Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và phát triển công nghệ cao luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.74 MB, 134 trang )

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


LÝ THỊ TIẾN
CQ55/21.08

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Mã số:

21

Giảng viên hƣớng dẫn:

TS. BÙI THỊ THU HƢƠNG

Hà Nội – 2021

0


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc
lập của riêng em. Các số liệu, kết quả đƣa ra trong luận văn là trung thực xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Lý Thị Tiến

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

1


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1
MỤC LỤC .............................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. v
DANH MỤC SỔ, BÁO CÁO ............................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...........................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2

3. Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................3
6. Kết cấu chính của luận văn: ................................................................................3
CHƢƠNG I. NHỮNG VẪN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TẠI DOANH NGHIỆP
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................................4

1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp. ..........................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..............4
1.1.1.1. Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng ...........................................4
1.1.1.2.Doanh thu và các loại doanh thu ........................................................5
1.1.1.3. Chi phí và các loại chi phí .................................................................6
1.1.1.4. Kết quả kinh doanh ...........................................................................7
1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. .................................................................................................................8
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý sản phẩm, hàng hóa ................................................8
1.1.2.2.u cầu quản lý q trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...8
1.1.2.3.Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ..............................................................................................................9
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ........9
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh. ................................................................9

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

i


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

1.2.1.1.Các nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS 01. ..................................10
1.2.1.2. VAS02 – Hàng tồn kho ...................................................................12
1.2.1.3. VAS14 – Doanh thu và thu nhập khác ............................................14
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu trong kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thƣơng mại.
..........................................................................................................................16
1.2.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................16
1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................20
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán trong kế toán trong kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh ...................................................................................22
1.2.4.Kế tốn chi phí bán hàng .........................................................................26
1.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................28
1.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................30
1.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh. ....................................................33
1.3. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh và
trình bày thơng tin trên bán cáo tài chính. ............................................................34
1.3.1. Sổ kế tốn sử dụng..................................................................................34
1.3.2. Thơng tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên báo
cáo tài chính. .....................................................................................................38
1.4. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện ứng dụng
phầm mềm kế toán ................................................................................................40
1.4.1. Sự cần thiết của kế toán máy trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ........................................................................................................40
1.4.2.Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .............42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................43

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
CAO ...........................................................................................................................46

2.1. Tổng quan về công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát riển Công nghệ cao .........46
2.1.1. Giới thiệu sơ lƣợc về cơng ty .................................................................46
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty. .....................................46

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

ii


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.1.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh ................................................................47
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý .......................................................................47
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................50
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ......................................................................51
2.1.5.2.Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán .......................................51
2.1.5.3.Mối quan hệ giữa bộ phận kế tốn với các phịng, ban chức năng của
Cơng ty .........................................................................................................54
2.1. 6. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn ........................................................54
2.1.6.1.Chính sách kế tốn áp dụng .............................................................54
2.1.6.2. Giới thiệu về phần mềm kế tốn áp dụng tại cơng ty......................56
2.2. Thực trạng kế toan bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
phần Tƣ vấn Đầu tu và Phát triển Công nghệ cao ................................................58
2.2.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý hàng bán và quá trình bán hàng tại công ty .58
2.2.1.1.Đặc điểm hàng bán và thị trƣờng tiêu thụ của công ty ....................58

2.2.1.2.Phƣơng thức bán hàng chủ yếu của cơng ty.....................................59
2.2.1.3.Phƣơng thức thanh tốn chủ yếu của công ty ..................................59
2.2.2. Thực trạng thu nhận thông tin về quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh. .......................................................................................................60
2.2.2.1.Thực trạng thu nhận thông tin về doanh thu. ...................................60
2.2.2.2. Thực trạng thu nhận thông tin các khoản chi phí. ...........................68
2.2.3. Các nguyên tắc, phƣơng pháp xác định doanh thu và chi phí tại Cơng ty
CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao...............................................82
2.2.3.1. Doanh thu ........................................................................................82
2.2.3.2 . Chi phí ............................................................................................82
2.2.4.Thực trạng hệ thống hóa thơng tin doanh thu, chi phí, và kết quả kinh
doanh qua tài khoản và sổ kế tốn tại Cơng ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển
Công nghệ cao. .................................................................................................82
2.2.4.1. Quy trình phản ánh thơng tin vào sổ kế tốn. .................................82
2.2.5. Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao .................85
2.2.5.1. Phƣơng pháp mã hóa và khai báo các đối tƣợng. ...........................85

