Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an Tuan 8 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.91 KB, 28 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn : 26/10 /2018
Ngày giảng : Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2018
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu: Giúp HS
1/ Kiến thức- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2/ Kĩ năng - Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng tả nhe nhàng, cảm xúc
ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
3/ Thái độ - HS có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng.
*GDMT: Cảm nhận được vẻ đẹp của rừng .Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên
và có ý thức bảo vệ mơi trường. (HĐ CC)
* QTE: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ, thanh bình . (HĐ 2)
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ: (4 phút)
- 2HS đọc HTL bài “Tiếng đàn ba- la- lai
- GV nhận xét
ca…” và trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu:
2.HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)HĐ 1/ Luyện đọc:
- 3HS nối tiếp đọc lần 1.
- GVđọc và hướng dẫn chia đoạn đọc.
- 3HS nối tiếp đọc lần 2.
- GV sửa phát âm.
- Lớp luyện đọc cặp đôi.
- GV kết hợp giải nghĩa từ.


- Đại diện 3 cặp nối tiếp đọc đoạn
- 1HS đọc lại cả bài.
b. HĐ 2/ Tìm hiểu bài:
Lớp trưởng điều khiển lớp thảo luận và
trả lời câu hỏi SGK,GV cố vấn.
? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả
- Vạt nấm rừng như một thành phố
có những liên tưởng gì?
nấm… lạc vào kinh đô của vương
? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật
quốc…
đẹp thêm ntn?
- Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như
? Những mng thú trong rừng được
trong chuện cổ tích.
miêu tả ntn?
- Con vượn bạc má… con chồn sóc…
? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
con mang vàng…
gì cho cảnh rừng?
-Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
muông thú làm cảnh rừng trở nên sống


? Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang
sơn vàng rợi”?
QTE: ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi
đọc đoạn văn này?
?Bài văn đã cho em cảm nhận điều gì?
c.HĐ 3/ Đọc diễn cảm:

- GV nêu giọng đọc tồn bài.
- GV treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.

động….
- Màu vàng ngời sáng… vì có sự phối
hợp của rất nhiều màu sắc…
- HS tự do phát biểu.
*Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của
rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
- 3 HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc đoạn
- HS nêu cách đọc.
- Vài HS đọc diễn cảm.
- Lớp luyện đọc trong nhóm 4 em.
- HS thi đọc đoạn, cả bài.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Bạn đọc hay nhất đọc lại cho lớp nghe.
- 2-3 hs nêu

- GV nhận xét
C.Củng cố,dặn dò: (3 phút)
? BVMT: Qua bài này em học tập gì ở
tác giả?
- GVnhận xét giờ học.
…………………………………………
TỐN
TIẾT 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I.MỤC TIÊU:Giúp HS nhận biết:
1/ Kiến thức - Viết chữ số o vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận
cùng bên phải của số thập phân thi giá trị của số thập phân không thay đổi.

2/ Kĩ năng -Rèn kĩ năng nhận biết số thập phân bằng nhau.
3/ Thái độ -GD HS có thức chăm chỉ học tốn, vận dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (4 phút)
- 2 HS làm bài 2,3
- GV nhận xét,
- HS chữa bài ở bảng.
B.Bàt mới:
1.HĐ 1/Giới thiệu:
2. HĐ 2/ Nội dung:
a)Ví dụ:12P
- GV nêu bài tốn: Em hãy điiền số thích - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp.
hợp vào chỗ trống.
- Chữa bài.


9dm = …cm
9dm = … m ; 90cm = …m.
- GV nhận xét kết quả điền của HS.
?Từ bài toán trên em hãy so sánh 0,9m
và 0.90 m? Giải thích kết quả so sánh
đó?
- GVnhận xét, kết luận.
Ta có : 9dm = 90cm.
Mà : 9dm = 0,9m và 90 cm = 0,90m.
Nên : 0,9 m = 0,90 m.
? Vậy biết 0,9m = 0,90m, em hãy so

sánh 0,9 và 0,90?
- GV nhận xét kết luận : 0,9 = 0,90
b)Nhận xét:
? Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90?

9dm = 90cm.
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m.
- HS trao đổi và trình bày ý kiến.
- Lớp theo dõi, nhận xét .
0,9 m = 0,90 m.

- HS phát biểu : 0,9 = 0,90.

- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải tận cùng phần TP của số 0.9 ta được
số 0,90.
? Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên - Ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9.
phải phần thập phân của số 0,9 ta được
một số ntn so với số này?
? Vậy khi viết thêm chữ số 0 vào bên
- Thì được một số thập phân bằng chính
phải phần thập phân của một số thập
nó.
phân thì sẽ được một số như thế nào?
?Hãy tìm các STP bằng với 8,75; 12?
- HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét.
*GV viết bảng.
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- GV giảng: Số 12 và tất cả các số tự

nhiên khác là một STP đặc biệt có phần
thập phân là 0000…
- Xoá đi chữ số 0 ở bên phải của phần
?Em hãy làm thế nào để 0,90 viết thành
TP của số 0,90 thì được số 0,9.
0,9?
- Ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.
? Khi xoá đi chữ số 0 bên phải của phần
thập phân của số 0,90 ta được số ntn so
với số này?
- Ta sẽ được một số thập phân bằng
? Em rút ra kết luận gì khi xố đi chữ số chính nó.
0 ở phần bên phải phần thập phân?
- HS nêu, lớp nhận xét.


?Hãy tìm các STP bằng 8,75000;
12,000?
*GV viết bảng.
8,75000 = 8,7500 = 8,750
12,000 = 12,00 = 12,0
- GV cho lớp mở SGK.
3. HĐ 3/ Luyện tập: VBT
Bài 1: Viết số thập phân dưới dạng
ngắn gọn hơn theo mẫu. 5P
- Lưu ý:Bài yêu cầu ta viết gọn STP.
- GV nhận xét, cho điểm.
? Hãy đọc kết quả vừa tìm được?
Bài 2: Viết thành số có 3 chữ số ở
phần thập phân theo mẫu: 7p

?Bài yêu cầu phần TP có mấy chữ số?
- GV cho lớp làm việc cá nhân.
?Làm thế nào em tìm được kết quả đó?
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S( 5p)
- GV cho lớp trao đổi nhóm.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc.
- 2HS làm bẳng phụ, lớp làm vở.
- Lớp chữa bài.
a) 110,1 ; 5,2
b) 17,03 ; 800,4 ; 0,01
c) 20,06 ; 203,7 ; 100,1
- 1HS đọc yêu cầu,lớp đọc thầm.
- Phần TP có 3 chữ số.
- Lớp làm vở, 2HS làm bảng phụ.
- Lớp chữa bài.
a) 2,100 ; 4,360
b) 60,300 ; 1,040 ; 72,000
- Đếm phần TP nếu thiếu thì viết thêm
chữ số 0 vào.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
a) Đ
c) Đ
b) Đ
d) S

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng,
tuyên dương nhóm làm tốt.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu

trả lời đúng( 5p)
- Học sinh nêu kết quả và giải thích cách
- Tổ chức học sinh làm cá nhân.
làm
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
B. 0,06
C.Củng cố,dặn dò: (3 phút)
.
- GV nhận xét giờ học.
……………………………………………………
TIẾNG ANH
TIN HỌC
(GV chuyên dạy)


Ngày soạn : 27/10 /2018
Ngày giảng : Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2018
TOÁN
SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức - Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân
theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
2/ Kĩ năng - So sánh được 2 số thập phân, sắp xếp được các số thập phân theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngược lại.
3/ Thái độ- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm cao trong học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ: (3 phút)

? Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải
tận cùng STP thì sẽ ntn? Cho ví dụ?
- GV nhận xét
B.Bàt mới:(32phút)
1.Giới thiệu:
2. HĐ 1/ Nội dung:
a)Ví dụ 1:7p
- GV viết ví dụ lên bảng: So sánh 8,1m
và 7,10m.
? Hãy đổi 2 đơn vị đo này ra dm?
? Vậy em có nhận xét gì?

- 2 HS làm bài 2,3.
- Lớp trả lời câu hỏi

- 1 HS đọc ví dụ.
- Là : 8,1m = 81dm và 7,10m = 710dm.
- Ta có : 81dm > 710dm.
Tức là :8,1m > 7,10m.
- STP nào có phần ngun lớn hơn thì
phân số đó lớn hơn.
- Ta có :20001,7 > 110101010,10.

? Từ VD 8,1 > 7,10 em rút ra kết luận
gì?
? Hãy so sánh 20001,7 và
110101010,10?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
b)Ví dụ 2: 5p
35,7m > 35,6108m.

