TUẦN 14 (từ 4/12/2017 đến 8/12/2017)
Thứ hai, ngày 4 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng
Chào cờ
Tập trung tồn trường
Tốn
Chia một số một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân vận dụng vào trong giải tốn có lời văn.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động lớp
Hoạt động 1. HS củng cố phép cộng, trừ,
nhân số thập phân.
- GV cho HS nêu bài toán ở VD 1, dẫn dắt
để HS nêu ra phép chia 27 : 4 = ?
Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
- Yêu cầu HS vận dụng những kiến thức đã - Tổ chức cho HS làm bài.
học về phép chia có liên quan đến số thập
phân , thảo luận nhóm đơi để tìm kết quả
của phép tính 27 : 4 và cách thực hiện.
- Lần lượt HS trình bày.
- Dự kiến báo cáo kết quả:
- Cả lớp nhận xét.
+ Phương án 1: 27 : 4 = 6 (dư 3)
3
+ Phương án 2: 27 : 4 = 6 4
+ Phương án 3: 27 : 4 = 6,75
- Dẫn dắt để HS nhận xét và kết luận theo - HS quan sát.
phương án 3.
- Treo bảng phụ ghi cách thực hiện phép
chia 27 : 4 (SGK)
+ Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu
phẩy bên phải số 6, 30 phần 10 m hay
30 dm.
+ Chia 30 dm : 4 = 7 dm 7 phần 10 m.
Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
+ Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20
phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho
4 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5
vào thương hàng phần trăm.
+ Thương là 6,75 m
+ Thử lại: 6,75 4 = 27 m
- GV chốt lại.
Ví dụ 2:
43 : 52
- Dẫn dắt để HS nắm được phép chia này
có số bị chia nhỏ hơn số chia, do đó cần
viết số bị chia dưới dạng 43,0.
- GV chốt lại: Theo ghi nhớ.
Hoạt động 2. HS bước đầu thực hiện phép
chia những số tự nhiên cụ thể.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS sửa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc chia vừa học.
- Yêu cầu HS tính nhanh:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS trình bày.
+ Chuyển 43 thành 43,0
+ Đặt tính rồi tính như phép chia
- HS dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
Hoạt động lớp
- HS bảng phụ – Lớp làm bảng con.
- HS sửa bài.
- HS nêu lại cách làm.
- HS đọc đề – Tóm tắt:
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Lấy tử số chia mẫu số.
- HS làm bài và sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
- HS nhắc lại quy tắc chia.
- Thi đua tính nhanh, nộp bài.
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (tiết 1)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ
khác trong cuộc sống hàng ngày
1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
1.3. Phẩm chất: Có ý thức tơn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái,
bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tư liệu. Thẻ màu
3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS biết được 1 biểu hiện của
Hoạt động nhóm
thái độ tôn trọng phụ nữ.
- Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu - Các nhóm thảo luận.
nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu - Từng nhóm trình bày.
phẩm, bài thơ, bài hát…
- Bổ sung ý.
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
Hoạt động 2. HS nêu lên được vì sao cần
Hoạt động nhóm – lớp
phải tơn trọng phụ nữ và như thế nào là
biết tôn trọng phụ nữ.
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà - Thảo luận nhóm đơi.
em biết?
- Đại diện trả lới.
+ Tại sao những người phụ nữ là những - Nhận xét, bổ sung ý.
người đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai
và em gái ở Việt Nam khơng? Cho ví dụ:
Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập
3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối
xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo
Quyền trẻ trẻ em?
- Nhận xét, bổ sung, chốt.
- Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3. HS tự đánh giá được việc
Hoạt động nhóm
làm của mình thể hiện thái độ đối với phụ
nữ.
- Các nhóm thảo luận.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo - Từng nhóm trình bày.
luận các ý kiến trong bài tập 2.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động 4. HS nêu biểu hiện của mình
Hoạt động lớp
về sự tơn trọng phụ nữ.
- Nêu u cầu cho học sinh.
* Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn - Làm bài tập cá nhân.
trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn - HS trình bày bài làm.
trọng đó với những người phụ nữ quanh - Lớp trao đổi, nhận xét.
em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái…
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một - HS ghi sổ tray.
người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là
bà, mẹ, chị gái, cơ giáo hoặc một phụ nữ
nổi tiếng trong xã hội).
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi
người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt
Nam nói riêng.
