tập về nhà (2 phút)
- Thực hiện chia sẻ những hiểu biết cho người thân.
- Rèn luyện kỹ thuật bơi tự cứu. Về nhà tìm hiểu trước kỹ thuật hà hơi thổi ngạt, ép tim cho người bị đuối nước.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT HỌC
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
GIÁO VIÊN
NCS. ThS. Nguyễn Văn Vệ