- GV viết ví dụ lên bảng: So sánh 35,7m
(So sánh phần thập phân)
và 35,6108m.
c)Quy tắc:2p
- HS trả lời, lớp nhận xét.
? Muốn so sánh 2STP ta làm ntn?
- 1HS đọc SGK-42, lớp đọc thầm.


- GV cho lớp mở SGK.
- GV cho lớp làm miệng
- HS nêu, lớp nhận xét.
7810,275 và 713,106.
7810,275 > 713,106.
578,732 và 578,710
578,732 < 578,710
3. HĐ 2/ Luyện tập:VBT
Bài 1: > < =? 5p
- 1HS đọc yêu cầu.
- Lưu ý: Trước hết ta phải so sánh phần
- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
nguyên, nếu chúng bằng nhau thì mới
- Chữa bài.
đến phần thập phân.
Kq: < ; > ; > ; =
- GV nhận xét
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ
bé đến lớn.5p
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến
?Bài yêu cầuta làm gì?

lớn.
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.
- Lớp trao đổi và làm BT, 1cặp làm bảng
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
phụ.
?Làm thế nào em em xếp được các số
- Treo bảng, chữa bài.
đó?
5,673 ; 5,736 ; 5,763 ; 6,01 ; 6,1
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn
- HS nêu cách làm.
đến bé.5p
- Tổ chức như bài 2.
Kq: 0,2101 ; 0,2110 ; 0,110 ; 0,17 ; 0,16
- GV nhận xét chốt kết quả và củng cố.
* Bài 4: Viết chữ số thích hợp và chỗ
- Lớp chia 3 đội chơi.
trống. 5p
- HS trong đội lần lượt gắn thẻ chữ, thi
- GV cho lớp chơi TC.
đua tìm đội xếp nhanh.
- GV phát thẻ số cho các đội và hô :“Bắt - Lớp nhận xét kết quả.
đầu”
a) 2,507 < 2,517
c) 105,60 = 105,60
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng,
b) 8,6510 > 8,658
d) 42,080 = 42,08
tuyên dương nhóm làm tốt.
C.Củng cố,dặn dò: (2 phút)

- GV nhận xét giờ học.
....................................................
CHÍNH TẢ: (nghe – viết)
TIẾT 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1/ Kiến thức- Nghe - viết chính xác, trình bày bài đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh. Tìm
được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần un thích hợp để điền
vào ô trống (BT3).


2/ Kĩ năng - Nghe viết một đoạn của bài : Kì diệu rừng xanh. Củng cố cách đánh dấu thanh
ở các tiếng chứa yê, ya.
3/ Thái độ- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
PHTM: Máy tính bảng, máy chiếu
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (3 phút)
?Hãy viết 3 tiếng chưá nguyên âm đôi
- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm nháp.
ia/iê trong tục ngữ, thành ngữ sau và nêu
quy tắc đánh dấu thanh?
+ Sớm thăm, tối viếng.
+ Trọng nghĩa, khinh tài.
+ Liệu cơm gắp mắm.
- GV nhận xét
B.Bài mới:(32phút)
1.Giới thiệu:
2.HĐ 1/ HDHS viết chính tả.15p
- GV đọc tồn bài 1 Lần.
- Lớp nghe đọc.

?Nội dung của đoạn văn muốn nói gì?
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV lưu ý những từ hay viết sai : ẩm
lạnh, rào rào, gọn ghẽ, mải miết.
- HS luyện viết từ khó.
- GV đọc chính tả.
- HS viết bài.
- GV đọc lại 1 lần.
- Lớp soát lỗi.
- GV thu 7 đến 10 bài để chấm., nhận xét
bài viết.
- Lớp đổi chéo bài kiểm tra nhau.
3.HĐ 2/ HDHS làm bài tập chính tả.
Bài 1(PHTM)
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- GV gửi nội dung BT1 vào máy tính
- Nhóm 4 làm máy tính bảng,
bảng
- HS chữa bài,nhận xét.
- GV yêu cầu lớp làm việc nhóm 4
( khuya, truyền thuyết, xuyên, yên)
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng..
Bài 2(VBT-48) 8p
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi và phat
- 1cặp làm bảng phụ, lớp làm vở.
bảng phụ cho 1 cặp.
- Treo bảng, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.
a) thuyền.

