Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ kỹ thuật UFO việt nam luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 92 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------***-------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:” Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công Ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam”

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Trương Thị Thủy
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Thái

Mã sinh viên

: 17523403010121

Lớp

: CQ55/21.03

Hà Nội - 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-------***-------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:” Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công Ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam”



Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Trương Thị Thủy
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Ngọc Thái

Mã sinh viên

: 17523403010121

Lớp

: CQ55/21.03

Hà Nội – 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan bài luận văn tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu độc lập của em,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn của công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của Cô
Trương Thị Thủy và các anh chị phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Thương mại và dịch
vụ kỹ thuật UFO Việt Nam. Các số liệu và kết quả nêu trong luận văn đều trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Thái

SV: Nguyễn Ngọc Thái

i

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. .......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 3
5. Kết cấu luận văn. ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 Lý luận về hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp............................................................................................................... 4
1.1. Đặc điểm, vai trị, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp........................................................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng của tiền lương.................................... 4
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương. ............................................................ 4
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương. ........................................................................... 4
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương. ......................................................................... 5
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương. .................................................. 5
1.1.3. Phân loại chi phí tiền lương dưới góc độ kế tốn quản trị. ...................... 5
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp. ................................................ 6
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian. ........................................................ 6
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm. ....................................................... 6
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp. ....................................................................... 7
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp. ....................................................................... 7
1.2.2.3. Theo khối lượng cơng việc. ................................................................... 7
1.2.2.4. Hình thức trả lương theo doanh thu ....................................................... 7

SV: Nguyễn Ngọc Thái

ii

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.2.2.5. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương. ....................................... 8
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ. ....................................... 8
1.3.1. Quỹ tiền lương. ......................................................................................... 8
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội................................................................................. 9
1.3.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế. .............................................................................. 10

1.3.4. Kinh phí cơng đồn. ............................................................................... 10
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. .. 10
1.5. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. ............................................. 11
1.6. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương. ........................ 13
1.6.1. Hạch toán số lượng lao động. ................................................................. 13
1.6.2. Hạch toán thời gian lao động. ................................................................. 14
1.6.3. Hạch toán kết quả lao động. ................................................................... 15
1.6.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động. ............................................. 15
1.7. Hạch toán tổng hợp và các khoản trích theo lương. ...................................... 16
1.7.1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT,KPCĐ. .... 16
1.7.2. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. ................. 16
1.7.2.1. Tài khoản sử dụng. .............................................................................. 16
1.7.2.2. Phương pháp hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. .... 18
1.8. Hình thức sổ kế tốn sử dụng cho kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương. .................................................................................................................... 20
1.9. Trình bày thơng tin liên quan đến kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trên Báo cáo tài chính. ................................................................................ 22
1.10. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong điều kiện ứng dụng
phần mềm kế toán. ................................................................................................ 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 24
CHƯƠNG 2 Thực trạng cơng tác Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ................... 25
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO
Việt Nam............................................................................................................... 25

SV: Nguyễn Ngọc Thái

iii


CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. .................................................................... 25
2.1.1.1. Giới thiệu về Cơng ty. ......................................................................... 25
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...................................... 25
2.1.1.3. Một số chỉ tiêu tài chính của Cơng ty trong giai đoạn 2019 – 2020. .. 26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. 28
2.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO
Việt Nam........................................................................................................... 28
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO
Việt Nam........................................................................................................... 29
2.1.2.3. Ngành nghề và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. .......................................... 29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ
thuật UFO Việt Nam ........................................................................................ 29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ................ 30
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. .................................. 30
2.1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam.............................................................................. 33
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống thông tin kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. .................................................................... 35
2.1.4.4. Phần mềm kế toán đang được áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ............................................................... 36
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ............... 40
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ
thuật UFO Việt Nam. ....................................................................................... 40