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
Tập đọc
Chuỗi ngọc lam
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Biết đọc phân biệt lời người
kể và lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn
nhiên; chú Pi- e nhân hậu...
- Nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại
niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác; trình bày rõ ràng,
ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Biết quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ và những người xung quanh.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS đọc đúng nội dung văn
Hoạt động lớp
bản.
- Vì hạnh phúc con người.
- GV giới thiệu chủ điểm.
- 1 HS đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- 2 đoạn.
- Chia bài này mấy đoạn ?
- Chú Pi-e và cơ bé.
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?
- Lần lượt HS đọc từng đoạn.
- Đọc tiếp sức từng đoạn lượt 1.
- Lớp nhận xét cách đọc.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lượt 2.
- GV giúp HS giải nghĩa thêm từ : lễ Nô- - HS giải nghĩa từ.
en.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động nhóm - lớp
Hoạt động 2. HS hiểu nội dung văn bản.
Đoạn 1: Cho HS đọc thành tiếng, đọc - HS đọc.
thầm.
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chi
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã
thay mẹ nuôi cô bé.
- Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc khơng? - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
Thể hiện qua chi tiết: “Cô bé mở khăn
Chi tiết nào cho biết điều đó?
ra, đổ lên bàn một nắm tiền xu.” “Pi-e
trầm ngâm nhìn cơ bé rồi lúi húi gỡ
mảnh giấy ghi giá tiền”.
- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé.
- Ý đoạn 1 nói gì ?
Đoạn 2 : Phần cịn lại.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm.
- Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái
- Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì?
mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e
khơng. Chị biết em chị khơng có nhiều
tiền.
- Vì Pi-e thấy tấm lịng của em đối với
- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất chị gái. Hoặc: vì Pi-e là người rất trân
cao để mua chuỗi ngọc?
trọng tình cảm.
- Rất u q và cảm động trước tình
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu cảm của 3 nhân vật. / Bé Gioan u
chuyện này?
thương, kính trọng biết ơn chị vì chị đã
thay mẹ ni mình; chị gái của bé Gioan
thật thà, trung thực… Pi-e: nhân hậu,
q trọng tình cảm.
- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
- Ý đoạn 2 nói gì ?
- GV nhận xét – Chốt ý.
Hoạt động lớp
Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm nội dung
văn bản.
- 1 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc theo hướng dẫn.
- GV ghi đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu.
- 2 HS thi đọc một nhóm (2 nhóm thi).
- Cho HS thi đọc đoạn phân vai.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét tun dương.
- Ca ngợi tình cảm gắn bó giữa chị em
- Em hãy nêu ý chính của bài ?
bé Gioan và tấm lịng biết trân trọng
tình cảm của Pi-e.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nghe-viết: Chuỗi ngọc lam
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Chuỗi ngọc
lam,trình bày đúng hình thức đoạn văn xi
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT
(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nghe người khác; trình bày rõ ràng,
ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Biết quan tâm chăm sóc ơng bà cha mẹ và những người xung quanh,
có ý thức rèn chữ viết.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở bài tập.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS nghe và viết đúng chính
Hoạt động lớp
tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
- HS lắng nghe.
- Theo em đoạn chính tả này nói gì ?
- Niềm hạnh phúc, sung sướng vô hạn
của bé Gioan và tấm lòng nhân hậu của
Pi-e.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ khó: lúi - HS luyện viết trên bảng con.
húi, Gio-an, rạng rỡ,…..
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết bài chính tả.
- GV đọc lại bài chính tả cho HS sốt lỗi.
- HS tự soát bài, sửa lỗi, đổi tập cho
- GV nhận xét 1 số bài.
nhau.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2. HS làm hồn chỉnh được
Hoạt động nhóm - cá nhân
mẫu tin
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2a.
- GV cho HS đọc câu a BT 2.
- Nhóm: tìm những tiếng có phụ âm đầu
- Bài tập cho 4 cặp từ bắt đầu bằng ch / tr. tr / ch .
Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ
chứa các tiếng đã cho theo từng cặp.
- Cho HS làm bài(GV dán 4 tờ giấy khổ to
lên bảng cho HS chơi trò chơi Thi tiếp - Ghi vào giấy, đại diện dán lên bảng –
sức). Nhóm nào khi hết thời gian tìm được đọc kết quả của nhóm mình.