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

iii


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

2.2.5.2. Quy trình ghi sổ và in các chứng từ kế toán trên phần mềm kế tốn.
......................................................................................................................87
2.2.6. Trình bày thơng tin bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh trên báo

cáo tài chính. ...................................................................................................115
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao. ..........117
2.3.1.Ƣu điểm. ................................................................................................117
2.3.2. Hạn chế .................................................................................................121
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ..........................................................................................121

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CAO ............................................................................122

3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. ..................................................................................................................122
3.2. Nội dung định hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát Triển Công nghệ cao. .................124
3.3 Điều kiện thực hiện các giải pháp .................................................................126
3.3.1. Về phía nhà nƣớc :................................................................................126
3.3.2.Về phía Cơng ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao. .......126
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...........................................................................................127
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................128
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................129

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

iv


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hệu

Tên đầy đủ

viết tắt

Ký hiệu

Tên đầy đủ

viết tắt

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

HTK

Hàng tồn kho

BHYT

Bảo hiểm y tế

HĐTC

Hoạt động tài chính


BHXH

Bảo hiểm xã hội

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

BQGQ

Bình quân gia quyền

HH

Hàng hóa

BPBH

Bộ phận bán hàng

KKTX

Kê khai thƣờng xun

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

KKDK


Kiểm kê định kỳ

CCDV

Cung cấp dịch vụ

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

DV TM

Dịch vụ thƣơng mại

LN

Lợi nhuận

CN

Chi nhánh

SP

Sản phẩm

DTBH

Doanh thu bán hàng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

DT

Doanh thu

STT

Số thứ tự

DV

Dịch vụ

TK

Tài khoản

ĐGBQ

Đơn giá bình quân

TSCĐ

Tài sản cố định

GGHB


Giảm giá hàng bán

TKĐƢ

Tài khoản đối ứng

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

GVHB

Giá vốn hàng bán

VCB

Vietcombank

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

v


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

DANH MỤC SỔ, BÁO CÁO
Sổ 2. 1.Số cái tài khoản 511 ......................................................................................91
Sổ 2. 2:Sổ cái tài khoản 632 ......................................................................................92
Sổ 2. 3.Sổ cái tài khoản 515 ......................................................................................95
Sổ 2. 4.Sổ chi tiết tài khoản 642................................................................................98
Sổ 2. 5.Sổ cái tài khoản 641 ....................................................................................101
Sổ 2. 6.Sổ cái tài khoản 635 ....................................................................................103
sổ 2. 7. Sổ cái tài khoản 821....................................................................................105
Sổ 2. 8.Sổ cái tài khoản 911 ....................................................................................107
Sổ 2. 9.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2020 ......................................116

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

vi


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu vè doanh thu bán hàng .......18
Sơ đồ 1. 2: Trình tự kế tốn bán hàng - Phƣơng pháp trả chậm trả góp ...................19
Sơ đồ 1. 3: Trình tự kế toán DTBH - Phƣơng pháp bán hàng qua đại lý .................19
Sơ đồ 1. 4: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ......................................21
Sơ đồ 1. 5: Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX ...............25
Sơ đồ 1. 6: trình tự kế tốn giá vốn hàng bán đối với HH theo pp KKĐK..............26
Sơ đồ 1. 7:Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng .............27

Sơ đồ 1. 8: kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................29
Sơ đồ 1. 9: kế tốn chi phí thuế TNDN ....................................................................32
Sơ đồ 1. 10: trình tự hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại ....................................32
Sơ đồ 1. 11: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................34
Sơ đồ 1. 12: Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung với phần mềm
kế toán .......................................................................................................................42
Sơ đồ 2. 1: sơ đồ bộ máy quản lý của công ty ..........................................................47
Sơ đồ 2. 2: sơ đồ bộ máy kế toán của công ty...........................................................51

