Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn thiết bị và công nghệ tân đại thành luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 80 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

NGUYỄN TIẾN ĐẠT
LỚP: CQ55/21.09

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TÂN ĐẠI THÀNH

Chuyên ngành
Mã số
Giáo viên hướng dẫn

: Kế toán doanh nghiệp
: 21
: TS. Bùi Thị Thu Hương

Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của
Cơng ty TNHH Thiết bị và Cơng nghệ Tân Đại Thành

Sinh viên

~ ii ~




MỤC LỤC

Trang
Trang bìa............................................................................................................i
Lời cam đoan.....................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục các từ viết tắt...................................................................................vi
Danh mục các sơ đồ........................................................................................vii
Danh mục các hình.........................................................................................viii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA......................................................................5
1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh................................5
1.1.1. Khái niệm về bán hàng.....................................................................5
1.1.2. Doanh thu và các loại doanh thu......................................................6
1.1.3. Chi phí và các loại chi phí................................................................7
1.1.4. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh............................................7
1.1.5. Yêu cầu quản lí và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh.................................................................................................9
1.2. Các nguyên tắc của chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh............................................................................9
1.2.1. Các nguyên tắc của chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh..............................................................10
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản trừ doanh thu trong doanh nghiệp
thương mại......................................................................................................13
~ iii ~



1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại..........15
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh trong doanh nghiệp thương
mại..................................................................................................................18
1.2.5. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp
thương mại......................................................................................................20
1.2.6. Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả
kinh doanh.......................................................................................................21
1.3. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................23
1.3.1. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức Nhật ký chung...............................................................23
1.3.2. Trình bày thông tin doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trên Báo cáo tài chính...........................................................................24
1.4. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện sử
dụng phần mềm kế toán...................................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ
TÂN ĐẠI THÀNH..........................................................................................28
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thiết bị và Cơng nghệ Tân Đại Thành....28
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty.............................28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị
và Công nghệ Tân Đại Thành.........................................................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Thiết bị và Công
nghệ Tân Đại Thành........................................................................................29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Thiết bị và
Công nghệ Tân Đại Thành..............................................................................31

~ iv ~



2.2. Thực trạng thu nhận thơng tin kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành................35
2.2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý hàng bán và quá trình bán hàng tại
Công ty Tân Đại Thành.................................................................................35
2.2.2. Thực trạng ghi nhận thơng tin kế tốn liên quan đến doanh thu và
chi phí tại Cơng ty TNHH Tân Đại Thành....................................................37
2.2.3. Phương pháp xác định doanh thu và chi phí tại Cơng ty TNHH
Tân Đại Thành...............................................................................................47
2.2.4. Q trình ghi sổ thơng tin liên quan đến bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh bằng phần mềm kế toán.......................................................49
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành................................61
2.3.1. Ưu điểm......................................................................................61
2.3.2. Nhược điểm................................................................................62
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT
BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TÂN ĐẠI THÀNH...................................................65
3.1. Nguyên tắc hoàn thiện............................................................................65
3.2. Một số kiến nghị giúp hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành........65
KẾT LUẬN...................................................................................................67
PHỤ LỤC......................................................................................................69

~v~


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Diễn giải

CCDC

Công cụ dụng cụ

CMKT

Chuẩn mực kế toán

FIFO

First in first out
(Nhập trước xuất trước)