đúng và nhiều từ ngữ thì nhóm đó thắng.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét – chót ý đúng.
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền vào - 2 HS làm phiếu.
ô sô 1 sao cho đúng.
- Điền vào chỗ trống hoàn chỉnh mẫu
- Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để tin.
điền vào ô trống thứ 2.
- HS sửa bài nhanh đúng.
- GV nhận xét, chốt lại những từ cần điền. - HS đọc lại mẫu tin.
Hoạt động 3. Ôn lại những kiến thức vừa
Hoạt động cả lớp
học.
- GV cho HS thi tìm từ láy có âm đầu ch/tr. - HS thi tìm từ láy có âm đầu ch / tr.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- Lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
Khoa học
Gốm xây dựng: gạch, ngói
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. Kể tên một số loại
gạch ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
- Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên.
1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,
thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
- Học sinh: sách, vở,
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động nhóm - cá nhân
Hoạt động 1. HS kể được tên 1 số đồ gốm.
Phân biệt được gạch, ngói với các đồ
sành, sứ.
- GV chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận: - HS thảo luận nhóm, trình bày vào
sắp xếp các thơng tin và tranh ảnh sưu tầm phiếu.Đại diện nhóm treo sản phẩm và
giải thích.
được về các loại đồ gốm.
- Tất cả các loại đồ gốm đều được làm - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
từ đất sét.
bằng gì?
- Gạch, ngói hoặc nồi đất,…được làm từ
- Gạch, ngói khác các đồ sành đồ sứ ở
đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không
điểm nào?
tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ
- GV nhận xét, chốt ý
Hoạt động 2. HS nêu được cơng dụng của
gạch, ngói.
- GV chia nhóm để thảo luận.
- Nhiệm vụ thảo luận: Quan sát tranh hình
1 hình 4 và nêu tên một số loại gạch và
cơng dụng của nó.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV treo tranh, nêu câu hỏi:
- Trong 3 loại ngói này, loại nào được dùng
để lợp các mái nhà hình 5 ?
- Nêu cách lợp loại ngói hình 5.
- Nêu cách lợp loại ngói hình 6 .
- GV nhận xét.
- Trong khu nhà em ở, có mái nhà nào
được lợp bằng ngói khơng?
- Ngơi nhà đó sử dụng loại ngói gì?
- Gạch, ngói được làm như thế nào?
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3. HS làm thí nghiệm để phát
hiện ra 1 số tính chất của gạch, ngói.
- GV giao các vật dụng thí nghiệm cho
nhóm trưởng.
- GV giao yêu cầu cho nhóm thực hành.
gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ
được làm bằng đất sét trắng, cách làm
tinh xảo.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm – lớp
- HS quan sát vật thật gạch, ngói, đồ
sành, sứ , thảo luận và trình bày.
- Gạch ống, gạch đinh: xây tường ;Gạch
lát sân hay vỉa hè; gạch thẻ: ốp tường;
ngói: lợp mái nhà.
- Hình 4c .
- Lợp chồng lên nhau theo hình vảy cá.
- HS trả lời tự do.
Hoạt động nhóm – lớp
- HS quan sát, thực hành thí nghiệm
theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
- Thấy có nhiều lỗ nhỏ li ti .
- Vô số bọt nhỏ li ti từ viên gạch hoặc
viên ngói thốt ra , nổi lên mặt nước.
- Nước tràn vào vào các lỗ nhỏ li ti của
viên gạch hoặc ngói , đẩy khơng khí ra
tạo thành các bọt khí .
- Nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói
thì chúng bị vỡ.
- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ
nhỏ li ti chứa khơng khí và dễ vỡ. Vì
- Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên
vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để
gạch hoặc ngói?
tránh bị vỡ
- Gạch, ngói có tính chất gì?
- Lớp nhận xét.
- Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em
thấy như thế nào?
- Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em
thấy có hiện tượng gì xảy ra?
- Giải thích tại sao có hiện tượng đó?
- 2 HS đọc gghi nhớ / 57 .
- HS chia 2 dãy và cử đại diện thực hiện
trị chơi.
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 4.Ơn lại các kiến thức vừa học.
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ .
- Lớp nhận xét.
- GV tổ chức trò chơi “Chọn vật liệu xây
nhà”.
- GV phổ biến cách chơi.
- GV nhận xét và khen thưởng.
