Tuần 01
Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tập đọc
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
1.1) Tập đọc:
- Đọc đúng ,rành mạch các từ ngữ:nộp ,lo sợ ,xin sữa ,bật cười ,mâm cỗ;sứ giả;lo sợ
-Biết ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ .
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
-Hiểu nghóa của các từ ngữ khó được chú giải của bài:kinh đô,om sòm ,trọng thưởng,bình
tỉnh ,kim khâu, luyện thành tài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh,và tài trí của cậu bé(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
1.2) Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kó năng:
2.1. Tư duy sáng tạo.
2.2. Ra quyết định
2.3. Giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
Học sinh biết chăm học, biết rèn luyện để giỏi hơn.
III. Chuẩn bị:
GV - Tranh minh hoạ cho bài tập đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
HS -SGK
III. Hoạt động dạy học:
TG
1’
2’
2’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập
1.
- 1 – 2 học sinh đọc
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục SGK,
gọi học sinh đọc tên chủ điểm.
- Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng
chủ điểm
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu chủ điểm,
giới thiệu tranh minh hoạ bài tập đọc
- Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )
MT: 1.1(3 MT đầu); 2.1
GV đọc mẫu toàn bài
15’
Gv cho HS dọc :
- Hình thức cá nhân, đôi, nhóm.
- Nhận xét, sửa lỗi và hướng dẫn kó về ngắt,
nghỉ hơi cho HS.
- Hướng dẫn đọc.
- Hình thức cá nhân, đôi, nhóm. Sửa lỗi ngay
cho HS.
- Giải thích thêm.
- Cho HS Luyện đọc thêm
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT: 1.1; 2.1, 2.2, 2.3; MT3
15’ - Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà
vua ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, thảo
luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của
ngài là vô lí ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu
điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo
luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
MT: 1.1
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học
sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà
vua.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi
nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai
: người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá
nhân và nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh quan sát
- HS quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp câu, đoạn
- Nhận xét bạn đọc.
- Tìm từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Tìm từ Khó hiểu – giải thích
- Học sinh đọc thầm.
- Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà
trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
- HS đọc thầm, TL nhóm.
- Học sinh trả lời : cậu nói một
chuyện khiến vua cho là vô lí : bố đẻ
em bé từ đó làm cho vua phải thừa
nhận lệnh của ngài cũng vô lí.
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua
rèn chiếc kim thành một con dao thật
sắc để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi
để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Nhận xét.
- Lắng nghe – Một vài HS đọc lại.
- Học sinh chia nhóm và phân vai.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét.
Kể chuyện
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
18’
2’
- Lắng nghe
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của - Đọc lại yêu cầu
Dựa vào các tranh sau, kể
câu chuyện theo tranh.
lại từng đoạn.
MT:1.2
- Học sinh quan sát.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Học sinh kể tiếp nối.
- Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong
SGK nhẩm kể chuyện.
- Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh
tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học
sinh kể lung túng.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.
Củng cố :
MT: 1.3
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật
nào? Vì sao ?
Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Cậu
bé thông minh” cho chúng ta thấy với tài trí của
mình, cậu đã giúp cho dân làng thoát tội và làm
Vua thán phục. Các em phải học tập tốt, biết
lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, - Học sinh trả lời
chịu khó tìm tòi học tập, ham đọc sách để khám
phá những điều mới lạ. Tôn trọng những người
tài giỏi xung quanh.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Rút kinh nghieäm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Chính tả
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:
Tuần 01
1. Kiến thức:
1.1 Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài chính tả ,không mắc quá 5 lỗi trong bài
1.2. Làm đúng bài tập (2a); Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
(BT3).
2. Kó năng: HS có kó năng ra quyết định.
3. Thái độ: HS có ý thức chăm học (chăm rèn chữ, giữ vở).
II. Chuẩn bị:
GV:Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. Tranh vẽ đoạn 3 của tiết KC.
HS-SGK+ĐDHT
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1. Khởi động :
2. Bài cũ : (
1’
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học chính
tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút, bảng, …
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Giới thiệu nội dung bài học
1’ Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh tập chép
MT: 1.1; MT 2; MT 3
20’ - GV hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu nội dung đoạn
viết.GD KN ra quyết định.