B) khuyên.
Bài 3(VBT-48) 7p
- 1HS đọc yêu cầu.
- GV chia lớp làm 6 nhóm,phát bảng
- Nhóm trưởng điều nhóm thảo luận.


phụ.
- GV quan sát giúp đỡ nhóm chưa HT

- Đại diện cácnhóm dán bảng, trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau
( yểng, hải yến, đỗ quyên )
- 1HS đọc lại toàn bài.

- GV nhận xét,chốt lại, tuyên dương
nhóm làm đúng.
C.Củng cố,dặn dị:(3phút)
- GV nhận xét giờ học.
- HS ghi nhớ từ viết sai để không viết
sai nữa.
…………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 15: MỞ RỘNG VỐN TỪ THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu:Giúp HS:
1/ Kiến thức- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) ; nắm được một số từ ngữ chỉ và dùng để
miêu tả sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
2/ Kĩ năng - Tìm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành
ngữ, tục ngữ; tìm được những từ ngữ miêu tả khơng gian, sơng nước và đặt câu với 1 từ
ngữ tìm được ở mỗi ý của BT3, BT4.

3/ Thái độ- Yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.
* GDMT: bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi trường sống. (BT 1)
* QTE: Bổn phận BVMT, thiên nhiên quanh em (HĐ CC)
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, từ điển.
HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ: (3 phút)
- 2HS làm BT2 – VBT giờ trước.
- GV nhận xét
- Lớp chữa bài, bổ sung.
B.Bài mới:
1. HĐ 1/ Giới thiệu: 1p
2.HĐ 2/ HDHS làm bài tập :
Bài 1
- GV gợi ý cho HS cách làm và cho lớp - 1 HS đọc yêu cầu.
trình bày miệng.
- Vài HS phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét,chốt lời giải đúng.
( ý b : Tất cả … không do con người… )
*GDMT: Chúng ta cần phải làm gì để -Yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, trồng
bảo vệ môi trường luôn tươi đẹp?
rừng...


Bài 2
- 1HS đọc yêu cầu
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.
- HS trao đổi và làm vở.

- GV nhận xét, chốt lại.
- Đại diện 4 cặp nối tiếp trình bày.
? Hãy đặt câu với một trong các thành - Lớp nhận xét, bổ sung.
ngữ em vừa tìm được?
- HS đặt câu.
- GV nhận xét, chốt câu đúng ngữ
pháp.
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GVchia lớp làm 6 nhóm và phát bảng - Các nhóm thảo luận và làm vở, 1 nhóm
phụ cho một nhóm..
làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Lớp nhận xét, chữa bài..
? Mỗi em đặt 1 câu với các từ ngữ vừa - HS đặt câu và nêu, nhận xét.
tìm được?
C.Củng cố,dặn dò:(3phút)
? Hãy kể những từ ngữ em biết về chủ - HS nêu.
đề là “ Thiên nhiên”?
? QTE: Em cần phải làm gì để bảo vệ
mơi trường ln tươi đẹp?
- GV nhận xét giờ học.
............................................
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. Chuẩn bị

- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lịng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
- Đại diên nhóm lên trình bày tranh ảnh - HS trình bày
thơng tin mà các em thu thập được về
ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- H: Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức - Ngày 10-3 âm lịch hàng năm
vào ngày nào?
-H: Đền thờ Hùng Vương ở đâu?
- ở Phú Thọ
các vua Hùng đã có cơng gì với đất nước - các vua hùng đã có cơng dựng nước
chúng ta?
H: sau khi xem tranh và nghe các thông - HS nêu
tin giới thiệu về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương em có những cảm nghĩ gì?


- H: Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ vào - Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ Tổ
ngày 10-3 âm lich hàng năm đã thể hiện Hùng Vương vào ngày 10-3 đã thể hiện
điều gì?
tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các
GVnhận xét và kết luân: chúng ta phải vau Hùng đã có cơng dựng nước. Thể
nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn "Ăn
có cơng dựng nước.
quả nhớ kẻ trồng cây"
Nhân dân ta có câu:
Dù ai buôn bán ngược xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
Dù ai buôn bán gần xa