SV: Nguyễn Ngọc Thái

iv

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

2.2.2. Thực trạng thu nhập thơng tin về kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt
Nam. ................................................................................................................. 40
2.2.3. Nguyên tắc, phương pháp xác định tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. . 43
2.2.3.1. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương................................. 45
2.2.3.2. Hạch toán các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ............................................................... 46
3.2.2. Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) .................................................................... 46
3.2.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ............................................................... 47
3.2.4. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): ................................................................. 47
2.2.4. Thực trạng hệ thống hóa thơng tin tiền lương và các khoản trích theo
lương qua Tài khoản và Sổ Kế tốn. ................................................................ 48

2.2.5. Thực trạng quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. . 50
2.2.6. Thực trạng trình bày thơng tin tiền lương và các khoản trích theo lương
trên báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật
UFO Việt Nam.................................................................................................. 55
2.2.6.1. Thực trạng trình bày thơng tin tiền lương và các khoản trích theo lương
trên Bảng cân đối kế tốn tại Cơng ty. ............................................................. 55
2.2.6.2. Thực trạng trình bày thơng tin tiền lương và các khoản trích theo lương
trên Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty. .................................................. 56
2.3. Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam.
.............................................................................................................................. 57
2.3.1. Ưu điểm tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. . 57
2.3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán. .................................................. 57
2.3.1.2. Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn. ................................................. 57
2.3.1.3. Đánh giá về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. .......... 59

SV: Nguyễn Ngọc Thái

v

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

2.3.1.4. Đánh giá về nhân sự đội ngũ kế toán viên........................................... 59

2.3.2. Hạn chế tổ chức cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. . 59
2.3.2.1. Đội ngũ nhân viên của cơng ty. ........................................................... 60
2.3.2.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương............................... 60
2.3.2.3. Ứng dụng phần mềm kế toán............................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 61
CHƯƠNG 3 Một số giải pháp hồn thiện Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam .......... 62
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ............... 62
3.2. Định hướng phát triển Tổng Công ty ............................................................ 63
3.3. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương. .................................................................................................................... 63
3.4. Nội dung định hướng hoàn thiện. .................................................................. 67
3.5. Điều kiện thực hiện giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO
Việt Nam............................................................................................................... 72
3.5.1. Về phía Nhà Nước. ................................................................................. 73
3.5.2. Về phía chính quyền địa phương TP. Hà Nội. ....................................... 73
3.5.3. Về phía doanh nghiệp. ............................................................................ 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 74
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 77

SV: Nguyễn Ngọc Thái

vi

CQ55/21.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. BHXH .................................... Bảo Hiểm Xã Hội
2. BHYT .................................... Bảo Hiểm Y Tế

3. KPCĐ .................................... Kinh Phí Cơng Đồn
4. CNV ....................................... Công Nhân Viên
5. TNHH .................................... Trách Nhiệm Hữu Hạn
6. LĐTL ..................................... Lao Động Tiền Lương
7. SP........................................... Sản Phẩm
8. TK .......................................... Tài Khoản
9. CBCNV ................................. Cán Bộ Công Nhân Viên
10. SXKD .................................. Sản Xuất Kinh Doanh
11. đ ........................................... Đồng
12. TT ........................................ Thơng tư
13. BTC ..................................... Bộ Tài chính
14. UNC..................................... Ủy nhiệm chi
15. tp .......................................... Thành phố
16. BCĐKT ............................... Bảng cân đối kế toán
17. BCKQKD ............................ Báo cáo kết quả kinh doanh
18. VN ....................................... Việt Nam
19. CPQLKD ............................. Chi phí quản lý kinh doanh
20. BP ........................................ Biến phí
21. ĐP ........................................ Định phí
22. QLKD .................................. Quản lý kinh doanh