- GV hướng dẫn học sinh phân tích đoạn chính tả, cách trình
bày đoạn chính tả.
- Học sinh chép bài vào vở
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh.
-Chấm, sửa bài:Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV dừng
lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. GD
thái độ cho HS
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập
11’
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 3 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- GV đọc mẫu : a - a.
- Giáo viên chỉ dòng 2 và nói : tên chữ là á thì cách viết chữ
á như thế nào ?
1’
Hoạt động của HS
- Hát
- Học sinh quan sát Giáo
viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- HS nghe, thực hiện
- HS chép bài chính tả vào
vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Điền vào chỗ trống :
l hoặc n; an hoặc ang
- Viết những chữ và tên
chữ còn thiếu trong bảng
sau :
- Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng
thứ tự
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua sửa bài
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ
- Giáo viên cho học sinh học thuộc thứ tự 10 chữ và tên chữ
bằng cách :
Xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ, yêu cầu
học sinh nói lại.
Xoá hết tên chữ viết ở cột tên chữ, yêu cầu học
sinh nhìn chữ ở cột chữ nói lại.
Giáo viên xoá hết bảng, gọi học sinh đọc thuộc lòng 10 tên
chữ.
- Học sinh viết : ă
- Học sinh viết
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
- Cá nhân
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tuần 01
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
1.1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các khổ thơ,giữa các dòng thơ, ….
1.2. Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay em rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi
trong SGK;thuộc 2-3khổ thơ trong bài )-Học sinh khá ,giỏi học thuộc cả bài thơ.
2. Kó năng:
2.1 KN tự phục vụ
2.2. KN giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
3.1. Chăm học, chăm làm
3.2. Biết yêu thương
II.Chuẩn bị
GV
-Tranh minh hoạ cho bài tập đọc.
Bảng phụ viết nội dung cần hướng dẫn.
HS -SGK+ĐDHT
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
1. Khởi động :
2. Bài cũ : Cậu bé thông minh
4’
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu
chuyện : “Cậu bé thông minh”. Kết hợp hỏi học sinh.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :
1’ Hoạt động 1 : Luyện đọc
14’ MT 1.1
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ ( siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ)
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
1’
7’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
MT 1.2: MT2; MT3
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi :
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu : hình ảnh so
sánh rất đúng và rất đẹp
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi
khổ 2, 3, 4, 5 và hỏi :
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
- Giáo viên chốt ý.
+ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
Hoạt động của HS
-Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2
lượt bài.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Hai bàn tay của bé được so
sánh với những nụ hồng; những
ngón tay xinh như những cách
hoa.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét
- Học sinh phát biểu theo suy
7’
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận
nhóm đôi và trả lời :
+ Bài thơ này nói lên điều gì ?
GDHS: Biết tự phục vụ, biết trân trọng, giữ gìn đôi
bàn tay và sử dụng đôi bàn tay vào những việc có ích.
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học
sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ
đầu của mỗi khổ thơ như : Hai – Như – Hoa – Cánh /
Đêm – Hai – Hoa – Hoa, …
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc
lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với 3 khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho
2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua
trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa
mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên
của mỗi khổ thơ ( Hai –Đêm – Tay – Giờ – Có khi )
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.
nghó.
- Bài thơ này nói lên hai bàn
tay rất đẹp, rất có ích và đáng
yêu
- Đồng thanh
- Cá nhân
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo sự
hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau
đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
- 2 – 3 học sinh thi đọc
-Lớp nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ai có lỗi ?
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tuần 01
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
1.1.Xác định đước các từ ngữ chỉ sự vậ (BT1)1.2.Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
1.3.Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao mình thích và lí do vì sao thích
hình ảnh đó (BT3)
2. Kó năng:
2.1. KN hợp taùc
2.2. KN giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: HS biết yêu thương
II. Chuẩn bị:
GV -Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ trong bài tập 1.
Bảng lớp viết sẵn các câu thơ, văn của bài tập 2.
Tranh vẽ 1 chiếc diều giống hình dấu á.
HS- SGK+ĐDHT
III. Hoạt động dạy học:
TG
1’
1’
7’
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát
1. Khởi động :
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Ôn về các từ chỉ sự vật
MT 1.1; MT 2
- HS TLCH
- Giáo viên ôn lại từ chỉ sự vật.