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

vii


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2. 1:Màn hình hệ thống phần mềm Amesoft 2010 ...........................................56
Hình 2. 2.Chứnzg từ giao dịch của ngân hàng ..........................................................62
Hình 2. 3. Trích hóa đơn GTGT số 0000002 ...........................................................63
Hình 2. 4:Trích hóa đơn GTGT số 0000002 ............................................................64
Hình 2. 5. Trích hóa đơn GTGT số 0000003 ............................................................65
Hình 2. 6:Hóa đơn GTGT số 0000003 .....................................................................66
Hình 2. 7. Chứng từ giao dịch của ngân hàng ...........................................................68
Hình 2. 8.Giấy đề nghị thanh tốn ............................................................................71
Hình 2. 9: Hóa đơn GTGT (chi phí khách sạn).........................................................73
Hình 2. 10: Hóa đơn GTGT (phí vận chuyển) ..........................................................73

Hình 2. 11: Giấy đi đƣờng ........................................................................................74
Hình 2. 12: Hóa đơn GTGT (tiền điện).....................................................................76
Hình 2. 13: Hóa đơn GTGT (tiền nƣớc) ...................................................................77
Hình 2. 14: Bảng kê điện nƣớc sử dụng ....................................................................78
Hình 2. 15: Sổ hạch tốn chi tiết của ngân hàng .......................................................79
Hình 2. 16: Hóa đơn GTGT của ngân hàng ..............................................................80
Hình 2. 17: Hóa đơn GTGT của ngân hàng. .............................................................80
Hình 2. 18: Giao diện khai báo thơng tin khách hàng...............................................86
Hình 2. 19: Màn hình khai báo mã hóa hàng hóa. ....................................................87

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

viii


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hình 2. 20: Màn hình nhập liệu mơ tả nghiệp vụ nhận tiền từ khách hàng trên phần
mềm AMESOFT2010 ...............................................................................................88
Hình 2. 21:Chứng từ hạch tốn nghiệp vụ nhận tiền tạm ứng hợp đồng ..................88
Hình 2. 22: Giao diện phần mềm tính giá vốn hàng bán ..........................................89
Hình 2. 23: Màn hình nhập liệu mơ tả nghiệp vụ ghu nhận doanh thu bán hàng và
giá vốn hàng bán .......................................................................................................90
Hình 2. 24: Màn hình nhập liệu ghi nhận doanh thu tài chính ..................................94
Hình 2. 25: Chứng từ hạch tốn tài khoản 511 .........................................................94
Hình 2. 26: Phiếu kế tốn tổng hợp...........................................................................97
Hình 2. 27: Màn hình nhập liệu phiếu chi tiền mặt.................................................100
Hình 2. 28: Phiếu chi ...............................................................................................100

Hình 2. 29: màn hình nhập liệu nghiệp vụ chi tiền gửi ngân hàng .........................102

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

ix


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, nền kinh tế Việt Nam
cũng ngày càng năng động và phát triển. cùng với đó là sự gia tăng về số
lƣợng cũng nhƣ quy mô của các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó các
doanh nghiệp cũng phải đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn nhất là
trong thời kỳ đại dịch covid-19 bùng phát và lây lan đã làm tê liệt nền kinh tế
tồn cầu và gây nên những tổn thất vơ cùng lớn cho nền kinh tế trong đó nền
kinh tế Việt Nam cũng không ngoại lệ. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh
doanh là tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì hoạt động kinh doanh là chính là
hoạt động bán hàng. Lƣợng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố trực tiếp tạo nên
doanh thu của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trƣờng, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đồng thời nó cũng là cầu nối giữa các đơn vị, thành
phần kinh tế trong nƣớc lại với nhau thành một thể thống nhất cũng nhƣ thắt
chặt thêm mối quan hệ quốc tế nối thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng quốc tế
ngày càng phát triển mạnh mẽ. kết quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân

tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh nghiệp nhƣ: cơ cấu tiêu
thụ, số vịng quay vốn.
Đƣợc Cơng ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao tiếp nhận
thực tập là cơ hội để em đƣợc tiếp xúc học tập và vận dụng lý thuyết vào thực
tế. Nói đến các bộ phận quan trọng quyết định đến sự tồn vong của một doanh
nghiệp thì khơng thể khơng kể đến bộ phận kế toán. Qua thời gian tiếp xúc và
thực tập tại đơn vị em nhận thấy rằng công tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh đóng vai trị hết sức quan trọng trong cơng tác kế toán tại
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