SV: Nguyễn Ngọc Thái


vii

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng biểu 1: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam năm 2020. ................................. 26
Bảng biểu 2: Bảng phân tích một số chỉ tiêu trên BCTC của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam giai đoạn 2019 – 2020. ........................... 27
Bảng biểu 3: Bảng phân tích đặc điểm lao động của Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ............................................................................ 40
Bảng biểu 4: Bảng theo dõi số lượng CBCNV của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Kỹ Thuật UFO Việt Nam. .......................................................................... 41
Bảng biểu 5: Dự toán tiền chi trả lương và các khoản trích theo lương trong năm 2021
của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ..................... 70

SV: Nguyễn Ngọc Thái

viii

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 - Hạch toán các khoản phải trả CNV. ......................................................... 17
Sơ đồ 2 - Hạch tốn các khoản trích theo lương. ..................................................... 18
Sơ đồ 3 – Hình thức Nhật ký chung. ........................................................................ 22
Sơ đồ 4 - Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ kỹ
thuật UFO Việt Nam................................................................................................. 31

SV: Nguyễn Ngọc Thái

ix

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.Màn hình hệ thống của phần mềm Bravo 8 được sử dụng ở Công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. .................................................. 37
Hình 2. Màn hình Danh mục tài khoản của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Kỹ thuật UFO Việt Nam trên phần mềm Bravo 8. ................................................... 38
Hình 3. Màn hình Danh mục đối tượng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Kỹ Thuật UFO Việt Nam trên phần mềm Bravo 8. ................................................. 39
Hình 4: Bảng chấm cơng tháng 6/2020 của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Kỹ thuật UFO Việt Nam. .......................................................................................... 41

Hình 5: Bảng chi tiết thanh tốn lương tháng 6/2020 của Công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ................................................................ 42
Hình 6: Bảng phân bổ tiền lương tháng 6/2020 của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ............................................................................ 42
Hình 7. Mẫu giấy ủy nhiệm chi của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ
thuật UFO Việt Nam tại Ngân hàng Techcombank. ................................................ 43
Hình 8.1. Màn hình các bước nhập hạch tốn tiền lương vào phần mềm Bravo 8 tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ........................ 51
Hình 8.2. Màn hình các bước nhập hạch tốn tiền lương vào phần mềm Bravo 8 tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ........................ 51
Hình 8.3. Màn hình các bước nhập hạch tốn tiền lương vào phần mềm Bravo 8 tại
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ........................ 52
Hình 9.1. Màn hình các bước in sổ kế tốn trên phần mềm Bravo 8 tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ...................................... 53
Hình 9.2. Màn hình các bước in sổ kế tốn trên phần mềm Bravo 8 tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. ...................................... 53

SV: Nguyễn Ngọc Thái

x

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.


Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tình hình dịch bệnh kéo dài là thách thức
đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, đây là cơ hội lớn để Việt Nam hội
nhập kinh tế quốc tế vì nước ta đang thực hiện rất tốt cơng tác phịng, chống dịch
Covid 19. Đứng trước thế mạnh vượt trội so với các quốc gia trong khu vực các
doanh nghiệp ở Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức vô cùng to lớn.
Như vậy để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp luôn phải khơng ngừng nâng cao
trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao
nhất có thể. Kế tốn và một trong những công cụ quản lý kinh tế rất quan trọng;
thông qua bộ phận kế toán các nhà quản lý doanh nghiệp có thể theo dõi được tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình và sự biến động của thị trường. Từ
đó đưa ra các giải pháp điều hành và hướng đi cả trong ngắn hạn và dài hạn của một
doanh nghiệp.
Tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những mảng quan trọng
nhất quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với một doanh
nghiệp thương mại, dịch vụ để tồn tại được trên thương trường thì vấn đề quản lý
chi phí, giảm thiểu chi phí sản xuất kinh doanh và tạo ra nhiều doanh thu, nâng cao
uy tín trên thị trường là con đường duy nhất có thể phát triển lâu dài, mặt khác
thơng qua những số liệu mà kế toán cung cấp các nhà quản lý cịn có thể đánh giá
được mức độ mất cân bằng giữa thu – chi, chi phí đang phát sinh quá cao ở đâu và
điểm mạnh của đơn vị từ đó đưa ra các chiến lược phát triển kinh doanh hợp lý và
hiệu quả hơn.
Xuất phát từ điều kiện thực tế của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ
thuật UFO Việt Nam, mặc dù là một đơn vị mới được thành lập nhưng luôn thận
trọng chú ý đến công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương để nâng
cao hiệu quả kinh doanh, tìm ra giải pháp phát triển lâu dài cho cơng ty. Bên cạnh
đó, cơng ty cũng cịn tồn tại một số mặt cần lưu ý: chi phí quản lý doanh nghiệp
hiện nay còn khá lớn, chiếm tỷ trọng cao làm giảm đáng kể lợi nhuận của công ty
đồng thời với đặc thù là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, nhân

