Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GA DIA 7 CHUONG IV TIET 2324

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.92 KB, 5 trang )

Tuần: 12
Tiết: 23

NS: 06/11/2018
ND:08/11/2018

CHƯƠNG IV : MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
BÀI 21: MƠI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Qua bài học hs cần đạt được.
1. Kiến thức. - Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh
- Biết sự thích nghi của động- thực vật ở đới lạnh
2. Kĩ năng. - Đọc bản đồ ở Bắc cực và Nam cực để nhận biết vị trí, giới hạn
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của 1 số địa điểm ở mt đới lạnh
3. Thái độ. -Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Hiểu được môi trường của đới lạnh.
- Năng lực chuyên biêt : Biết dược giới hạn của môi trường của đới lạnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của gv: Bản đờ tự nhiên Bắc Cực và Nam Cực
2. Chuẩn bị cuûa hs: sưu tầm tranh ảnh về quan cảnh vùng lạnh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP:
1. Ởn định lớp. ( 1 phút ) Lớp 7A1..................................7A2.......................................
2. Kiểm tra bài cũ. ( 4phút )
- Trình bày những hoạt đợng kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở môi trường hoang mạc?
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp
ngăn chặn?
3. Tiến trình bài học. 35 phút )
Khởi động: Nếu mơi trường hoang mạc có khí hậu vơ cùng khắc nghiệt, khơ hạn, bất lợi cho
sự sớng, thì cũng cịn mợt mơi trường nữa của trái đất có khí hậu khơng kém, thực – đợng vật cũng


nghèo nàn. Đó là mơi trường nào? Có đặc điểm như thế nào là nơi dung bài học hơm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
Hoạt đợng 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của môi trường đới lạnh ( cặp) ( 20 phuùt )
Bước1: Hs quan sát H21.1 và 21.2 :
I. Đặc điểm của môi trường.
- Xác định ranh giới của môi trường đới lạnh?
1. Vị trí.
Bước2: Thảo luận cặp
- Nằm trong khoảng đường vòng cực đến
- Quan sát H21.1 nêu diễn biến của nhiệt độ và
cực ( ở 2 nửa cầu)
lượng mưa ở đới lạnh?
Gợi ý: Nhiệt độ tháng cao nhất
( 100c T7)
2. Khí hậu.
0c
Nhiệt độ tháng thấp nhất
( - 30 T1)
- Quanh năm nhiệt độ như thế nào? Biên đợ nhiệt
ra sao?
+ Sớ tháng có nhiệt đợ > 00c ( 3.5 tháng T6->T9)


NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
0c
+ Sớ tháng có nhiệt đợ < 0 ( 8.5 tháng T9-> T5
năm sau)
-> Nhiệt đợ của mơi trường đới lạnh có đặc điểm - Khắc nghiệt, quanh năm lạnh lẽo

gì?
+ Mùa đông rất dài
+ Mùa hạ ngắn
- Lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
- Mưa rất ít, chủ yếu là ở dạng tuyết, đất
- Mưa ở đới lạnh có đặc điểm gì khác so với các đóng băng quanh năm
mơi trường khác?
Bước3: Gv gió ở đới lạnh thổi rất mạnh, ln có
bão tút vào mùa đơng
Bước4: - Vào mùa hạ trên biển có hiện tượng gì?
- Vùng biển vào mùa hạ có băng trơi và núi
- Quan sát H21.4 và 21.5 cho biết sự khác nhau
băng
giữa núi băng và băng trôi?
Hoạt đợng 2: Biết được đợng thực vật thích nghi như thế nào để tồn tại phát triển trong môi trường
(cá nhân) ( 15 phuùt )
Bước1: Hs quan sát 21.6 và 21.7
II. Sự thích nghi của động – thực vật:
Bước2: Mơ tả cảnh 2 đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc
Âu và Bắc Mỹ?
-Thực vật ở đài nguyên có đặc điểm gì?
- Thực vật: Nghèo nàn, chỉ phát triển vào
-Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hạ?
mùa hạ ngắn ngủi, cây cới cịi cọc, thấp lùn
mọc xen lẫn với rêu, địa y.
Bước3: Quan sát h21.8, 9, 10 kể tên con vật sớng ở - Đợng vật: Trên rừng có tuần lộc, dưới
đới lạnh?
nước: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi…..
- Các đv trên có đặc điểm gì khác với đv ở đới
nóng?

ĐV có bợ lơng, lớp mỡ dày, lơng không thấm
- ĐV tránh rét bằng cách nào?
nước, một số đợng vật tránh rét bằng cách di
- Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của cư hay ngũ đơng.
trái đất?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TÂP: ( 5 phút )
1. Tổng kết : 1.Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện:
Nhiệt độ lạnh nhất trái đất. Mùa đơng kéo dài, mùa hè ngắn, gió lớn bão tuyết, mưa ít chủ yếu
dạng tuyết
2. Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất:
Sự giống nhau của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ơn hịa:
Lượng mưa rất ít rất khơ, khí hậu khắc nghiệt. Biên độ nhiệt năm và ngày quá lớn ( địa cực mùa
hạ là ngày 6 tháng, mùa đông là đêm 6 tháng ). Động thực vật nghèo nàn rất ít người sinh sớng
2. Hướng dẫn học tập :-Ơn tập vấn đề bảo vệ mơi trường ở đới nóng và đới ơn hịa
V. PHỤ LỤC:. .....................................................................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................
.........................................................................................................