- Nhận xét tiết học .
Thứ ba, ngày 5 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng
Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thương tìm được là một số thập phân vận dụng vào trong giải tốn có lời văn.
1.2. Năng lực: Tự thực hiện được nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,
thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS củng cố quy tắc và thực
Hoạt động lớp
hành thành thạo phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên, thương tìm được là
một số thập phân.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài 1.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị biểu
thức .
- GV chốt lại: thứ tự thực hiện các phép
tính
Bài 2:
- GV giải thích: vì 10 : 25 = 0,4 và nêu
tác dụng chuyển phép nhân thành phép
chia ( do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả
là 83; 83 : 25 = 3,32)
- HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nêu quy tắc tính giá trị biểu thức
- HS làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng tính
- So sánh kết quả của 2 biểu thức ở mỗi
phần, dẫn dắt để HS phát hiện được:
a/ 8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 : 25
b/ 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8
- Từ đây GV dẫn dắt giúp HS khái quát - HS làm tương tự các bài khác
được có 2 cách tính giá trị biểu thức có
dạng a x b : c
Bài 3 :
- Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần - Phân tích – Tóm tắt.
phải biết gì ?
- HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS sửa bài – Xác định dạng (Tìm giá
trị của phân số).
Bài 4:
- Nhận xét và chữa bài theo các bước:
- HS tóm tắt.
Bước 1: Tìm số km xe máy đi trong 1 giờ. - Cả lớp làm bài.
Bước 2: Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ
- HS sửa bài – Xác định dạng “So sánh”
Bước 3: Tìm số km mỗi giờ ôtô đi nhiều - Lớp nhận xét.
hơn xe máy.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2. Ôn lại các kiến thức vừa
Hoạt động lớp
học.
- 3 HS nêu lại quy tắc
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung.
- Thi đua giải bài tập.
- Nhận xét, tuyên dương.
3 : 4 = 0,75
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nhận biết được danh từ chung,danh từ riêng trong đoạn văn
ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô
theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c).
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,
thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài,
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập.
3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1. HS hệ thống hóa kiến thức
đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.
Bài 1:
- Yêu cầu mỗi HS đọc thầm đoạn văn đã
cho.
- Tìm danh từ chung và danh từ riêng có
trong đoạn văn.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV dán nội dung cần ghi nhớ
+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự
vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- Chú ý : các từ chị, chị gái in đậm sau đây
là danh từ, còn các từ chị, em được in
nghiêng là đại từ xưng hô.
Bài 2 :
- GV nhận xét – chốt lại.
+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái
đầu của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước
ngoài → Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước
ngoài được phiên âm Hán Việt → Viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: Trường Tiểu
học Hồ văn Huê - Nhà giáo Ưu tú – Huân
chương Lao động.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào vở BT .
Hoạt động của HS
Hoạt động lớp
- 1 HS đọc toàn bộ bài 1 – Lớp đọc
thầm.
- HS trình bày định nghĩa danh từ chung
và danh từ riêng.
- 3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
- HS làm bài.
- HS sửa bài – Lớp nhận xét.
- HS nêu lại quy tắc viết hoa danh từ
riêng .
- HS nêu các danh từ tìm được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- HS lần lượt viết.
- HS sửa bài. Cả lớp nhận xét.
- HS làm bài.HS sửa bài.
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
- GV nhận xét – chốt ý đúng .
+ Đại từ ngôi 3: ba.
Hoạt động 2. HS nâng cao ki năng sử
Hoạt động lớp
dụng danh từ, đại từ.
Bài 4:
- GV mời 4 em lên bảng.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV nhận xét + chốt.
- HS làm bài viết ra danh từ – đại từ.
- Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
- Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
+ Nguyên (DT) quay sang tôi nghẹn
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong ngào.
kiểu câu “Ai làm gì ?”
+ Tơi (đại từ ) nhìn em cười trong hai
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong hàng nước mắt kéo vệt trên má .
kiểu câu “Ai thế nào ?”
- Một mâm xôi (cụm DT) bắt đầu .
c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em
kiểu câu “Ai là gì ?”
nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em
mãi mãi .
Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3. Khắc sâu kiến thức.
- Thi đua theo tổ đặt câu, tiếp sức.
- Yêu cầu HS thi đua theo tổ.
- Lớp nhận xét.