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

QLDN

Quản lí doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

~ vi ~


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Trang

1. Trình tự kế toán bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

14

2. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
thường xun

17

3. Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ

17


4. Trình tự một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu liên quan đến chi
phí quản lí kinh doanh

19

5. Trình tự nghiệp vụ xác định chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp

22

6. Trình tự nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh

23

7. Sơ đồ bộ máy quản lí tại Cơng ty TNHH Tân Đại Thành

29

8. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

31

9. Quy trình ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung với
phần mềm kế toán MISA

34

~ vii ~



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình

Trang

1. Giao diện bàn làm việc của MISA

34

2. Hóa đơn Giá trị gia tăng cơng ty đang sử dụng cho nghiệp vụ
minh họa

43

3. Minh họa cho phần “Tính giá xuất kho”

46

4. Minh họa cho phần “Tính giá xuất kho”

48

5. Màn hình nhập dữ liệu “Bán hàng cho Nhà thuốc Bệnh viện
Ung Bướu”

51

6. Trích sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ Quý 1 năm 2021


51

7. Trích sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Quý 1 năm 2021

52

8. Màn hình nhập dữ liệu chi phí Quản lí kinh doanh

53

9. Trích sổ cái tài khoản 642 – Chi phí quản lí kinh doanh Q 1
năm 2021

53

10. Màn hình kết chuyển lãi lỗ

54

11. Màn hình kết chuyển lãi lỗ sau khi tính thuế TNDN

55

~ viii ~


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam không ngừng vươn

xa và phát triển, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Các doanh nghiệp trong nước luôn phấn đấu để có một chỗ đứng vững
chắc trên thị trường, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ.
Ngày nay, việc bán hàng của các doanh nghiệp thương mại tại Việt
Nam đang gặp khơng ít khó khăn, thách thức. Thứ nhất, sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp diễn ra ngày một gay gắt, việc tìm kiếm, giữ chân khách
hàng lâu dài rất khó khan. Thứ hai, do tình hình dịch bệnh trong thời gian
gần đây khiến nhu cầu khách hàng thay đổi ít nhiều, khơng ít các doanh
nghiệp thương mại làm ăn thất thu do ảnh hưởng của dịch bệnh. Vì vậy, để
có thể đứng vững trên thị trường thì mỗi doanh nghiệp cần có chiến lược,
cơng tác tổ chức bán hàng tốt, lâu dài, phù hợp và có khả năng thích ứng
được với sự thay đổi của môi trường, nắm bắt được cơ hội để nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Ngoài ra, việc tổ chức quản lý hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh cũng là một yêu cầu thiết yếu, vì đây
là yếu tố quan trọng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp thơng tin kế tốn
giúp cho doanh nghiệp đưa ra quyết định kinh tế đúng đắn. Hoàn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh góp phần
nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng tính minh bạch
cho các thơng tin tài chính.
Q trình thực tập tại cơng ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại
Thành là cơ hội để em được tiếp xúc với thực tế tổ chức kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Nắm bắt được thực trạng,
những điểm mạnh điểm yếu về cơng tác kế tốn, đặc biệt là về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh. Cùng với sự hướng dẫn và chỉ bảo
~1~


của giáo viên hướng dẫn, TS Bùi Thị Thu Hương và các cán bộ nhân viên
kế tốn tại cơng ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định tại công ty.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết

quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại nói chung và cơng ty Tân
Đại Thành nói riêng, em quyết định chọn đề tài “Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ
Tân Đại Thành” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
Nghiên cứu và mô tả thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành,
đưa ra những điều công ty đã làm được và chưa thực hiện được, từ đó đề
xuất, đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Công ty TNHH
Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành.
- Về thời gian: Nghiên cứu trong phạm vi năm 2021
- Về nội dung: Thực trạng kế tốn của Cơng ty TNHH Thiết bị và
Công nghệ Tân Đại Thành: tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế
toán, hệ thống tài khoản kế tốn, sổ kế tốn, các báo cáo, tính giá vốn hàng
bán, doanh thu, chi phí,...

~2~


4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với các phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý

luận với thực tế tại công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể: thực hiện nghiên cứu vấn đề thông
qua tham khảo giáo trình, bài báo, luận văn,.. về đề tài kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh; thực hiện hỏi xin cung cấp các chứng từ, tài
liệu khác trong cơng ty.
5. Kết cấu chính của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương
bao gồm:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại nhỏ và
vừa
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Tân Đại Thành
Chương 3: Giải pháp hồn thiện về cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thiết bị và Công
nghệ Tân Đại Thành.
Vận dụng các kiến thức, lý luận đã học tập và nghiên cứu tại Học
Viện Tài Chính, kết hợp với thực tế tổ chức cơng tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh thu nhận được tại Công ty TNHH Thiết bị và
Công nghệ Tân Đại Thành, cùng với sự hướng dẫn tận tình của TS. Bùi
Thị Thu Hương và Phịng kế tốn tại Cơng ty, em đã hồn thành luận văn
của mình. Do đây là lần đầu được tiếp xúc với kế toán thực tế và thời gian
thực tập chưa nhiều nên luận văn của em không tránh khỏi những sai xót.
Vì vậy em rất mong nhận được những đánh giá, góp ý và nhận xét của TS.
~3~


Bùi Thị Thu Hương để luận văn của em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!