T̀n: 12
Tiết: 24

NS:08/11/2018
ND:10/11/2018


BÀI 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau khi học xong bài này h/s cần nắm.
1. Kiến thức. - Nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở đới lạnh
- Thấy được những khó khăn do tính chất khắc nghiệt của khí hậu
- Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các

loài động vật ở đới lạnh
2. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng đọc lược đồ và phân tích ảnh địa lí
- Phân tích mối quan hệ giữa các hoạt động kinh tế của con người với nguồn tài nguyên sivật ở
môi trường đới lạnh
3. Thái độ. -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài đợng vật có nguy cơ tụt chủng
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Hiểu được hoạt động kinh tế ở đới lạnh.
- Năng lực chuyên biệt : Biết được hoạt động của con người trong đới lạnh .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của gv. Mợt sớ tranh ảnh trong bài
1. Chuẩn bị của hs. sgk, sưu tầm mợt sớ tranh ảnh về mơi trường lạnh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ởn định lớp. ( 1phút ) Lớp 7A1.....................................7A2.....................................
2. Kiểm tra bài cũ. ( 4 phút )
Câu 1: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu ở đới lạnh thể hiện như thế nào?
Câu 2: Kể tên các loài động vật thích nghi ở đới lạnh? Chúng thích nghi bằng cách nào?
3. Tiến trình bài học. ( 35 phuùt )
Khởi động. Nếu ở vùng nhiệt đới và ôn đới có hoang mạc nóng, thì ở đới lạnh có hoang
mạc lạnh. Đó là hoang mạc như thế nào và từ ngàn xưa con người đã sinh sống ra sao trên
mảnh đất lạnh lẽo này. Hôm nay chúng ta cùng hiểu bài 22.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại ở đới lạnh (cá nhân) (20phuùt )
Bước1: HS quan sát H22.1
1. Hoạt động kinh tế.
- Kể tên các dt sinh sống ở đới lạnh phương bắc?
- Kể tên các dt sống bằng nghề chăn nuôi. Họ cư trú
chủ yếu ở đâu?
- DT nào sống bằng nghề săn bắn. Cư trú ở đâu?
- Vì sao họ lại sớng ở đó


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
Bước2: Nghiên cứu H22.2 và 22.3 kết hợp với kiến
thức đã học hãy cho biết:
- Những khó khăn trong hoạt động KT của con người

NỘI DUNG


ở đới lạnh?
- Ở đây có hoạt đợng KT cổ truyền nào?
a. Hoạt động KT cổ truyền. chăn nuôi tuần
Bước3: Dựa vào các ảnh sgk + kiến thức đã học cho lộc, săn bắn động vật để lấy lông mỡ thịt da
biết:
- Nguyên nhân: Khí hậu khắc nghiệt, lạnh
- Đới lạnh có những tài ngun khống sản nào?
lẽo
- Với tài ngun khống sản như vậy thì ở đây có hoạt
đợng KT gì ?
b. Hoạt động KT hiện đại.
- Việc khai thác ở đây có gặp khó khăn khơng?
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên
Bước3: Gv đới lạnh là nơi có ng̀n KS phong phú, do + Chăn ni thú có lơng q
có nhiều khó khăn nên TN chủ ́u cịn ở dạng tiềm - Khoa học kĩ thuật phát triển
năng?
2. Vấn đề cần quan tâm.
Bước4: Quan sát H22.4 và 22.5 cho biết: ( 15 phuùt )
- Người ta đang tiến hành thăm dị & khai thác trong Thiếu ng̀n nhân lực để phát triển kinh tế,
nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động
điều kiện như thế nào?

- Cho biết mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh vật quý
tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở * Biện pháp: Đưa các loài ĐV quý vào sách
đỏ, ban hành luật cấm đánh bắt ĐV quý
đới lạnh
hiếm
- Theo em vấn đề cần quan tâm ở đới lạnh là gì?
- Cần có biện pháp gì để bảo vệ ĐV q hiếm?
IV.TỔN KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: ( 5 phút )
1.Tông kết :Thảo ḷn. Vấn đề quan tâm rất lớn của môi trường phải giải quyết ngay ở đới lạnh,
đới nóng, đới ơn hịa là gì?
N1: Đới nóng ?(xói mịn đất, suy giảm diện tích rừng…)
N2: Đới lạnh ?( Săn bắt quá mức cá voi, thú lơng q)
N3: Đới ơn hịa?(Ơ nhiễm khơng khí, nước)
Bài tập 3 sgk.
Khí hậu đới lạnh

Băng tuyết phủ quanh
nm

Rất ít người sinh sớng

Thực vật nghèo nàn
2. Hướng dẫn học tập.- pƠn lại vị trí, đặc điểm tầng đối lưu của lớp vỏ khí ( lớp 6)
V. PHỤ LỤC:.....................................................................................................................
VI. RÚT KINH NGHIỆM:.........................................................................................................
.........................................................................................................





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×