SV: Nguyễn Ngọc Thái


1

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

tố quan trọng nhất là con người, do đó các yếu tố về lương, trợ cấp cho cơng nhân
viên, chi phí đào tạo đang là những yếu tố đang được chú trọng và cần có những
biện pháp quản lý hiệu quả hơn nữa.
Vì thế qua tìm hiểu và nghiên cứu, nhận thức thấy được tầm quan trọng của
cơng tác tổ chức hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp; cùng với việc nghiên cứu
lý luận về kế toán tiền lương, em chọn luận văn “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt
Nam” làm đề tài nghiên cứu và viết luận văn cuối khóa của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của
Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam. Từ đó, để hiểu
sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn tiền lương và khoản trích
theo lương.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu cơ sở lí luận về tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Phản ánh thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp.
+ Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện cơng tác
hoạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán tiền lương
và khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO
Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng về kế tốn tiền lương và
khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO
Việt Nam ở giác độ kế tốn tài chính. Nghiên cứu lý luận trên cơ sở các chuẩn mực
kế toán số 01 và chế độ kế toán theo TT133.

SV: Nguyễn Ngọc Thái

2

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

+ Về khơng gian: Nghiên cứu tại phịng kế tốn Cơng ty TNHH Thương mại
và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam.
+ Về thời gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và khảo sát tài liệu thực trạng
tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam dựa trên báo
cáo đã được kiểm toán năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để cho nội dung phong phú và sát với thực tế tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam, em đã kết hợp sử dụng nhiều phương pháp như
phương pháp quan sát thực tiễn, thu thập thơng tin, phân tích, tổng hợp, so sánh

giữa lý luận với thực tế của Cơng ty, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hồn thiện
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam.
Nghiên cứu dựa trên 2 nguồn thơng tin chính:
Thứ nhất, Thu thập số liệu thực tế tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Kỹ thuật UFO Việt Nam: các chứng từ, sổ sách kế tốn tại cơng ty.
Thứ hai, Nghiên cứu đề tài thông qua các sách báo, các luận văn, luận án và các
trang thông tin đại chúng.
5. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn chia làm 3 chương:
Chương I: Lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO Việt Nam.
Chương III: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương ở Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật UFO
Việt Nam.

SV: Nguyễn Ngọc Thái

3

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
CHƯƠNG 1


Lý luận về hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp.
1.1. Đặc điểm, vai trị, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, bản chất và chức năng của tiền lương.
❖ Khái niệm.
Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất kể tên gọi hay cách tính mà có thể
biểu hiện bằng tiền mặt và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao
động với người lao động hoặc bằng pháp luật quốc gia, do người sử dụng lao động
phải trả cho người lao động theo một hợp đồng thuê mướn lao động, bằng viết hoặc
bằng lời nói cho một công việc đã thực hiện hoặc sẽ phải thực hiện, hoặc cho những
dịch vụ đã làm hay sẽ phải làm.
❖ Bản chất.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho người lao động
tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Như
vậy tiền lương thực chất là khoản trù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động
trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp.
❖ Chức năng.
Tiền lương có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lương có chức
năng vơ cùng quan trọng nó là địn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động
chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động, vừa
tiết kiệm chi phí về lao động, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương.
1.1.2.1. Vai trò của tiền lương.
Tiền lương có vai trị rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của người lao động. Vì
tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao động đi làm cốt
là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lương để đảm bảo cuộc sống tối
thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra trả cho người