~4~


CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA
1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là một q trình trong đó người bán tìm hiểu và đáp ứng nhu
cầu của người mua, để cả hai bên đều đạt được nhu cầu thỏa đáng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và
doanh nghiệp thu tiền hoặc được quyền thu tiền. Xét về góc độ kinh tế thì bán
hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật
chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng tại các doanh nghiệp nói chung và tại các doanh
nghiệp thương mại đều có chung q trình sau đây:
- Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán
đồng ý bán, người mua đồng ý mua.
- Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: người bán mất quyền sở
hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình
tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng
hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng, số
doanh thu này chính là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh
vào cuối mỗi kỳ kế toán
Với các doanh nghiệp thương mại hiện nay, có hai cách chủ yếu để tiêu
thụ hàng hóa hay cịn được gọi là phương thức bán hàng: đó là bán bn và
bán lẻ:
- Bán buôn là phương thức bán hàng theo số lượng lớn cho người
mua mà họ chưa phải là người tiêu dùng cuối cùng, bán bn có hai hình thức

~5~


là bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng
- Bán lẻ là phương thức bán hàng mà hàng hóa được bán trực tiếp tới
tay người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế mang tính chất
tiêu dùng. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá cả ổn định.
1.1.2. Doanh thu và các loại doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toán VAS 01, Doanh thu và thu nhập khác là
tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát
sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động
khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm
khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu. Nói các khác, doanh thu chính là
số tiền doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, hoạt động
tài chính và hoạt động khác.
Các loại doanh thu theo CMKT VAS số 14:
- Doanh thu bán hàng: là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp
sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là doanh thu thực hiện công việc đã
thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch
vụ vận tải, du lịch,…
- Doanh thu hoạt động tài chính: gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia
- Doanh thu khác: là thu nhập khác ngoài các giao dịch và nghiệp vụ
tạo ra doanh thu được kể trên.
Ngồi ra cịn có các khoản giảm trừ doanh thu: là những khoản phát
sinh được điều chỉnh làm giảm doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung
ứng dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Chúng bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng, số lượng lớn.

~6~


- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh tốn.
1.1.3. Chi phí và các loại chi phí:
Chi phí là tổng các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Tại các doanh nghiệp thương mại nhỏ và
vừa, chi phí bao gồm những khoản sau:
- Giá vốn hàng bán: là tồn bộ chi phí tạo ra sản phẩm, đối với
doanh nghiệp thương mại thì GVHB được tính bằng trị giá thực tế mua hàng
hóa xuất kho
- Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu
thụ hàng hóa, dịch vụ, bao gồm chi phí trả cho nhân viên; chi phí vật liệu, bao
bì đóng gói; chi phí bảo hành; chi phí khấu hao TSCĐ;….
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN): là chi phí doanh nghiệp bỏ
ra để vận hành các hoạt động của mình, có liên quan đến tồn bộ hoạt động
của doanh nghiệp.
- Chi phí thuế TNDN: là giá trị thuế tính theo thu nhập mà doanh
nghiệp phải trả trong năm hiện tại.
1.1.4. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí
thì kết quả kinh doanh là lãi, nếu thu thập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được thực hiện mỗi cuối
tháng, quý, năm, thùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp.