- Giáo viên nói thêm : các bộ phận trên cơ thể người - Gạch dưới các từ chỉ sự vật
trong khổ thơ
cũng là từ chỉ sự vật. Ví dụ : tóc, tai, tay, …
- Học sinh làm bài.
Bài tập 1
- Học sinh thi đua sửa bài
- Giáo viên cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu .
- Bạn nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
Tay em đánh răng
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử
Răng trắng hoa nhài.
4 bạn thi đua tiếp sức, mỗi bạn 1 dòng thơ
Tay em chải tóc
- Cho lớp nhận xét.
Tóc ngời ánh mai.
- Giáo viên chốt lại : Từ ngữ chỉ sự vật là : tay em,
răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.
Hoạt động 2 : so sánh
- Tìm và viết lại những sự vật
MT 1.2; MT 2, MT3
được so sánh với nhau trong
Bài tập 2
các câu văn, câu thơ dưới đây
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên lưu ý : ở bài tập 1 chỉ yêu cầu tìm từ ngữ
chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh
với nhau. Giáo viên vừa nói vừa gạch dưới đề bài
- HS đọc:
- Gọi học sinh đọc câu a
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
- Giáo viên hỏi ;
- “Hai bàn tay em” và “hoa”.
+ Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ?
18’
- Hai bàn tay của bé được so
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
- Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu : hình ảnh so sánh với hoa đầu cành.
sánh rất đúng và rất đẹp
- HS đọc : “Mặt biển sáng
- Gọi học sinh đọc câu b
trong như tấm thảm khổng lồ
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm bằng ngọc thạch”
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
đôi và hỏi :
nhóm đôi.
+ Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ?
- Học sinh trả lời.
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Bạn nhận xét
- Giáo viên gợi ý :
- Mặt biển sáng trong như tấm
+ Mặt biển sáng trong như cái gì ?
thảm khổng lồ.
+ Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ? - Mặt biển với tấm thảm
- Giáo viên nhận xét bài trên bảng của bạn : bạn đã
tìm và xác định đúng hình ảnh cần so sánh.
- Giáo viên giảng nghóa :
Màu ngọc thạch : là màu xanh biếc, sáng
trong.
Khi gió lặng, không có dông bão, mặt biển phẳng
lặng sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc
thạch.
- Giáo viên cho học sinh tự làm câu c. d
- Học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh lên làm trên bảng phụ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên đưa tranh cánh diều hỏi :
+ Tranh này vẽ hình gì ?
+ Nhìn tranh, em thấy cánh diều giống với - Tranh vẽ hình cánh diều
- Học sinh tự nêu theo nhận xét
những gì ?
- Giáo viên : như vậy các sự vật xung quanh ta có của mình ( Trăng khuyết, dấu á,
thể có nhiều dạng gần giống với các sự vật khác mà con đò, … )
ta quan sát và thấy được. Nhưng trong câu này, tác
giả thấy cánh diều giống gì ?
- Dấu á
+ Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ?
- Vì cánh diều hình cong cong,
- Gọi học sinh lên bảng vẽ dấu á
- Giáo viên : ở câu d, bạn xác định dấu hỏi giống võng xuống, giống hệt một dấu
á.
vành tai nhỏ.
+ Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai - Học sinh lên bảng vẽ
nhỏ ?
- Vì dấu hỏi cong cong, nở
- Giáo viên cho học sinh quan sát dấu hỏi với tai rộng ở phía trên rồi nhỏ dần
bạn mình ngồi bên cạnh xem có giống nhau không ? chẳng khác gì một vành tai.
- Giáo viên kết luận (kết hợp GDHS) : các tác giả - Học sinh quan sát dấu hỏi với
quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống tai bạn và nhận xét.
nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta.
Đồng thời, các hình ảnh trong bài cũng là những hình
ảnh rất đẹp. Chính vì thế, các em cần rèn luyện óc - Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm.
quan sát để từ đó, ta sẽ biết cách so sánh hay.
- Giáo viên : các hình ảnh so sánh đều có dấu hiệu
giống nhau là từ “như” nằm giữa 2 sự vật được so - Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét
sánh.
Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm để nêu câu
trả lời :
+ Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập ?
Vì sao ?
- Gọi học sinh tiếp nối nhau phát biểu tự do
Giáo viên nhận xét.
3. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
-Về nhà quan sát các sự vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương những học sinh học tốt.
-Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ?
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tuần 01
Tập viết
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
n chữ hoa A
1.1. Viết đúngchữ hoa A(1dòng)V,D(1dòng ).
1.2. Viết đúng, tên riêng Vừ A Dính (1 dòng)và câu ứng dụng.:Anh em …..đỡ đần(1 lần )bằng
chữ cở nhỏ
1.3. Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét thẳng hàng
1.4. Bước đầu biết nối nét giữa các chữ hoa và chữ thường trong chữ ghi tiếng
2. Kó năng: KN tự học
3. Thái độ: HS yêu thích chữ đẹp, từ đó có ý thức rèn chữ.
II. Chuẩn bị:
GV- Mẫu chữ A, V, D.
HS - Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
- Tên riêng và câu ứng dụng.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hát
1. Ổn định:
2. Mở đầu :
2’
- GV nêu yêu cầu : nội dung tập viết ở lớp 3 là
tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. Khác
với lớp 2 : không viết rời từng chữ hoa mà viết
từ và câu có chứa chữ hoa.
Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng
con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở tập
viết.
Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên
nhẫn.
3. Bài mới:
1’
Giới thiệu bài :
- Các chữ hoa là : A,
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết
và nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ V, D
- HS quan sát và nhận
viết hoa A, củng cố cách viết một số chữ viết xét.
hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng : V, D
- 3 nét.
16’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên - Học sinh quan sát
bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
MT 1.1; MT 2; MT3
- GV cho HS quan saùt tên riêng : Vừ A Dính
và hỏi:
- Học sinh quan sát.
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên
riêng ?
- GV gắn chữ A trên bảng cho học sinh quan
sát và nhận xét.
+ Chữ A được viết mấy nét ?
- Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học
sinh quan sát, vừa viết vừa lưu ý
học sinh: chữ A hoa cỡ nhỏ có độ
cao là hai li rưỡi.
- Giáo viên : trong bài tập viết hôm nay, các
em sẽ luyện viết củng cố thêm chữ hoa V, D.
- Viết bảng con
Hãy theo dõi cô viết trên bảng và nhớ lại cách
viết.
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về
cách viết :
Chữ hoa D : từ điểm đặt bút thấp
- Cá nhân
hơn đường kẻ ngang trên một chút, lượn cong
viết nét thẳng nghiêng, lượn vòng qua thân nét
1’
ĐDDH
nghiêng viết nét cong phải kéo từ dưới lên, độ
rộng một đơn vị chữ, lượn dài qua đầu nét
thẳng, hơi lượn vào trong. Điểm dừng bút ở
dưới đường kẻ ngang trên một chút.
Chữ hoa V : từ điểm đặt bút ở dưới
đường kẻ ngang trên một chút lượn cong nét
móc chạm đường kẻ ngang rồi viết thẳng
xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong về
bên trái. Rê bút lên đường kẻ ngang trên độ
rộng một đơn vị chữ gần đường kẻ ngang trên
viết nét móc trái, lượn cong về bên trái chạm
vào chân của nét móc trước.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng
chữ hoa :
Chữ A hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ D hoa cỡ nhỏ : 1 lần
Chữ V hoa cỡ nhỏ : 1 lần
- Giáo viên nhận xét.
b. Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên
riêng )
MT 1.2; MT 2; MT3
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính
- Giáo viên giới thiệu : Vừ A Dính là một
thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hy
sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp
để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng
cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần
lưu ý khi viết.
+ Những chữ nào viết hai
li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các
con chữ.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
c. Luyện viết câu ứng dụng
MT 1.3; MT 2; MT3
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
- Giáo viên : câu tục ngữ nói về anh em thân
thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào
cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ
cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần
- Học sinh quan sát và
nhận xét.
-
V, A, D, h
ư, i, n
Cá nhân
Học sinh theo dõi
- Học sinh viết bảng
con
- Cá nhân
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay
đỡ đần
- Học sinh quan sát và
nhận xét.
