Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De va dap an thi THPTQG nam 2019 mon Lich su de so 1 truong NTBH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.59 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018-2019
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ RÈN KĨ NĂNG
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………………

Mã đề thi: 001

Câu 1. Trong thập niên 60 -70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. thành cơng của cách mạng Cuba.
B. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta.
C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D. giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 2. Khác biệt lớn nhất trong chính sách ngoại giao của Mĩ so với Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới để cùng phát triển
B. liên kết với các nước để duy trì bảo vệ hịa bình thế giới
C. thực hiện Chiến lược tồn cầu bá chủ thế giới.
D. lơi kéo các nước đồng minh để thực hiện mục đích của mình
Câu 3. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách ngoại giao chủ yếu của các nước Tây Âu là
gì?
A. Tấn cơng nhằm tiêu diệt các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
B. Phối hợp với Mĩ trong việc hạn chế sự ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Á.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa ở các nước thuộc địa cũ.
D. Bất hợp tác với Mĩ nhằm ngăn chặn nguy cơ bị Mĩ khống chế, chi phối.
Câu 4. Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xơ và Mĩ?
A. Sự hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và cuộc "Chiến tranh lạnh"


C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)
D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
Câu 5. Vì sao tháng 12 – 1989, Liên Xơ và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Do chạy đua vũ trang gây tốn kém.
B. Mĩ vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh.
C. Sự thành công của cách mạng Trung Quốc.
D. Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xơ và Đơng Âu.
Câu 6. Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả tất yếu của
A. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. sự ra đời các cơng ty xun quốc gia.
D. q trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 7. Ý nào sau đây không phải là tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Nâng cao năng suất lao động.
B. Làm thay đổi cơ cấu dân cư.
C. Bảo vệ hịa bình, an ninh thế giới.
D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 8. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành
A. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
B. nước đầu tiên trên thế giới đưa người đặt chân lên Mặt Trăng.
C. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai trên thế giới.
D. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 9. Sự đối lập về quân sự giữa Tây Âu tư bản chủ nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được xác lập từ sự
kiện nào?
A. Sự ra đời của Học thuyết Tơ-ru-man.
B. Mĩ thơng qua "chiến lược tồn cầu" phản cách mạng.
C. Sự ra đời của khối NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D. "Kế hoạch Macsan" và tổ chức SEV được thông qua.
Câu 10. Từ năm 1955, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng Nhân dân Lào.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Liên minh Việt – Miên – Lào.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Lào.


Câu 11. Để thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới, Mĩ lo ngại nhất vấn đề gì?
A. Ảnh hưởng của Liên Xô và thắng lợi của cách mạng Đông Âu.
B. Sự thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, nước CHND Trung Hoa ra đời.
C. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa được thiết lập trên thế giới.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh với Mĩ.
Câu 12. Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, khẩu hiệu chính trị xuất hiện trong phong trào đấu tranh của công
nhân và nông dân là
A. “ Người cày có ruộng”.
B. “Hiệp thương Tổng tuyển cử”.
C. “Lập chính phủ cộng hồ”.
D. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc ! Đả đảo phong kiến”.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ
năm 1919 đến năm 1930?
A. Soạn thảo Luận cương chính trị.
B. Tìm ra con đường cách mạng vô sản.
C. Bước đầu tạo mối liên hệ cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 14. Những giai cấp mới nào ra đời do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?
A. Tiểu tư sản, tư sản.
B. Công nhân, nông dân, tư sản.
C. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản, địa chủ phong kiến.
Câu 15. Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà nước Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858)?
A. Là nước chỉ chịu ảnh hưởng của đạo Phật. B. Là nước có nền kinh tế cơng nghiệp phát triển.
C. Là nước có nhiều di sản văn hóa được thế giới cơng nhận.
D. Là nước có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

Câu 16. Trong những năm 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt
của cách mạng Đông Dương là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.
C. đánh đổ phong kiến, thực hiện cách mạng ruộng đất.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 17. Sau khi bị thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Gia Định năm 1859, thực dân Pháp
chuyển sang lối đánh nào?
A.“Đánh chắc, tiến chắc”
B. “Chinh phục từng gói nhỏ”
C.“Đánh lâu dài"
D.“Chinh phục từng địa phương”
Câu 18. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng cộng sản Đơng Dương đã xác định hai nhiệm vụ của
cách mạng là:
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. Đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
C. Đánh đổ đế quốc và phát xít.
D. Đánh đổ phong kiến và phát xít.
Câu 19. Qua phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đơng Dương đã tích lũy được những bài học
A. về vận động quần chúng đấu tranh chính trị.
B. về xây dựng lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. về công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
D. về công tác mặt trận, tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 20. Tháng 5 - 1945, Việt Nam Cứu quốc quân và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân thống nhất thành
A. Việt Nam giải phóng qn.
B. Vệ quốc đồn.
C. Qn đội quốc gia Việt Nam.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam.
Câu 21. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 - 1986)?

A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Phát triển nền kinh tế với hai thành phần nhà nước và tập thể.
C. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu bao cấp.
D. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
Câu 22. Nội dung cơ bản của Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước là:
A. đề ra nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước.