- Đặt câu có danh từ , đại từ làm chủ ngữ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Buổi chiều
Tập làm văn
Làm biên bản cuộc họp
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp ; thể thức, nội dung tác
dụng của biên bản (ND Ghi nhớ).
- Xác định nhhững trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên
bản cần lập ở BT1 (BT2).
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp; trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung
cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở,
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động nhóm
Hoạt động 1. HS hiểu được thế nào là biên
bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên
bản.
Bài 1:
- GV cho HS đọc phần yêu cầu và toàn văn - HS đọc phần lệnh và toàn văn biên bản
họp chi đội.
bản : Biên bản họp chi đội.
- Cả lớp đọc thầm.
- Mỗi em đọc lại biên bản, nhớ nội dung
- HS trao đổi nhóm đơi với ba câu hỏi
biên bản là gì ? Biên bản gồm mấy phần?
(SGK).
Trả lời 3 câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV cho HS làm bài + trả lời 3 câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
- Để nhớ những sự việc chính đã xảy ra
a. Mục đích ghi biên bản.
– ý kiến của mỗi người về từng vấn đề
b. Tóm tắt những việc ghi vào
những điều đã thỏa thuận – xem xét lại
biên bản.
những điều chưa thỏa thuận.
c. 2 chữ ký của người viết và chủ
tọa.
Lưu ý : Phân biệt cách viết biên bản và
viết đơn.
- GV yêu cầu HS rút ra ghi nhớ .
Hoạt động 2. HS bước đầu làm được biên
bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
Luyện tập bài 1, bài 2.
+ Đọc lại bài tập
+ Chọn trường hợp cần làm biên bản.
+ Lí giải rõ lí do vì sao cần làm biên bản.
- GV nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản
tốt.
- Ở bài tập 2, hướng dẫn tương tự.
- GV chốt lại và khen những HS đặt tên
đúng.
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Yêu cầu HS triển lãm những biên bản tốt
- Viết bài vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- Ghi thời gian – Địa điểm – Thành
phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề –
Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) –
Kết luận của cuộc họp (Phân công công
việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
- Mở đầu so với viết đơn:
- Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
gian, địa điểm, tên văn bản.
- Khác: có tên đơn vị, đồn thể, tổ chức.
- Kết thúc so với viết đơn.
- Giống: chữ ký người viết.
- Khác: có 2 chữ ký – khơng có lời cảm
ơn.
- HS lần lượt đọc ghi nhớ.
Hoạt động lớp
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS lần lượt trình bày.
Hoạt động lớp
- 2 HS nêu lại ghi nhớ .
- Triển lãm các biên bản tốt.
Lịch sử
Thu - đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu
- đông năm 1947 trên lược đồ.
- Nêu được diễn biến, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan
đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
- Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và bộ độ chủ lực
của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
- Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt
Bắc.
- Quân ta phục kích căn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng.
Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chặn quân địch còn bị ta chặn
đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
1.2. Năng lực: Mạnh dạn khi giao tiếp, biết lắng nhe người khác.
1.3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, ảnh tư liệu.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động nhóm
Hoạt động 1. HS trình bày được lí do địch
mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 nội - HS thảo luận theo nhóm 4. Đại diện 1
số nhóm trả lời.
dung:
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục - Căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn
cơng của địch vì đây là cơ quan đầu não
tiêu tấn công của địch?
kháng chiến chống Pháp của cách mạng
- Việt Bắc nằm về phía đơng bắc Bắc
- Việt Bắc nằm ở vị trí nào trên bản đồ Bộ, gồm các tỉnh: Hà giang, Tuyên
nước ta ?
Quang , Bắc Kạn và một phần của tỉnh
Thái Nguyên.
- HS chỉ vị trí Việt Bắc.
- Yêu cầu HS chỉ bản đồ .
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét – chốt ý.
Hoạt động nhóm
Hoạt động 2. HS trình bày được diễn biến
- HS lắng nghe và ghi nhớ diễn biến
chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
- GV sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến chính của chiến dịch.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm .
của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
- Để chuẩn bị cuộc tấn công này thực
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 .
- Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công dân Pháp đã huy động một lực lượng
lớn gồm hơn 20 000 quân , trang bị đầy
lên Việt Bắc?
đủ vũ khí , phương tiện hiện đại với 40
máy bay , 800 xe cơ giới .
- Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc
địch buộc phải rút lui …..quân Pháp bỏ
- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc lại nhiều vũ khí , đạn dược để chạy thốt
qn địch rơi vào tình thế như thế nào?
thân .
- Địch chết hơn 3 000 tên, bị bắt hàng
trăm tên ; 16 máy bay bị bắn rơi,
- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu …..nhiều tàu chiến và ca nơ bị bắn chìm
- Sau 75 ngày đêm , ta đã đánh bại cuộc
tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến Việt Bắc , làm phá sản âm mưu đanh
nhanh , thắng nhanh của địch bảo vệ
cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
được cơ quan đầu não kháng chiến của
ta , củng cố vào lòng tin của nhân dân
vào thắng lợi của cuộc kháng chiến .
Hoạt động nhóm
được kết quả như thế nào?
- GV nhận xét – chốt ý
Hoạt động 3. HS trình bày được ý nghĩa LS
của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947.
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi :
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt
Bắc thu đông 1947 ?
- GV nhận xét - chốt ý .
- HS thảo luận nhóm đơi và trình bày.
- Thu – đơng năm 1947, sau nhiều ngày
đêm chiến đấu, ta đã đánh bại cuộc tấn
công quy mô lớn của thực dân Pháp lên
Việt Bắc , bảo vệ được cơ quan đầu não
của cuộc kháng chiến .
- HS thi đua nêu .
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em
biết?
- HS nêu ghi nhớ / 32.
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị:Chiến thắng Biên Giới ….
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn
Giao lưu tìm hiểu về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam và ngày
quốc phòng toàn dân 22-12
1. Mục tiêu hoạt động
1.1. Kiến thức – kĩ năng: HS biết được ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân
Việt Nam và ngày quốc phòng tồn dân 22-12.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự làm việc trong nhóm, tổ, lớp.
1.3. Phẩm chất: Các em có lòng biết ơn đối với sự sinh lớn lao của anh hùng, liệt sỹ và
tự hào về truyền thống cách mạng vẻ vang của Quân hội nhân dân Việt Nam anh hùng.
1.2. Năng lực:
2. Tài liệu và phương tiện
- Các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, câu hỏi … liên quan đến chủ đề cuộc giao lưu;
3. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị
* Đối với GV
Trước 1-2 tuần, GV cần phổ biến cho HS nắm được.
- Chủ đề HS sưu tầm các tư liệu, bài thơ, bài hát, câu đố, tranh ảnh về ngày thành lập
Quân đội nhân dân Việt Nam.
-Nội dung: Tìm hiều các sự kiện lịch sử, các nhân vật anh hùng dân tộc, anh hùng cách
mạng theo hình thức giải ơ chữ.
- Hình thức thi: Mỗi tổ sẽ cử ra một đội chơi gồm từ 3-5 người, trong đó có một đội
trưởng.
- Luật chơi
+ Các đội thi sẽ lựa chọn 1 ơ hàng ngang để trả lời theo hình thức vịng trịn tính điểm.
Bước 2: Tổ chức cuộc thi
- Ổn định tổ chức (có thể hát một bài hát liên quan đến chủ đề)
- Tuyên bố lí do, giơid thiệu đại biểu
- Thơng qua nội dung chương trình, các phần thi
- Giới thiệu ban giám khảo
- Ban giám khảo phổ biến luậ chơi
- Người dẫn chương trình đọc câu hỏi tương ứng với ô chữ hàng ngang mà các đội
1,2,3,4 lựa chọn.
Bước 3: Tổng kết và trao giải thưởng
- Ban giám khảo hội ý đánh giá, nhận xét cuộc thi: thái độ của các đội
- Trong thời gian ban giám khảo hội ý riêng, đội văn nghệ sẽ biểu diễn một số tiết mục
văn nghệ chuẩn bị trước.
- Công bố kết quả cuộc thi: Người dẫn chương trình mời các cá nhân đại diện cho mỗi
đội lên nhận phần thưởng. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng
ngang trước lớp.
- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến
- Người dân chương trình cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi và
tuyên bố kết thúc cuộc thi.
4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học dặn dò VN
Thứ tư, ngày 6 tháng 12 năm 2017
Buổi sáng
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Biết phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Vận
dụng giải bài tốn có lời văn.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn, thầy giáo, cô giáo và
người khác.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài,
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS hình thành cách chia một
Hoạt động lớp
số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến
đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
- GV hướng dẫn HS hình thành quy tắc 1.