Nhớ ngày giỗ tổ tháng ba thì về
* Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình
- u cầu HS giới thiệu về truyền thống
tốt đẹp của gia đình mình
H: Em có tự hào về các truyền thống đó - HS trả lời
khơng? Vì sao?
H: Em cần phải làm gì để xứng đáng với
truyền thống tốt đẹp đó?
H: Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ
về chủ đề biết ơn tổ tiên.
- HS cả lớp nhận xét
GVKL: Mỗi gia đình, dịng họ đều có
những truyền thống tốt dẹp riêng của
mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và
phát huy các truyền thống đó
* Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ,
kể chuyên, đọc thơ về các chủ đề biết ơn
tổ tiên.( Bài tập 3)
- Gọi HS trình bày
- HS trả lời
- GV nhận xét, khen ngợi
- Lớp nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
……………………………………..
KỂ CHUYỆN
TIẾT 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: Giúp HS

1/ Kiến thức: Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, tăng cường ý thức bảo vệ
thiên nhiên.
2/ Kĩ năng - Rèn kỹ năng nói: Tự nhiên chân thực, bằng lời của mình về một câu chuyện
đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3/ Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn học


*GDBVMT; Mở rộng vốn hiểu biết về mqh giữa con người với MTTN và nâng cao ý
thức BVMT. HĐ 3
II: Chuẩn bị
GV: Bảng phụ,.
HS: Câu chuyện
III.Các hoạt động dạy học
A.Bài cũ: (3 phút)
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. HĐ 1/ Giới thiệu:
2.HĐ 2/ HDHS hiểu yêu cầu của đề
bài.
- GV treo bảng phụ viết đề bài.
- GV gạch chân từ quan trọng: nghe,
đọc, quan hệ giữa con người với tự
nhiên.
- GV gợi ý: Phần gợi ý 1 là những
chuyện đã học giúp chúng ta hiểu yêu
cầu đề bài. Các em cần kể câu chuyện
ngoài SGK.
3.HĐ 3/Thực hành kể chuyện.
- GV chia lớp làm 6 nhóm.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- 2 HS kể câu chuyện “ Cây cỏ nước
Nam” và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Lớp theo dõi.
- 3HS đọc gợi ý 1,2 và 2 trong SGK.
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kể.

- Từng HS kể chuyện trong nhóm và
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- Lớp nhận xét.
?Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể - HS nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể
cho lớp nghe?
trước lớp.
? BVMT: Con người cần làm gì để thiên - HS phát biểu.
nhiên mãi tươi đẹp?
- Lớp bình chọn câu chuyện thú vị và
- GV nhận xét
hay nhất.
C.Củng cố,dặn dò:(3phút)
- GV nhận xét giờ học
- Lắng nghe
…………………………………………..



Ngày soạn : 28 /10 /2018
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2018
THỂ DỤC
( GV chuyên dạy)
……………………………………..
TOÁN
TIẾT 38: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
1/ Kiến thức: - Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự từ bé đến lớn
2/ Kĩ năng: - So sánh được 2 số thập phân, Viết được các số thập phân theo thứ tự từ bé
đến lớn; tìm được số tự nhiên x dúng với yêu cầu của BT3, BT4(a).
3/ Thái độ: - Xây dựng ý thức tự giác học tập.
II: Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, VBT
HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (3 phút)
- 2 HS làm bài 3,4 .
? Muốn so sánh 2STP ta làm ntn?
- Lớp trả lời câu hỏi, nhận xét.
- GV nhận xét
- HS chữa bài ở bảng.
B.Bàt mới:(32phút)
1.HĐ 1/ Giới thiệu: 1p
2. HĐ 2/ Luyện tập: VBT
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất. 5p
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS làm cá nhân, nêu kết
- Học sinh nêu kết quả và giải thích vì

quả.
sao khoanh vào số đó.
- Nhận xét chốt kết quả đúng.
Kq: 5,1064.
Bài 3: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
5p
-1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
?Bài yêu cầu ta làm gì?
- Lớp nhận xét.
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.
Kq: 83,56 ; 83,62 ; 83,65 ; 84;18 ; 84,26
? Để xếp được các số thập phân đó ta
- HS trả lời
làm ntn?
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
?Làm thế nào em em xếp được các số
đó?
Bài 4: Tìm x. 8p
- Tìm chữ số x chưa biết.
? x là số như thế nào?
- Lớp trao đổi và làm vở, 1 cặp làm bảng


- GV yêu cầu lớp làm vở.
- GV nhận xét cho điểm.
? Vì sao em tìm được STN đó?

phụ.
- HS nêu cách làm.
- x là một số tự nhiên.