~7~


Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả kinh doanh từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác.
- Kết quả từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định
bằng số chênh lệch giữa doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ và chi phí
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết quả từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu tài
chính và chi phí tài chính
- Kết quả từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và
chi phí khác

Kết quả từ
hoạt động bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

=

Doanh thu thuần
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ

-

Chi phí
Giá vốn
hàng bán


Chi phí bán
hàng và Chi
phí QLDN

-

Trong đó:
Doanh thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ

=

Tổng doanh thu từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Kết quả hoạt động tài chính

= Doanh thu tài chính -

Kết quả hoạt động
khác

=

Doanh thu khác

-

-


Các khoản giảm
trừ doanh thu

Chi phí tài
chính

Chi phí khác

Việc xác định kết quả kinh doanh cịn là cơ sở để doanh nghiệp tính
lợi nhuận trước và sau thuế TNDN.
Lợi nhuận sau thuế

=

Kết quả kinh doanh
- Chi phí thuế TNDN
(Lợi nhuận trước thuế)

~8~


Trong đó:
Chi phí thuế TNDN

=

Lợi nhuận trước
thuế


x

Thuế suất thuế
TNDN hiện hành

1.1.5. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh:
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một trong những bộ
phận chính của kế tốn trong các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ, vì vậy
nó có đầy đủ những đặc điểm của kế tốn nói chung đó là liên tục, chính xác,
có phương pháp cụ thể, phản ánh đầy đủ nghiệp vụ phát sinh và quan trọng là
các thông tin được dùng để lập báo cáo tài chính hàng năm.
Việc xác định kết quả kinh doanh là công đoạn quan trọng giúp cho nhà
quản trị nắm bắt được tình hình kinh doanh của cơng ty, những hoạt động liên
quan đến Thu và Chi, Mua và Bán,.. từ những thơng tin kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh cung cấp, nhà quản trị sẽ đề ra phương hướng, kế
hoạch hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp trong tương lai, phát huy thế
mạnh đang có và giảm thiểu những vấn đề bất cập còn tồn đọng trong q
trình kinh doanh của cơng ty
Để hoạt động kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh diễn ra
ổn định, yêu cầu kế toán tuân thủ theo các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện
hành, thực hiện hạch toán nghiệp vụ theo phương châm “hợp lý – hợp lệ - hợp
pháp”, kịp thời và đầy đủ nhưng đảm bảo sự chính xác, cẩn thận, trung thực.
1.2. Các nguyên tắc của Chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán
hàng và xác định kế quả kinh doanh:

~9~


1.2.1. Các nguyên tắc của chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh: Kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh cần được tuân theo các nguyên tắc được quy định trong
chuẩn mực kế toán sau: VAS 01 - chuẩn mực chung, VAS 02 – Hàng tồn kho,
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
1.2.1.1. CMKT VAS 01 - Chuẩn mực chung
Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh được phản ánh chính xác, trung
thực và hợp lý thì mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được
ghi sổ kế tốn ngay tại thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực
tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên
cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ,
hiện tại và tương lai
Tính hoạt động liên tục: kết quả kinh doanh của doanh nghiệp phải
được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp sẽ hoạt động liên tục và sẽ hoạt
động kinh doanh bình thường trong tương lai gần.
Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí
của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả
nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã
chọn phải được áp dụng ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay
đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Thận trọng: là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng

~ 10 ~



địi hỏi:
- Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng được quá lớn
- Không đánh giá cao hơn các giá trị của tài sản và các khoản thu nhập
để đảm bảo tính trung thực của kết quả kinh doanh
- Khơng đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
- Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi
có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Trọng yếu: thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thông tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể
báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng
báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng
tin hoặc các sai xót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
1.2.1.2. CMKT VAS 02 – Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiên tại. Trong đó:
- Chi phí mua bao gồm giá mua, các loại thuế khơng được hồn lại,
chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong q trình mua hàng và các chi phí
khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng mua được trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến gồm những chi phí có liên quan trực tiếp đến sản
xuất sản phẩm.
- Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi
phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và các chi phí sản xuất khác phát sinh

~ 11 ~



trên mức bình thường; Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí
bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo; Chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1.3. CMKT VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác
Xác định doanh thu: xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu được
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng được ghi
nhận nếu thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc giao hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp
dịch vụ được ghi nhận nếu thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó
- Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng
Cân đối kế tốn
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu tài chính theo VAS 14 bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cố
tức và lợi nhuận được chia. Doanh thu tài chính được ghi nhận nếu thỏa mãn