SV: Nguyễn Ngọc Thái

4

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trị như một
nhịp cầu nối giữa người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả
cho người lao động không hợp lý sẽ làm cho người lao động không đảm bảo ngày
công và kỉ luật lao động cũng như chất lượng lao động. Lúc đó doanh nghiệp sẽ
khơng đạt được mức tiết kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có được để
doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy việc trả lương cho
người lao động cần phải tính tốn một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi đồng
thời kích thích người lao động tự giác và hăng say lao động.
1.1.2.2. Ý nghĩa của tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngồi ra người lao
động cịn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH, tiền
thưởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán kịp thời
tiền lương và các khoản liên quan từ đó kích thích người lao động quan tâm đến
thời gian, kết quả và chất lượng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao
năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho người lao động.

1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương.
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh
thang lương quy định, số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khỏe,
trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương cao hay thấp.
1.1.3. Phân loại chi phí tiền lương dưới góc độ kế tốn quản trị.
Chi phí SXKD là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động
vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình SXKD của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
- Hao phí về lao động vật hóa gồm: Tiền lương lao động và Đối tượng lao động.
- Hao phí về lao động sống: Số lượng lao động.
Tiền lương lao động có thể được chia thành biến phí và định phí:

SV: Nguyễn Ngọc Thái

5

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Biến phí là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi mức độ hoạt
động của doanh nghiệp. (Lương tính theo % doanh thu hoặc sản phẩm)
- Định phí là những chi phí mà về tổng số khơng thay đổi khi có sự thay đổi về
mức độ hoạt động.
1.2. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp.
1.2.1. Hình thức tiền lương theo thời gian.
Tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc

chức danh và thang lương theo quy định theo 2 cách: Lương thời gian giản đơn và
lương thời gian có thưởng.
- Lương thời gian giản đơn được chia thành:
+ Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc lương quy
định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lương tháng thường
được áp dụng trả lương nhân viên làm cơng tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế
và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động khơng có tính chất sản xuất.
+ Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính trả
lương cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng.
+ Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lương giờ thường làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
- Lương thời gian có thưởng: là hình thức tiền lương thời gian giản đơn kết hợp
với chế độ tiền thưởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lương thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực tế, tuy
nhiên nó vẫn cịn hạn chế nhất định đó là chưa gắn tiền lương với chất lượng và kết
quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp khuyến khích
vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho người lao động tự giác
làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
1.2.2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm.
Hình thức lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động được tính
theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lượng công việc đã
làm xong được nghiệm thu. Để tiến hành trả lương theo sản phẩm cần phải xây

SV: Nguyễn Ngọc Thái

6

CQ55/21.03



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

dựng được định mức lao động, đơn giá lương hợp lý trả cho từng loại sản phẩm,
cơng việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản
phẩm chặt chẽ.
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp.
Là hình thức tiền lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản lượng
hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm. Đây là hình thức
được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả cho CNV trực tiếp sản
xuất hàng loạt sản phẩm.
+ Trả lương theo sản phẩm có thưởng: Là kết hợp trả lưong theo sản phẩm trực
tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thưởng trong sản xuất (thưởng tiết kiệm vật tư,
thưởng tăng suất lao động, năng cao chất lượng sản phẩm).
+ Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này tiền lương trả cho
người lao động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo
tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ. Hình thức này nên
áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ sản
xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao động.
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp.
Được áp dụng để trả lương cho công nhân làm các công việc phục vụ sản xuất ở
các bộ phận sản xuất như: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo
dưỡng máy móc thiết bị. Trong trường hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao
động trực tiếp để tính lương cho lao động phục vụ sản xuất.
1.2.2.3. Theo khối lượng cơng việc.
Là hình thức tiền lương trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc lao
động đơn giản, cơng việc có tính chất đột xuất như: khốn bốc vác, khốn vận
chuyển ngun vật liệu, thành phẩm.