- Lớp làm BT, 1HS làm bảng phụ.
- Treo bảng, chữa bài.
a) x = 1 ;
b) x = 54.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Lớp chia 3 đội chơi.
- HS trong đội lần lượt thi điền dấu vào
chỗ chấm.
- Lớp nhận xét kết quả.
( < ; >;> ; =)

Bài 1: > < =? 5p
- GV cho lớp chơi TC: Điền dấu nhanh.
- GV treo 3 bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt cách làm đúng,
tun dương nhóm làm tốt và nhanh
nhất.
C. Củng cố,dặn dị: (3 phút)
- Củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy)
………………………………………………
TẬP ĐỌC
TIẾT 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI
I.Mục tiêu: Giúp HS
1/ Kiến thức- Hiểu các từ khó và hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống miền núi
cao- nơi có thiên nhiên thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những con người chịu
thương, chịu khó, hăng say lao động, làm đẹp quê hương.
2/ Kĩ năng - Đọc đúng các tiếng khó. Đọc trơi chảy tồn bài, biết ngắt nghỉ và đọc diễn

cảm toàn bài.
3/ Thái độ - HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
* QTE: Quyền tự hào về cảnh đẹp q hương. Có bổn phận giữ gìn và phát huy bản sắc
dân tộc. HĐ 2
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: (3 phút)
- 2HS đọc HTL bài “Tiếng đàn ba- la- lai
? Em thích cảnh nào? Vì sao?
ca…” và trả lời câu hỏi SGK.
? Nội dung chính của bài là gì?
- Lớp nhận xét.


- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) HĐ 1/ Luyện đọc:
- GV đọc và hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đánh giá.
b. HĐ 2/ Tìm hiểu bài:
? Vì sao đặc điểm tả trong bài thơ được
gọi là cổng trời?
- GV giảng: Nhìn thấy một khoảng trời
lộ ra có mây bay, gió thoảng, cổng lên
trời.

? Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài?
* QTE: Trong những cảnh vật được
miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì
sao?
? Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá
như ấm lên?
?Bài văn đã cho em cảm nhận điều gì?

- 3HS nối tiếp đọc lần 1.
- 3HS nối tiếp đọc lần 2.
- Lớp luyện đọc cặp đôi.
- Đại diện 3 cặp nối tiếp đọc đoạn
- 1HS đọc lại cả bài.
- Lớp trưởng điều khiển lớp thảo luận và
trả lời câu hỏi SGK,GV cố vấn.
- Đó là một đèo cao giữa hai vách đá.
- Không gian mênh mông, rừng cây ngút
ngàn, vạt nương, …thác nước, đàn dê …
như bước vào cõi mơ.
- HS phát biểu theo cảm nhận.
- Được ấm lên bởi có hình ảnh con
người.
*Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao
cùng những con người chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hương.

- 3HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc của
c. HĐ 3/ Đọc diễn cảm và học thuộc đoạn
lòng:

- HS nêu cách đọc.
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- Vài HS đọc diễn cảm.
- GV treo bảng đoạn 2 và đọc mẫu.
- Lớp luyện đọc trong nhóm 4 em.
- HS thi đọc đoạn, cả bài. HS đọc HTL.
- 3 tổ cử 3 em thi đọc.
- GV nhận xét
- Lớp bình chọn bạn đọc hay.
C.Củng cố,dặn dò: (3 phút)
? Qua bài này em học tập gì ở tác giả?
- HS nêu.
.............................................


KHOA HỌC
TIẾT 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS có kĩ năng phịng tránh bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
3. Thái độ: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường (HĐ 2)
II. Kĩ năng sống (HĐ 1)
-Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thơng tin về bện viêm gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phịng bệnh
viêm gan A.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to, thông tin số liệu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1.Nêu được nguyên nhân cách

lây truyền bệnh viêm gan A. Nhận được sự
nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- Các nhóm làm việc: Nhóm trưởng
- GV phát câu hỏi thảo luận.
điều khiển các bạn quan sát trang 32.
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp
thông tin thu thập được.
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là - Bệnh do vi rút viêm gan A.
gì?
? KNS: Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm - Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
gan A?
chán ăn.
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường - Bệnh lây qua đường tiêu hóa.
nào?
- GV chốt ý.
Hoạt động 2. Nêu cách phịng bệnh viêm
gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh
viêm gan A .
- GV yêu cầu HS quan sát hình:
- HS quan sát và trình bày:
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình
- H 2: Uống nước đun sơi để nguội.
? BVMT: Hãy giải thích tác dụng của việc - H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín...
làm trong từng hình đối với việc phòng
tránh bệnh viêm gan A
- Lớp nhận xét
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A ?
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý nhiều chất đạm, vitamin.