~ 12 ~



đồng thời 2 điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản trừ doanh thu trong doanh nghiệp
thương mại
1.2.2.1. Nguyên tắc các khoản trừ doanh thu trong trong doanh nghiệp
thương mại
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo
thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng
Hàng bán bị trả lại: dùng để phản ánh doanh số của hàng hóa đã tiêu
thụ bị khách hàng trả lại với nguyên nhân thuộc về lỗi của doanh nghiệp như:
mất hàng, hàng kém chất lượng, vi phạm hợp đồng,..
Giảm giá hàng bán: dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá
của việc mua bán hàng trong kỳ.
1.2.2.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng:
Trong phạm vi đề tài luận văn, em xin trình bày nội dung bài luận
theo chế độ kế tốn cơng ty Tân Đại Thành đang áp dụng theo thông tư
133/2016/TT-BTC
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu bán hàng
- Chứng từ thanh tốn (Phiếu thu, Giấy báo có,..)
- Chứng từ liên quan khác
Tài khoản kế toán:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
~ 13 ~



- TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
- TK liên quan (111, 112, 131,..)
1.2.2.3. Trình tự một số nghiệp vụ kế tốn chủ yếu.

Sơ đồ 1. Trình tự kế tốn bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu

~ 14 ~


1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại
1.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
- Trường hợp hàng hóa mua về bán ngay:

Giá vốn hàng bán =

Giá mua thực tế đích danh
số hàng hóa mà doanh
nghiệp thương mại mua từ
nhà cung cấp

Chi phí liên quan
trong q trình
mua hàng

+

- Trường hợp hàng hóa xuất kho rồi đem bán:
Giá vốn hàng bán


=

Trị giá mua thực tế
hàng xuất kho

+

Chi phí phân bổ
cho hàng hóa
xuất bán
Theo thơng tư số 200/2014/TT-BTC hiện hành, trị giá hàng xuất kho

được tính theo 3 phương pháp: phương pháp bình quân gia quyền, phương
pháp nhập trước xuất trước (FIFO), phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá vốn hàng xuất kho

=

Số lượng hàng
xuất kho

x

Đơn giá thực tế
bình quân

+ Phương pháp nhập trước xuất trước: theo phương pháp
này, giả thiết rằng số hàng hóa, sản phẩm nào được nhập trước thì xuất trước,

xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng lô
hàng xuất. Giá trị của hàng tồn kho cuối kì đươc tính theo đơn giá của những
lần nhập kho cuối cùng.
+ Phương pháp thực tế đích danh: theo phương pháp này,
doanh nghiệp phải quản lý được từng lô hàng được nhập kho, khi xuất hàng
của lơ nào thì lấy đơn giá thực tế nhập kho của từng lô tương ứng.

~ 15 ~


1.2.3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn bán
hàng, Hóa đơn GTGT,…
Tài khoản kế tốn: TK 632 – Giá vốn hàng bán, TK liên quan (156,
157,..)
1.2.3.3. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại.
Hiện tại, doanh nghiệp có thể áp dụng một trong hai phương pháp kế
toán hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê thường xuyên và kiểm kê định kỳ
- Phương pháp kiểm kê thường xuyên: là phương pháp theo dõi,
phản ánh thường xuyên liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa
sản phẩm trên các tài khoản kế toán “Hàng tồn kho”.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp theo dõi tình hình
nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa sản phẩm trên các tài khoản kế tốn “Hàng
tồn kho” một cách khơng thường xun, chỉ phản ánh giá trị hàng hóa tồn đầu
kì và cuối kì. Các nghiệp vụ mua vào, nhập kho hàng hóa được phản ánh trên
tài khoản 611 – Mua hàng hoặc 632 – Giá vốn hàng bán

~ 16 ~



Sơ đồ 2. Trình tự kế tốn Giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê thường xuyên

Sơ đồ 3. Trình tự kế tốn Giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

~ 17 ~


×