1


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

đơn vị. Với kiến thức đã đƣợc học tại trƣờng “HỌC VIỆN TÀI CHÍNH” qua
thời gian thực tập đã giúp em đã giúp em nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
vấn đề trong công tác kế tốn. Do đó em quyết định chọn đề tài “ kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại “Công ty CP Tư vấn Đầu tư và
Phát triển Công nghệ cao” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống và làm rõ về các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công
nghệ cao.
Nghiên cứu và mô tả thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Cơng nghệ cao
Phân tích, đánh giá và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát

triển Công nghệ cao.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao ở
góc độ kế tốn tài chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở các chuẩn mực kế toán
số 01, 02,14 và chế độ kế tốn theo TT200.
Về khơng gian: Nghiên cứu kế toán Bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao.
Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực
trạng tại Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ và Phát triển Công nghệ cao trong năm
2020.
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

2


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trực tiếp quan sát các kế toán viên làm việc, nghiên cứu, thu thập tài liệu
và ghi chép những vấn đề cần lƣu ý, hỏi xin ý kiến của cán bộ kế tốn và các
nhân viên tại cơng ty.
Trực tiếp thực hiện những phần hành kế toán do các cán bộ kế tốn tại
phịng hành chính kế tốn phân cơng.
Xem xét, thu thập tài liệu về chứng từ sổ sách kế toán tại đơn vị liên quan

tới đề tài nghiên cứu.
Xin ý kiến tham khảo của giáo viên hƣớng dẫn và các chuyên gia về lĩnh
vực kế toán.
Tổng hợp và xử lý tài liệu thu thập đƣợc để làm luận chứng cho kết quả
nghiên cứu.
6. Kết cấu chính của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng
Chương I. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Phát triển Công nghệ cao
Chương III. Một số ý kiến hồn thiện về kế tốn bán hàng và XĐKQKD
tại Cơng ty CP Tư vấn Đầu tư và Phát triển Công nghệ cao
Tuy nhiên do những kiến thức đƣợc học ở trƣờng để đến với thực tế còn
một khoảng cách nhất định và thời gian thực tập có giới hạn nên luận văn của
em sẽ còn nhiều hạn chế nên thời gian tiếp nhận cơng tác kế tốn tại cơng ty
có thời hạn nên luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chính
vì thế, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến và sự chỉ bảo của quý thầy
cô, cũng nhƣ các anh chị cán bộ nhân viên trong công ty để thực hiện đề tài
này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

3


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính


CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TẠI DOANH NGHIỆP TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. một số khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng
Bán hàng là quá trình ngƣời bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa gắn
với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh đây
là q trình chuyển hóa vốn đầu tƣ từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang
hình thái vốn bằng tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn. Vì vậy, đẩy nhanh q
trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng
nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Dƣới góc độ kế tốn, nghiên cứu các phƣơng thức bán hàng để xác định
trách nhiệm hàng bán, chi phí vào thời điểm ghi nhận và xác định doanh thu
bán hàng.
Có nhiều phƣơng thức bán hàng, dƣới đây là một số phƣơng thức bán
hàng cơ bản.


Phƣơng thức bán hàng trực tiếp

Phƣơng thức này áp dụng trong trƣờng hợp ngƣời bán và ngƣời mua giao
dịch trực tiếp. Căn cứ vào đối tƣợng giao dịch với ngƣời bán, phƣơng thức
này đƣợc chia thành bán buôn và bán lẻ.
 Bán buôn
Bán buôn là phƣơng thức bán hàng cho các đơn vị tổ chức kinh tế khác

nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hàng hóa hoặc đƣa vào q trình sản xuất.
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

4


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Hàng hóa bán bn là các hàng hóa chƣa đi vào q trình tiêu dùng mà vẫn
nằm trong lĩnh lƣu thơng. Vì vậy khối lƣợng hàng hóa trao đổi thƣờng lớn.
Thơng thƣờng bán bn có các hình thức cơ bản:
 Bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc tổ chức
kinh tế. Hàng hóa bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lƣu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc xác định. Khối lƣợng
hàng hóa bán lẻ rất phong phú về mẫu mã, chủng loại cũng nhƣ khối lƣợng
giao dịch và thƣờng xuyên thay đổi theo nhu cầu thị trƣờng.