điều gì ?...
- Không ăn mỡ, không uống rượu.
- GV kết luận
- Giữ gìn vệ sinh, ….
C, Củng cố
- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi giải ơ - 1 HS đọc câu hỏi
chữ.
- HS trả lời
……………………………………..


BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
BÀI 3: KHƠNG CĨ VIỆC GÌ KHĨ
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách
- Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống
- Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hồn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi
người xung quanh cùng tiến bộ
II.CHUẨN BỊ:
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu bài tập.
III. NỘI DUNG
A. Bài cũ: Ai chẳng có lần lỡ tay
- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?
B.Bài mới : Khơng có việc gì khó
1. Hoạt động 1:
-HS lắng nghe
- GV đọc câu chuyện “Khơng có việc gì khó ” (TL trang
- HS trả lời cá nhân
13)
+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những

gì?
+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí đã gặp
những khó khăn gì/?
+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín
nhường gánh?
+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng
trên đường đi?
-Hoạt động nhóm 4
2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- HS thảo luận theo nhóm+ Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?
Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm khác bổ sung
3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng
- HS tự nguyện trả lời
- Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp vá cách
- Các bạn sửa sai, bổ
giải quyết khó khăn đó?
- Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu học, em hãy sung
- HS làm bài cá nhân
trình bày một mục tiêu mà em muốn đạt được trong năm
trên giấy nháp
học tới
-Hoạt động nhóm
4. Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đơi:
- HS thảo luận nhóm 2+ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã trình bày
TLCH
trong phần hoạt động cá nhân
- Nhận xét
+ Cùng nhau xây dựng kế hoạch ( thảo luận, góp ý) cho
mục tiêu đặt ra theo mẫu ( HS làm theo mẫu đã ghi ở bảng - HS làm bài trên bảng

nhóm
phụ)
- Đại diện nhóm trình bày
Họ tên
Mục tiêu
Thời gian
Biện pháp
KQ mong
- Các bạn bổ sung
muốn
C. Củng cố, dặn dò:
- HS trả lời
-Nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?
Nhận xét tiết học
………………………………………….


ĐỊA LÍ
TIẾT 8: DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu :
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
- Biết tác động của dân số đơng và tăng nhanh.
- Nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân
số.
* BVMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi
trường ( sức ép của dân số đối với môi trường) HĐ 3
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2017
- Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.

III. Hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ :
- HS được chỉ định trả lời.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Rừng có ảnh hưởng như thế nào đối với đời
sống của nhân dân ta ?
- Nhận xét
I. Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2. Nội dung
- Nhắc tựa bài.
* Hoạt động 1: Dân số
- Cho xem bảng số liệu dân số các nước Đông
Nam Á, yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
- Quan sát bảng số liệu và thảo luận
+ Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ? câu hỏi.
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong
số các nước ở Đông Nam Á ?
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Gia tăng dân số
- Cho xem biểu đồ dân số Việt Nam qua các - Quan sát biểu đồ dân số và thảo luận
câu hỏi.
năm và yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
+ Cho biết dân số nước ta qua từng năm.
+ Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta. - Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo

- Nhận xét, kết luận.
luận.
* Hoạt động 3:
- Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu thảo luận câu - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
hỏi: Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những - Nhận xét, bổ sung.
hậu quả gì ? (BVMT)
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
- Ghi bảng nội dung và yêu cầu HS đọc.


- Để có điều kiện chăm sóc và ni dạy con cái
tốt hơn cũng như nâng cao chất lượng cuộc
sống, mỗi gia đình nên sinh từ 1 đến 2 con.
- Nhận xét tiết học.
………………………………………..
Ngày soạn : 29/10 /2018
Ngày giảng : Thứ 5 ngày 01 tháng 11 năm 2018
TOÁN
TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
1/ Kiến thức- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
2/ Kĩ năng - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
3/ Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận
* Giảm tải: bỏ bài tập 4
II.Chuẩn bị:
GV - Bảng phụ
HS: VBT