1.2.2.4. Hình thức trả lương theo doanh thu
Nếu áp dụng hình thức trả lương theo doanh thu, tiền lương sẽ phụ thuộc trực
tiếp vào doanh số đạt được dựa theo chỉ tiêu doanh số. Và một phần cũng tuỳ vào
chính sách lương thưởng của doanh nghiệp. Trên thực tế, hình thức trả lương này
thường được áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng…

SV: Nguyễn Ngọc Thái

7

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
Các cách tính lương theo doanh thu gồm:
- Tính lương dựa theo doanh số cá nhân.
- Tính lương dựa theo doanh số cả nhóm.

- Tính lương dựa theo một số hình thức khác: phát triển thị trường, …
1.2.2.5. Các hình thức đãi ngộ khác ngồi tiền lương.
Ngồi tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN cơng nhân viên có thành tích trong sản
xuất, trong cơng tác được hưởng khoản tiền thưởng, việc tính tốn tiền lương căn cứ
vào quyết định và chế độ khen thưởng hiện hành
Tiền thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C và
hệ số tiền thưởng để tính.
Tiền thưởng về sáng kiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm vật tư, tăng
năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ.

1.3.1. Quỹ tiền lương.
Là toàn bộ số tiền lương trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh nghiệp
quản lý, sử dụng và chi trả lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thường xuyên như phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực….
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do những
nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thường xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ
cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy nghề,
phụ cấp công tác lưu động, phụ cấp cho những người làm công tác khoa học- kỹ
thuật có tài năng.
- Về phương diện hạch tốn kế toán, quỹ lương của doanh nghiệp được chia
thành 2 loại : tiền lương chính, tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp.

SV: Nguyễn Ngọc Thái

8

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực
hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian người lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết, ngừng
sản xuất được hưởng lương theo chế độ.

Trong cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương chính của cơng nhân sản xuất được
hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lương phụ của công
nhân sản xuất được hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản
phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội.
Quỹ BHXH là khoản tiền được trích lập theo tỉ lệ quy định là 25,5% trên tổng
quỹ lương thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp
nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trường hợp CNV bị ốm đau,
thai sản, tai nạn, mất sức lao động…
Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành
trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 25,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công
nhân viên trong tháng, trong đó 17,5% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các
đối tượng sử dụng lao động, 8% trừ vào lương của người lao động.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cơng nhân viên có tham gia đóng góp
quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hưu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH được nộp lên cơ quan quản lý
quỹ bảo hiểm để chi trả các trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị
ốm đau, thai sản…Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng doanh nghiệp,
phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.

SV: Nguyễn Ngọc Thái

9


CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
1.3.3. Quỹ Bảo Hiểm Y Tế.

Quỹ BHYT là khoản tiền được tính tốn và trích lập theo tỉ lệ quy định là 4,5%
trên tổng quỹ lương thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty
nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động. Cơ quan Bảo
Hiểm sẽ thanh tốn về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà nhà nước quy
định cho những người đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp trích quỹ
BHXH theo tỷ lệ 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong
tháng, trong đó 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng
lao động, 1,5% trừ vào lương của người lao động. Quỹ BHYT được trích lập để tài
trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám chữa
bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT được nộp lên cơ quan chuyên môn
chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho người lao động thông qua mạng lưới y tế.
1.3.4. Kinh phí cơng đồn.
Kinh Phí Cơng Đồn là khoản tiền được trích lập theo tỷ lệ là 2% trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp nhằm
chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho người lao động đồng thời duy trì hoạt của
cơng đồn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí cơng đồn
trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong tháng và tính hết vào
chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động. Tồn bộ số kinh

phí cơng đồn trích được một phần nộp lên cơ quan cơng đồn cấp trên, một phần
để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại doanh nghiệp. Kinh phí
cơng đồn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng đồn
nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lương có hiệu quả, kế tốn lao
động, tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