Phƣơng thức bán gửi hàng

Phƣơng thức bán hàng này áp dụng trong trƣờng hợp ngƣời bán ký gửi
hàng hóa để nhờ bên nhận ký gửi bán hộ hàng và có trả thù lao theo thỏa
thuận. Thời điểm hàng đƣợc gửi đi bán mới chỉ là chuyển quyền quản lý, định
đoạt tạm thời đối với tài sản của mình cho bên ký gửi. Hàng hóa chỉ đƣợc coi
là tiêu thụ khi bên nhận ký xác nhận đã bán đƣợc hàng cho khách hàng.
1.1.1.2.Doanh thu và các loại doanh thu



Doanh thu

Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhƣng khơng
bao gồm khoản vốn góp của các chủ sở hữu.
Có nghĩa rằng doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh
nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng
phải là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không đƣợc coi là doanh thu
Các khoản doanh thu và thu nhập khác đƣợc phân loại nhƣ sau:

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

5


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản
xuất ra hoặc bán hàng hóa đƣợc mua vào và bán bất động sản đầu tƣ.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thu đƣợc từ việc thực hiện
các công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán
nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phƣơng
thức cho thuê hoạt động...
- Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc

bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty tính theo giá bán
nội bộ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp:
1.1.1.3. Chi phí và các loại chi phí


Chi phí

Khái niệm chi phí: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế trong kỳ kế tốn dƣới hình thức là tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản
hoặc phát sinh trong nợ dẫn đến làm giảm giá vốn chủ sở hữu, không bao
gồm khoản phân phối chủ sở hữu.


Các loại chi phí

- Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và
các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn
hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí bán hàng: Là tồn bộ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

6



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản,
đóng gói, vận chuyển,...
- Chi phí quản lý: Doanh là tồn bộ chi phí chi trả cho hoạt động quản lý
chung của doanh nghiệp bao gồm tồn bộ chi phí về lƣơng nhân viên thuộc bộ
phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp …); bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài;
khoản lập dự phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngồi (điện nƣớc, điện
thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ..); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội
nghị khách hàng…).
- Chi phí thuế TNDN: Là loại thuế trực thu, đƣợc dựa vào kết quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm:
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành la số thuế TNDN phải
nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành
+ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại là số thuế TNDN phải nộp trong tƣơng
lai phát sinh từ việc ghi nhận thuế TNDN hỗn lại phải trả trong năm hồn
nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc.
1.1.1.4. Kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả của việc so sánh giữa các khoản chi phí đã
bỏ ra và các khoản thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.


SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

7


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý sản phẩm, hàng hóa
- Quản lý về mặt số lƣợng: Phản ánh giá trị và giám đốc tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập xuất tồn kho, doanh nghiệp dự trữ sản
phẩm kịp thời, và đề ra các biện pháp xử lý hàng hoá tồn kho lâu ngày, tránh
ứ đọng vốn.
- Quản lý về mặt chất lƣợng: Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh, với
nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng đòi hỏi chất lƣợng hàng hố ngày
càng phải hồn thiện hơn nữa, kiểu dáng chất lƣợng hàng hóa phải làm tốt
cơng việc của mình, cất giữ bảo quản hợp lý từng loại hành hoá tránh hƣ
hỏng, giảm chất lƣợng hàng hoá. Nhƣ vậy bên cạnh việc quản lý về mặt hiện
vật, quản lý về mặt chất lƣợng cũng rất quan trọng nhƣ quản lý về trị giá hàng
hoá nhập, xuất kho
1.1.2.2.Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Xuất phát từ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
mà việc quản lý quá trình này cần bám sát các yêu cầu cơ bản sau:
- Nắm bắt và theo dõi chặt chẽ từng phƣơng thức bán hàng, từng phƣơng
thức thanh toán, từng loại hàng hoá tiêu thụ và từng khách hàng, để đảm bảo
thu hồi nhanh chóng tiền vốn.
- Tính, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực hiện

nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
- Trong quá trình bán hàng doanh nghiệp có thể phải chi ra những khoản
chi phí phục vụ cho q trình bán hàng gọi là chi phí bán hàng, ngồi ra cịn
phát sinh những khoản làm giảm trừ doanh thu nhƣ giảm giá hàng bán hoặc
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ…Thực hiện tốt quá trình bán hàng sẽ đảm
bảo thu hồi nhanh chóng tiền vốn, tăng vịng quay của vốn lƣu động đảm bảo
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