B. đề ra biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước
D. Tiến hành bầu cử Quốc hội trong cả nước.
Câu 23. Trận mở màn cho chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A . Thất Khê.
B. Cao Bằng.
C. Đơng Khê.
D. Đình Lập.
Câu 24. Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó
khăn hơn thời kì trước?
A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. Do thực dân Pháp tiến hành bắt bớ, giết hại những người lãnh đạo kháng chiến.
C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. Thực dân Pháp câu kết với triều Nguyễn đàn áp các cuộc khởi nghĩa
Câu 25. Phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đánh nhanh, thắng nhanh.
B. đánh chắc, tiến chắc.
C. đánh du kích .
D. đánh lâu dài.
Câu 26: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng Cộng sản Việt Nam là:
A. độc lập, dân chủ.
B. độc lập, tự do.

C. độc lập, dân tộc.
D. giải phóng giai cấp.
Câu 27: Trọng tâm đổi mới về kinh tế mà Đại hội Đảng VI (12/1986) xác định là:
A. Xóa bỏ cơ chế tập trung, hình thành cơ chế thị trường XHCN.
B. Xây dựng nền kinh tế quốc dân nhiều ngành, nghề.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Mở rộng kinh tế đối ngoại.
Câu 28. Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), chiến lược “Chiến
tranh Cục bộ” (1965 - 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1975) của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam là
A. quy mô và phương tiện chiến tranh.
B. vai trò của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. phương tiện chiến tranh và biện pháp thực hiện. D. vai trò của quân Mĩ và phương tiện chiến tranh.
Câu 29. Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là
A. chế độ phong kiến đang phát triển.
B. bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.
C. chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng sâu sắc.
D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
Câu 30. Vì sao đến giữa năm 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản.
B. Chính phủ Mĩ muốn kết thúc nhanh chiến tranh ở Việt Nam.
C. Mĩ sợ Trung Quốc đem quân sang chi viện cho Việt Nam.
D. Chính phủ Mĩ muốn tạo điều kiện mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
Câu 31. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu sau:
“Với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để
giảm (a) trên chiến trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng (b).”
A. a.xương máu người Việt Nam, b.xương máu người Mĩ.
B. a.xác chết, b.người còn sống.
C. a.xương máu người Mĩ, b. xương máu người Việt Nam.
D. a.quân đồng minh, b.quân đội Sài Gòn.

Câu 32: Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là:
A. Phát triển theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
B. Phát triển theo ba khuynh hướng dân chủ tư sản, vô sản và phong kiến.
C. Phát triển theo hai khuynh hướng dân chủ tư sản và phong kiến.
D. Phát triển theo hai khuynh hướng vô sản và phong kiến.
Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản của phong trào Cần vương và khởi nghĩa nông dân Yên Thế là
A. chống lại triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp
B. bảo vệ cuộc sống bình yên của mình của nhân dân


C. mang ý thức hệ phong kiến, mang tính dân tộc sâu sắc
D. giúp vua cứu nước giành lại thực quyền cho triều Nguyễn
Câu 34. Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước (1954 - 1975) là
A. sự giúp đỡ của Trung Quốc.
B. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. sự giúp đỡ của Liên Xơ và Đơng Âu
D. sự đồn kết của nhân dân trong nước.
Câu 35. Ngày 25 - 04 – 1976, sự kiện nào đã diễn ra tạo cơ sở cho sự phát triển mới Việt Nam?
A. Hội nghị Hiệp thương thống nhất đất nước.
B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất.
C. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam độc lập.
D. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 36. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân cuối năm 1974 đầu năm 1975 là
A. chiến thắng Tây Nguyên.
B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
C. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long. D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy Sài Gịn.
Câu 37. Tại sao phong trào "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" tháng 3/1945 lại lơi kéo được đông đảo quần
chúng nhân dân tham gia?
A. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là lấy ruộng đất về tay mình.

B. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là giải quyết được nạn đói.
C. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là đánh đuổi phát xít Nhật.
D. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là đuổi được giặc Pháp.
Câu 38. Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam năm 1930 vì
A. đáp ứng được nguyện vọng của toàn thể nhân dân Việt Nam .
B. là khuynh hướng cách mạng tiến bộ, phù hợp với thực tiễn Việt Nam
C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã khơng cịn phù hợp với thực tiễn.
D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
Câu 39. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945 - 1946 là
A. thành lập Chính phủ chính thức của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
C. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.
D. củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.
Câu 40. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là nhà nước của
A. Giai cấp vô sản Việt Nam.
B. Giai cấp nông dân Việt Nam.
C. Nhân dân lao động Việt Nam.
D. Toàn thể nhân dân Việt Nam.
-------------------------------------------------- HẾT -------------------------------------------------------

ĐÁP ÁN


ĐÁP ÁN

1C
11C
21B
31C


2C
12D
22B
32A

3C
13A
23C
33C

4B
14A
24C
34B

5A
15D
25B
35D

6B
16D
26B
36C

7C
17B
27A
37B


8C
18A
28B
38B

9C
19D
29C
39D

10A
20A
30A
40C



×