- Chữ viết hoa là A, R
- Học sinh viết bảng
con
- Học sinh nhắc
- HS viết vở
lưu ý khi viết.
+ Câu ca dao có những chữ nào được
viết hoa?
10’ - Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên
bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS viết vào
vở Tập viết
MT 1; MT 2; MT3
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Vừ A Dính : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 2 lần
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
4’
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư
thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em
viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các
chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài
MT 1; MT 2; MT3
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7
bài
Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh
nghiệm chung
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa Ă, Â
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tuần 01
Chính tả
CHƠI CHUYỀN
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
1.1.
Nghe và viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài thơ;không mắc quá 5
lỗi trong bài
-HS viết đúng các từ :sáng ngời ,hòn cuộâi ,mềm mại ,dẻo dai
- Điền đúng các vần ao /oao vào chỗ trống(BT2)
-Làm đúng (BT3a).
2. Kó năng:
3. Thái độ:
-II. Chuẩn bị:
- GV
-Kẻ sẵn bảng chữ cái không ghi nội dung dung để kiểm tra.
-Bảng phụ viết bài tập 2.
HS
-SGK+ĐDHT
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
- Hát
Khởi động :
Bài cũ :
4’
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : - Học sinh lên bảng viết,
cả lớp viết bảng con.
dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng thứ - 2 học sinh.
tự 10 tên chữ : a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
1’
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1:hướng dẫn ngheviết
20’
- Học sinh nghe Giáo viên
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
đọc
- Giáo viên đọc bài thơ 1 lần.
- 2 – 3 học sinh đọc. Cả
- Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
lớp đọc thầm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung - Học sinh đọc thầm
bài thơ.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và - Khổ thơ tả các bạn đang
chơi chuyền : miệng nói
hỏi
“Chuyền chuyền một …”,
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
mắt sáng ngời nhìn theo
hòn cuội, tay mềm mai vơ
que chuyền.
- Học sinh đọc thầm
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và - Chơi chuyền giúp các
bạn tinh mắt, nhanh nhẹn,
hỏi
có sức dẻo dai để mai lớn
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
lên làm tốt công việc trong
day chuyền nhà máy.
- 3 chữ
- Chữ đầu mỗi dòng thơ
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
viết hoa.
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong - Các câu : “Chuyền
chuyền một … Hai, hai
ngoặc kép ? Vì sao ?
đôi” được đặt trong ngoặc
kép vì đó là những câu các
bạn nói khi chơi trò chơi
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ ở này.
giữa trang vở ( hoặc chia vở làm 2 phần để viết - Viết bài thơ ở giữa trang
vở
như trong SGK ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài
tiếng khó, dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây
- Học sinh viết vào bảng
chuyền, dẻo dai.
con
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
1’
1.
2.
- Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi
dòng đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế
ngồi của học sinh.
Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV
đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò
lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để
học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa
vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên
bài viết
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
từng bài về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ
viết ( đúng/sai, sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình
bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học
11’
sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Cá nhân
- HS nghe Giáo viên đọc
bài chính tả và viết vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho
nhau.
- Điền vào chỗ trống :
vần ao hoặc oao
- Tìm các từ : chứa tiếng
bắt đầu bằng l hoặc n, có
vần an hoặc ang
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Rút kinh nghieäm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Thứ …………….., ngày ……….tháng………….năm……..
Tuần 01
Tập làm văn
I/ Mục tiêu : I. Mục tiêu:
-1. Kiến thức:
Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh(BT1)
- Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2)
2. Kó năng:
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị:
GV- Bảng phụ lục viết sẵn mẫu đơn bài tập 2.
- huy hiệu Đội, khăn quàng, băng nhạc, máy
-Câu hỏi như bài tập 1.
HS-SGK+ĐDHT (phiếu luyện tập, bảng Đ – S)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
1’
4’
Hoạt động của HS
- Hát
Khởi động :
Bài cũ :
- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : - Học sinh lên bảng viết,
cả lớp viết bảng con.
dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng thứ - 2 học sinh.
tự 10 tên chữ : a, á, ớ, bê, xê, xê hát, dê, đê, e, ê.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
4.
5.
ĐDDH