Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

lop 6 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.52 KB, 6 trang )

Tuần: 17
Tiết: 33

Ngày soạn: 06/12/2018
Ngày dạy: 10/12/2018

ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống các kiến thức cho học sinh ở học kì I.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng thực hành tốt các thao tác với máy tính.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tự giác, thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.
4. Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp:
Kiểm diện lớp:
6A1:...............................6A2:.............................6A3:......................................
6A4:.....................................................6A5:.....................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Lông ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Để chuẩn bị kiến thức cho thi học kì I chúng ta đi vào ôn tập.
Hoạt động 1: Ôn tập lại phần lý thuyết
(1) Mục tiêu: HS hệ thống được các kiến thức đã học trong học kỳ I.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy chiếu, bài giảng điện tử.
(5) Sản phẩm: HS nắm được kiến thức học kỳ I
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS
+ GV: Nhắc lại một số kiến thức lý + HS: Chú ý lắng nghe, ôn lại
thuyết cơ bản đã học.
Ghi chép nếu cần.
1. Khái niệm thông tin.
+ HS: Thơng tin là tất cả những
gì con người thu nhận được về
thế giới xung quanh (sự vật, sự
kiện, …) và về chính mình.
Thơng tin đem lại sự hiểu biết
cho con người.
2. Hoạt động thông tin của con + HS: Việc tiếp nhận, xử lí, lưu
người.
trữ và trao đổi thông tin được gọi
chung là hoạt động thông tin.
3. Hoạt động thông tin và tin học.
+ HS: Một trong những nhiệm vụ
chính của tin học là nghiên cứu
việc thực hiện các hoạt động
thông tin một cách tự động trên
cơ sở sử dụng máy tính điện tử.
4. Các dạng thơng tin cơ bản.
+ HS: Dạng văn bản, dạng hình
ảnh, dạng âm thanh.
5. Biểu diễn thông tin.
+ HS: Biểu diễn thông tin là cách

Nội dung ghi bảng
I - Lý thuyết
1. Khái niệm thông tin.

2. Hoạt động thông tin
của con người.
3. Hoạt động thông tin
và tin học.
4. Các dạng thông tin cơ
bản.
5. Biểu diễn thơng tin.
6. Biểu diễn thơng tin
trong máy tính.
7. Một số khả năng của
máy tính.
8. Có thể dùng máy tính
điện tử vào những việc
gì?
9. Máy tính và điều chưa
thể.
10. Cấu trúc chung của


6. Biểu diễn thơng tin trong máy
tính.
7. Một số khả năng của máy tính.

8. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?

9. Máy tính và điều chưa thể.

10. Cấu trúc chung của máy tính
điện tử.

11. Máy tính và phần mềm máy
tính.

12. Chuột máy tính.

13. Bàn phím máy tính

14. Ích lợi của việc gõ phím bằng
mười ngón.

thể hiện thơng tin dưới dạng cụ
thể nào đó.
+ HS: Thơng tin được biểu diễn
trong máy tính dưới dạng dãy bit.
+ HS: Một số khả năng:
- Khả năng tính tốn nhanh.
- Tính tốn với độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Khả năng “làm việc” khơng mệt
mỏi.
+ HS: Có thể dùng vào:
- Thực hiện tính tốn
- Tự động hóa các cơng việc văn
phịng.
- Hỗ trợ cơng tác quản lí
- Cơng cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và rô-bốt
- Liên lạc, tra cứu và mua bán
trực tuyến.
+ HS: Máy tính vẫn chưa thể thay

thế hồn tồn con người, đặc biệt
là chưa có thể có năng lực tự duy
như chính con người.
+ HS: Bộ xử lí trung tâm (CPU),
Bộ nhớ (Bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài) đơn vị đo dung lượng nhớ
là byte, Thiết bị vào ra (I/O).
+ HS: Người ta gọi các chương
trình máy tính là phần mềm máy
tính hay ngắn gọn là phần mềm.
Phần mềm máy tính chia thành
hai loại chính: Phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng dụng.
+ HS: Các thao tác với chuột:
- Di chuyển chuột
- Nháy nút trái chuột
- Nháy nút phải chuột
- Nháp đúp chuột
- Xoay nút cuộn.
+ HS: Khu vực chính của bàn
phím máy tính gồm 5 hàng phím.
- Hàng phím số
- Hàng phím trên
- Hàng phím cơ sở
- Hàng phím dưới.
- Hàng phím chứa phím cách
+ HS: Ích lợi:
- Tốc độ gõ nhanh hơn.

máy tính điện tử.

11. Máy tính và phần
mềm máy tính.
12. Chuột máy tính.
13. Bàn phím máy tính
14. Ích lợi của việc gõ
phím bằng mười ngón.


- Gõ chính xác hơn.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung tiết ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo đề cương chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Tuần: 16
Tiết: 32

Ngày soạn: …/12/2018
Ngày dạy: .../12/2018

ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống các kiến thức cho học sinh ở học kì I.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng thực hành tốt các thao tác với máy tính.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tự giác, thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học.

4. Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, phòng máy, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
6A1:................................................................................................................
6A2:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Lông ghép trong nội dung bài học.
3. Bài mới:
* Hoạt động khởi động: Tiếp tục ôn lại các nội dung bài trong học kì I.
Hoạt động 1: Ơn tập lại các phần mềm học tập.
1) Mục tiêu: HS nắm lại kiến thức tất cả các phần mềm học tập đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy chiếu, bài giảng điện tử.
(5) Sản phẩm: HS thực hành thành thạo các phần mềm học tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ GV: Nhắc lại các phần mềm học + HS: Chú ý lắng nghe, ôn lại II - Phần mềm học tập
tập đã học.
Ghi chép nếu cần.
1. Luyện tập chuột với
1. Luyện tập chuột với phần mềm + HS: Luyện tập các thao tác sử phần mềm Mouse Skills.
Mouse Skills.
dụng chuột theo từng mức.
2. Luyện tập gõ mười
2. Luyện tập gõ mười ngón với + HS: Luyện tập các thao tác sử ngón với phần mềm

phần mềm Rapid Typing.
dụng bàn phím theo từng mức.
Rapid Typing.
3. Quan sát Hệ Mặt Trời.
+ HS: Quan sát Trái Đất, Mặt 3. Quan sát Hệ Mặt Trời.
Trăng, Mặt Trời, Các hành tinh 4.
Học
toán
với
trong Hệ Mặt Trời, các hiện GeoGebra.
tượng ngày đêm, mùa, nhật thực,
nguyệt thực.
4. Học toán với GeoGebra.
+ HS: Thao tác với phần mềm
GeoGebra, hiểu được một số khái
niệm ban đầu về đối tượng toán
học động. Giải một số bài toán cơ
bản số học trong chương trình


+ GV: Ơn lại các kỹ năng cho HS.

Tốn lớp 6.
+ HS: Rèn luyện các kỹ năng.

Hoạt động 2: Ôn tập nội dung về Hệ điều hành.
1) Mục tiêu: HS nắm lại kiến thức trong chương Hệ điều hành.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: SGK, tranh ảnh, máy chiếu, bài giảng điện tử.

(5) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức với hệ điều hành, thao tác thực hành với thư mục.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV: Nhắc lại chương Hệ điều + HS: Chú ý lắng nghe, ôn lại
hành đã học.
Ghi chép nếu cần.
1. Vì sao cần có Hệ điều hành.
+ HS: Hệ điều hành có vai trị rất
quan trọng. Nó điều khiển mọi
hoạt động trong máy tính bao
gồm phần cứng, phần mềm tham
gia vào các quá trình xử lí thơng
tin.
2. Nhiệm vụ chính của Hệ điều + HS: Nhiệm vụ chính của HĐH:
hành.
- Điều khiển phần cứng và tổ
chức thực hiện các chương trình
máy tính.
- Cung cấp giao diện cho người
dùng.
- Tổ chức và quản lí thơng tin
trong máy tính.
3. Cấu trúc lưu trữ thơng tin trong + HS: Hệ điều hành tổ chức thơng
máy tính.
tin theo một cấu trúc hình cây
gồm các tệp và thư mục.
4. Tệp tin.
+ HS: Tệp tin là đơn vị cơ bản để
lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu
trữ.

5. Thư mục.
+ HS: Hệ điều hành tổ chức các
tệp trên đĩa thành các thư mục.
6. Đường dẫn.
+ HS: Đường dẫn thường bắt đầu
từ vị trí ban đầu (thư mục gốc),
sau đó đến dãy các thư mục.
7. Các thao tác chính với tệp và thư + HS: Các thao tác:
mục.
- Xem, duyệt.
- Tạo thư mục và tệp tin.
- Xóa thư mục và tệp tin.
- Sao chép tệp tin.
- Sao chép thư mục.
- Di chuyển tệp tin.
- Di chuyển thư mục.
8. Hệ điều hành Windows.
+ HS: Nhận biết màn hình nền
của Hệ điều hành Windows.

Nội dung ghi bảng
III - Hệ điều hành
1. Vì sao cần có Hệ điều
hành.
2. Nhiệm vụ chính của
Hệ điều hành.
3. Cấu trúc lưu trữ
thơng tin trong máy
tính.
4. Tệp tin.

5. Thư mục.
6. Đường dẫn.
7. Các thao tác chính
với tệp và thư mục.
8. Hệ điều hành
Windows.
9. Thực hành các thao
tác tạo thư mục, đổi tên
thư mục, xóa thư mục


Khám phá máy tính. Các đặc
điểm chung của cửa sổ trên Hệ
điều hành Windows.
+ HS: Tạo thư mục mới, đổi tên
thư mục, xóa thư mục.
+ HS: Thực hiện theo các hướng
dẫn của GV đưa ra.
+ HS: Vấn đáp những nội dung
chưa rõ trong bài học.
+ HS: Học theo đề cương do giáo
viên biên soạn.
+ HS: Làm bài tập trong đề
cương và vấn đáp các câu hỏi khó

9. Nhắc lại các thao tác thực hành
với thư mục.
+ GV: Hướng dẫn HS học theo đúng
trọng tâm câu hỏi đưa ra.
+ GV: Giải thích các nội dung thắc

mắc của HS.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện ôn
tập theo đề cương.
+ GV: Giải đáp các câu hỏi khó và
thắc mắc của HS.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung tiết ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo đề cương chuẩn bị thi học kì I.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×