III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (4 phút)
- 2 HS làm bài 3,4
- GV nhận xét
- HS chữa bài ở bảng.
B.Bàt mới:
1.HĐ 1/ Giới thiệu: 1p
2. HĐ 2/ Luyện tập: VBT
Bài 1:Viết số thích hợp vào ơ trống 5p
- GV treo bảng phụ viết bài 1.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở, 1HS lên bảng -lớp nhận
- GV nhận xét, chốt kq đúng.
xét.
? Để đọc được các số thập phân đó ta
đọc phần nào trước, phần nào sau? Và
- HS nêu cách đọc và cách viết
viết
Bài 2: Viết PSTP dưới dạng số TP
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
theo mẫu 7p
- HS nêu cách viết.
? Khi viết số thập phân ta viết phần nào
-3 HS làm bảng , lớp làm vở.
trước, phần nào sau?
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét
a,10,3; 24,7 b,8,71;3,04;41,62
c,0,4;0,04;0,004.
Bài :Viết theo thư tự từ bé đến lớn 10p - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.



-: Xếp nhanh theo thứ tự từ bé đến lớn.
Đáp án
? Em hãy trình bày cách làm của mình
74,2106; 74,6102; 74,1026; 74,1062
cho lớp xem?
- Hs nêu
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên
dương nhóm làm tốt và nhanh nhất.
C.Củng cố,dặn dò: (2 phút)
-Củng cố nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------TIẾNG ANH
(GV chuyên trách dạy)
………………………………………
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 15: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
1/ Kiến thức - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
2/ Kĩ năng - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh.
3/ Thái độ - HS có ý thức u q , giữ gìn cảnh đẹp ở địa phương mình.
* BVMT: Gợi ý cho hs tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê hương em ( HĐ 2)
* QTE: Quyền được nhìn ngắm vẻ đẹp quê hương
II. chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước, giấy khổ to ,B dạ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 3p
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới: 32p
1. HĐ 1/ Giới thiệu bài:

2.HĐ 2/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1.15p
GV gợi ý: Dựa kết quả quan sát, lập ý chi
tiết đủ 3phần là MB – TB – KB. Tham
khảo bài :“ Quang cảnh làng mạc ngày
mùa ”.và “ Hồng hơn trên sơng Hương”.
- Chia lớp 6 nhóm, phát bp cho các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm
tốt.
Bài tập 2. 16p
- GV nhắc nhở HS: Nên chọn một đoạn

- 2HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước
giờ trước làm.

- 1HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại các phần cần phải làm là:
+ Mở bài:…
+ Thân bài:…
+ Kết bài:…
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm dán bảng.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nêu đoạn mình chọn.


trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Câu mở đầu bao trùm của đoạn.
? Em chọn đoạn nào để viết đoạn văn?
- Cùng làm nổi bật ý đó.

? Mỗi đoạn có một câu ntn?
- Có H/a, thể hiện được c/ x của người
? Các câu trong đoạn sẽ phải thế nào?
viết.
? Đoạn văn đó phải ra sao?
- Học sinh viết đoạn văn của mình.
- Quan sát giúp đỡ các cặp cịn lúng túng. - HSlần lượt trình bày bài viết trước lớp.
- Nhận xét bài làm của học sinh
- Lớp bình chọn bài viết hay nhất.
BVMT: Cần làm gì để quê hương đẹp
- Hs nêu
hơn?
C. Củng cố - dặn dò: 3p
? QTE: Khi viết bài văn tả cảnh cần chú
- 2,3 hs nêu
ý viết ntn để bài văn sinh động?
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 16: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
1/ Kiến thức - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu nghĩa của các từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa
chúng.
2/ Kĩ năng + Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là tính từ.
3/ Thái độ -GD HS có ý thức chăm chỉ làm giàu vốn từ ngữ của mình.
* Giảm tải: Bỏ bài tập 2
II. Chuẩn bị
GV: Máy tính bảng, máy chiếu, phông chiếu
HS: VBT
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (3 phút)

? Hãy lấy VD về 2 từ đồng âm và đặt
- 2HS viết bảng, lớp nêu miệng.
câu để phân biệt 2 từ đồng âm?
- GV nhận xét
B.Bài mới:(32phút)
1. HĐ 1/ Giới thiệu:1p
2. HĐ 2/ HDHS làm bài tập :
Bài 1: 15p
- 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
? Từ đồng âm là từ ntn?
- Vài HS phát biểu, nhận xét.
? Thế nào gọi là từ nhiều nghĩa?
- GV chia lớp làm 6 nhóm và gửi bài
- Các nhóm thảo luận.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×