Ví dụ 1
- HS tính bảng con
25 : 4 (mặt 1)
(25 5) : (4 5) (mặt 2)
- So sánh kết quả bằng nhau
4,2 : 7
(4,2 10) : (7 10)
- So sánh kết quả bằng nhau
37,8 : 9
(37,8 100) : (9 100)
- So sánh kết quả bằng nhau
- HS nêu nhận xét qua ví dụ.
- GV chốt, ghi quy tắc 1 (SGK) lên bảng.
- Số bị chia và số chia nhân với cùng
một số tự nhiên thương không thay
- Thêm một chữ số 0 bằng chữ số ở phần đổi.
thập phân của số chia rồi bỏ dấu phẩy ở số - HS thực hiện cách nhân số bị chia và
chia và thực hiện chia như chia số tự nhiên. số chia cho cùng một số tự nhiên.
- Ví dụ 2 :
99 : 8,25
- HS thực hiện cách nhân số bị chia và
- GV chốt lại quy tắc – ghi bảng.
số chia cho cùng một số tự nhiên.
Hoạt động 2. HS thực hành cách chia một số - HS nêu kết luận qua 2 ví dụ.
tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi
Hoạt động lớp
để đưa về phép chia các số tự nhiên.
Bài 1:
- GV nhận xét và chữa bài. Khuyến
khích HS trình bày cách thực hiện các
- 4 HS làmbảng phụ .Lớp làm vở .
phép chia trong bài.
- HS sửa bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc chia nhẩm - Lớp nhận xét.
cho 10, 100,1000…Từ đó, dẫn dắt để HS
tự phát hiện quy tắc chia nhẩm cho 0,1; - HS nêu lại quy tắc chia nhẩm cho 10
100 ; 1000;….
0,01; 0,001…
- HS làm bài.
- HS sửa bài. Lần lượt HS 1 dãy đọc kết
quả tính nhẩm.
- So sánh kết quả :
Bài 3:
- u cầu HS tóm tắt và phân tích .
32 : 0,1 và 32 : 10
- Rút ra nhận xét : Số thập phân chia
0,1 thêm một chữ số 0 vào bên phải
của số đó.
- Yêu cầu HS làm vở .
- GV hướng dẫn HS giải và chữa bài.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng .
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa
học.
- Cho HS nêu lại cách chia số tự nhiên cho
số thập phân.
- Tổ chức cho HS thi đua tính nhanh.
- Nhận xét - tun dương.
- Nhận xét tiết học.
- Phân tích tóm tắt.
0,8 m : 16 kg
0,18 m : ? kg
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân
- HS nêu
- HS thi đua tính nhanh
135 : 1,35 0,01
Tập đọc
Hạt gạo làng ta
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Đọc trơi chảy, lưu lốt, giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
* Nội dung: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người, là tấm lòng của
hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi
trongSGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ).
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS đọc đúng nội dung văn
Hoạt động lớp
bản.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- HS lần lượt đọc từng khổ thơ.
- Nêu cách phát âm đúng: tr – s – tiền
tuyến.
- GV hướng dẫn HS cách phát âm đúng
- Đọc lại âm: tr – s. Đọc những tiếng –
một số từ.
câu – đoạn có âm sai.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- HS đọc phần chú giải.
- GV kết hợp ghi từ khó.
- GV đọc mẫu.
- Lớp lắng nghe.
Hoạt động 2. HS hiểu nội dung văn bản.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
- Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những
gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 .
- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nơng dân?
Hoạt động nhóm - cá nhân
- 1 HS đọc khổ 1 – Lớp đọc thầm.
- …vị phù sa – hương sen thơm – công
lao của cha mẹ – nỗi vất vả.
- 1 HS đọc khổ 2 – Lớp đọc thầm .
- Giọt mồ hôi sa.
………
Mẹ em xuống cấy.
- Hai dịng thơ cuối vẽ lên hình ảnh trái
ngược nhau: cua ngoi lên bờ tìm chỗ
mát, cịn mẹ lại bước chân xuống ruộng
để cấy.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 .
- 1 HS đọc khổ 4 – Lớp đọc thầm .
- Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào để - Các bạn thiếu niên thay cha anh ở
làm ra hạt gạo?
chiến trường gắng sức lao động – hạt
gạo – bát cơm.
- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ? - Hạt gạo được gọi là “hạt vàng” vì hạt
gạo rất quý, được làm nên nhờ đất, nhờ
nước, nhờ mồ hôi,công sức của bao
người , góp phần chiến thắng chung của
- GV nhận xét – chốt ý.
dân tộc .
Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm nội
Hoạt động lớp
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu : Giọng đọc – nhẹ nhàng – - HS lắng nghe.
tình cảm tha thiết – ngắt nhịp theo ý câu
thơ – dòng 1 và dòng 2 ngắt nhịp bằng 1
dấu phẩy.
- Dòng 2 – 3 đọc liền mạch và những dịng
sau.
- 2 dịng có ý đối lập: cua ngoi lên bờ, mẹ
em xuống cấy.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm.
- Lần lượt HS đọc diễn cảm bài thơ.
- Cho HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, 3
- HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- Em hãy nêu ý chính của bài ?
- Ca ngợi những người làm nên hạt gạo
thời chống Mỹ – Hạt gạo được làm nên
từ vị phù sa, từ nước có hương sen
thơm, từ mồ hơi cơng sức của cha mẹ,
của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo là tấm
lịng của hậu phương góp phần vào
chiến thắng của tiền tuyến.
- Học bài xong em có suy nghĩ gì?
- HS nêu. ( Quí hạt gạo).
- Yêu cầu HS hát bài Hạt gạo làng ta.
- Về học thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ
em yêu thích.
- Nhận xét tiết học .
Khoa học
Xi - măng
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Nhận biết một số tính chất của xi - măng. Nêu được một số
cách bảo quản xi - măng
- Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
- Học sinh: sách, vở,
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động nhóm – lớp
Hoạt động 1. HS kể được tên 1 số nhà máy
xi măng ở nước ta.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS cạnh nhau cùng thảo luận - HS thảo luận nhóm đơi .
các câu hỏi SGK / 59
- Để trát tường, xây nhà, các cơng trình
- Xi măng thường được dùng để làm gì
xây dựng khác.
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta
Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên .
mà bạn biết ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV nhận xét – chốt ý .
Hoạt động nhóm – lớp
Hoạt động 2. HS kể tên được các vật liệu
được dùng để sản xuất ra xi măng. Nêu
được tính chất, cơng dụng của xi măng.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.
- Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu
đất, trắng). Xi măng khơng tan khi bị
- Nêu tính chất của xi măng ?
trộn với một ít nước mà trở nên dẻo
quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng
như đá .
- Cách bảo quản: để nơi khơ, thống
khơng để thấm nước.
- Cách bảo quản ?
- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi
măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê
- Nêu các vật liệu bê tơng ? Tính chất .
tơng chịu nén, dùng để lát đường.
- Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát,
sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt
- Nêu cácvật liệu tạo thành bê tơng cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực
thép? Tính chất ?
kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao
tầng, cầu đập nước…
- Lớp nhận xét .
- 2 HS nêu ghi nhớ / 59.
GV kết luận:
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học. - HS thi đua nêu tiếp sức.
- Lớp nhận xét .
- Nêu lại nội dung bài học?
- Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và
vữa xi măng (tiếp sức).
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày 7 tháng 12 năm 2017
Buổi chiều
Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức – kĩ năng: Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập
phân. Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Tích cực tham gia hoạt động học tập.
2. Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động lớp
Hoạt động 1. HS củng cố quy tắc và thực
hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.
Bài 1:
- HS đọc bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- 2 HS nhắc lại chia số thập phân cho số
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia.
- GV theo dõi cách làm bài của HS, sửa tự nhiên.
- HS làm bài.
chữa uốn nắn.
- HS sửa bài.
- Gợi ý để HS so sánh kết quả của từng cặp
- Cả lớp nhận xét.
phép tính ở mỗi phần và rút ra kết luận .
- 3 HS nhắc lại.
Khi chia 1 số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 tức là
nhân lần lượt số đó với 2 ; 5 ; 4 .
Bài 2:
- HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề.
- HS sửa bài ( lần lượt 2HS ).
- GV cho HS nêu lại quy tắc tìm thừa số - HS nêu ghi nhớ.
chưa biết?
- Cả lớp nhận xét.