8


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

cho q trình sản xuất kinh doanh là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng đó để thực hiện tốt khâu bán hàng, kế toán cần phải
theo dõi chặt chẽ từng phƣơng thức bán hàng, phƣơng thức thanh toán, đặc
điểm của từng khách hàng và từng loại hàng hoá xuất bán để có thể có biện
pháp đơn đốc thanh toán thu hồi vốn đầy đủ, đúng hạn..
1.1.2.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trực tiếp thu nhận, xử
lý và cung cấp thơng tin về q trình bán hàng của doanh nghiệp, thực hiện
nhiệm vụ:
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lƣợng, chất
lƣợng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng

thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh tính chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả.
- Cung cấp thơng tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định kết và phân phối kết quả.
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Tất cả các chuẩn mực kế tốn đều có sự chi phối đến kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên chuẩn mực chi phối trực tiếp đến kế
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

9


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh gồm các chuẩn mực sau: VAS
01-Chuẩn mực chung; VAS 02 – Hàng tồn kho; VAS 14-Doanh thu và thu
nhập khác.
1.2.1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản theo VAS 01.
Theo VAS 01 – Chuẩn mực chung, các nguyên tắc kế toán cơ bản chi
phối đến kế toán BH và XĐKQKD gồm các nguyên tắc sau:
Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên
quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải
đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực

tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền. Báo cáo tài chính lập trên
cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ,
hiện tại và tƣơng lai.
Có nghĩa rằng ngƣời làm kế tốn cần phải xác định chính xác thời điểm
ghi nhận doanh thu và ghi nhận chi phí để ghi sổ một cách chính xác và hợp
lý.
Hoạt động Liên tục: Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định
là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thƣờng trong tƣơng lai gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng
nhƣ khơng buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ
hoạt động của mình. Trƣờng hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục
thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã
sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Ngun tắc này có sự chi phối tới các ngun tắc nhƣ:
Giá gốc: Tài sản phải đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
đƣợc tính theo số tiền hoặc khoản tƣơng đƣơng tiền đã trả, phải trả hoặc tính
theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

10


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

của tài sản khơng đƣợc thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế
toán cụ thể.
Khi doanh nghiệp đáp ứng đƣợc giả định hoạt động liên tục, tức là sẽ

không giả thể trong tƣơng lai gần. Hơn nữa giá thị trƣờng lại luôn thay đổi
nên khi ghi chép và phản ánh trị giá các tài sản trên báo cáo tài chính ngƣời
ta không sử dụng giá thị trƣờng mà sử dụng giá gốc để phản ánh. Đồng thời
khi xác định kết quả kinh doanh ngƣời ta phải so sánh giữa giá gốc với giá
bán.
Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tƣơng ứng với doanh
thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trƣớc hoặc chi
phí phải trả nhƣng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Tức là khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải xác định đƣợc và ghi
nhận khoản chi phí tƣơng ứng tạo ra phần doanh thu đó.
Nhất qn: Ngun tắc này địi hỏi việc áp dụng, thực hiện các khái
niệm, nguyên tắc, chuẩn mực và các phƣơng pháp kế toán… phải thống nhất
trong suốt các niên độ kế toán. Trong trƣờng hợp đặc biệt có thay đổi chính
sách và phƣơng pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hƣởng
của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Thực hiện nguyên tắc nhất quán sẽ đảm bảo cho số liệu thơng tin của kế
tốn trung thực, khách quan và đảm bảo tính thống nhất, so sánh đƣợc của các
tài liệu giữa các kỳ với nhau.
Thận trọng: Nguyên tắc này đề cập đến việc lựa chọn những giải pháp
trong vơ số giải pháp sao cho ít ảnh hƣởng nhất tới nguồn vốn chủ sở hữu, với
sự lựa chọn đó kế tốn chỉ ghi nhận các khoản thu nhập khi có chứng cứ chắc
chắn, cịn chi phí thì đƣợc ghi nhận ngay cả khi chƣa có chứng cứ chắc chắn.
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

11


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

với những tài sản có xu hƣớng giảm giá, mất giá hoặc khơng bán đƣợc, cần
phải dự tính khoản thiệt hại để thực hiện việc trích lập dự phịng tính vào chi
phí, hoặc cố gắng tính hết những khoản chi phí có thể đƣợc cho số sản phẩm,
hàng hóa đã bán để số sản phẩm hàng hóa chƣa bán đƣợc có thể chịu phần chi
phí ít hơn…
Nhƣ vậy ngun tắc thận trọng địi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phịng nhƣng khơng lập q lớn.
- Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
- Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
- Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu: Thơng tin đƣợc coi là trọng yếu trong trƣờng hợp nếu thiếu
thơng tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể
báo cáo tài chính, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng
báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng
tin hoặc các sai sót đƣợc đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thơng tin phải đƣợc xem xét trên cả phƣơng diện định lƣợng và định tính.
Nguyên tắc này chú trọng đến các yếu tố, các khoản mục chi phí mang
tính trọng yếu quyết định bản chất, nội dung của các sự kiện kinh tế, đồng
thời lại cho phép bỏ qua không ghi chép các nghiệp vụ, sử kiện không quan
trọng, không làm ảnh hƣởng tới bản chất, nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
1.2.1.2. VAS 02 – Hàng tồn kho
Để xác định và phản ánh đƣợc kết quả kinh doanh một cách chính xác
nhất thì phải xác định các yếu tố tham gia vào quá trình này. Một trong những


SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

12


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

yếu tố quan trọng nhất đối với kế toán kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp là
giá gốc hàng tồn kho.
Khái niệm hàng tồn kho: Theo VAS 02 – hàng tồn kho, thì Hàng tồn kho
là những tài sản: đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thƣờng;
đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên vật liệu, công cụ,
dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch
vụ.
Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên
đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng chế biến.
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chƣa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho gửi đi gia công chế
biến và đã mua đang đi trên đƣờng.
- Chi phí dịch vụ dở dang.
Trị giá hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc. Trƣờng hợp giá trị thuần có
thể thực hiện đƣợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện đƣợc.
Chi phí khơng tính vào giá gốc hàng tồn kho
Chi phí khơng đƣợc tính vào giá gốc hàng tồn kho, gồm:

- Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất,
kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thƣờng.
- Chi phí bảo quản HTK trừ các khoản chi phí bảo quản HTK cần thiết
cho q trình sản xuất tiếp theo và các khoản chiết khấu thƣơng mại và giảm
giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất đƣợc trừ (-) khỏi
chi phí mua.
SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

13


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khi hàng tồn kho đƣợc tiêu thụ (đã bán) để phản ánh vào chi phí trên
BCKQKD thì giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định theo một trong các phƣơng
pháp sau:
- Phƣơng pháp tính giá đích danh.
- Phƣơng pháp bình qn gia quyền.
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc.
Trình bày trên Báo cáo tài chính
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
Các chính sách kế tốn áp dụng trong việc đánh giá hàng tồn kho, gồm cả
phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho; giá gốc của tổng số hàng tồn kho và
giá gốc của từng loại hàng tồn kho đƣợc phân loại phù hợp với doanh nghiệp;
giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho; giá trị hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho; những trƣờng hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc

hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho; giá trị ghi sổ của hàng tồn kho
(Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đã dùng để thế chấp, cầm cố
đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.
Trình bày chi phí về hàng tồn kho trên báo cáo kết quả hoạt động, kinh
doanh đƣợc phân loại chi phí theo chức năng. Phân loại chi phí theo chức
năng là hàng tồn kho đƣợc trình bày trong khoản mục “Giá vốn hàng bán”
trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm giá gốc của hàng tồn kho đã bán,
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản hao hụt mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra, chi phí
sản xuất chung khơng đƣợc phân bổ.
1.2.1.3. VAS14 – Doanh thu và thu nhập khác

SV: Lý Thị Tiến – Lớp CQ55/21.08

14


×