SV: Nguyễn Ngọc Thái

10

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất lượng,
thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền lương và
các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh nghiệp. Kiểm tra tình
hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động,
tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ, đúng
chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao
động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Tính tốn phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các khoản
theo lương vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao
động.

- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh nghiệp.
1.5. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
7 nguyên tắc kế toán của VAS01 chi phối đến kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương trong doanh nghiệp:
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Nguyên tắc này đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế tài
chính sau của doanh nghiệp: Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn chủ sở hữu, Doanh
thu, Chi phí.
Tất cả nghiệp vụ này sẽ cần được đảm bảo:
+ Ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
+ Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Nguyên tắc hoạt động liên tục:
+ Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai
gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt
động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.

SV: Nguyễn Ngọc Thái

11

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


+ Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì báo cáo tài chính
phải lập trên 1 cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
- Nguyên tắc giá gốc:
+ Tài sản được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được hình thành theo
số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của
tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
+ Giá trị các chỉ tiêu về tài sản, cơng nợ, chi phí…được tính theo giá ở thời
điểm mua tài sản đó, khơng phải giá trị tại thời điểm xác định giá tài sản tính theo
giá thị trường.
- Nguyên tắc phù hợp:
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó.
Chi phí tương ứng liên quan đến tạo ra doanh thu bao gồm:
+ Chi phí của kỳ tạo ra doanh thu: là các chi phí đã phát sinh thực tế trong kì
và liên quan đến việc tạo ra doanh thu của kì đó.
+ Chi phí của kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của
kì đó.
- Ngun tắc nhất qn:
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải
trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài
chính.
Ngun tắc nhất qn có ý nghĩa trong việc:
+ Đảm bảo thơng tin mang tính ổn định.
+ Phục vụ việc so sánh giữa các kỳ kế toán với nhau, giữa kế hoạch và thực tế
thực hiện.

- Nguyên tắc thận trọng:

SV: Nguyễn Ngọc Thái

12

CQ55/21.03


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Nội dung nguyên tắc: Là việc phải xem xét, cân nhắc, có những phán đốn cần
thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc
thận trọng yêu cầu việc ghi tăng vốn chủ sở hữu chỉ được thực hiện khi có bằng
chứng chắc chắn, cịn việc ghi giảm vốn chủ sở hữu phải được ghi nhận từ khi có
chứng cứ về khả năng có thể xảy ra.
Nguyên tắc thận trọng địi hỏi kế tốn:
+ Phải lập các khoản dự phịng khơng phản ánh cao hơn giá trị tài sản thực tế
có thể thực hiện.
+ Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ ghi nhận khi có các bằng chứng chắc chắn.
+ Chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
- Ngun tắc trọng yếu:
Nội dung ngun tắc: Kế tốn phải thu thập, xử lí và cung cấp đầy đủ những
thơng tin có tính chất trọng yếu, cịn những thơng tin khơng mang tính chất trọng
yếu, ít có tác dụng hoặc có ảnh hưởng khơng đáng kể tới quyết định của người sử
dụng thì có thể bỏ qua.

Chú ý:
+ Thơng tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin hoặc thơng tin thiếu
chính xác có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng đến quyết
định của người sử dụng báo cáo tài chính.
+ Tính trọng yếu của thông tin phụ thuộc vào độ lớn và tính chất hoặc các sai
sót được đánh giá trong hồn cảnh cụ thể.
+ Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả phương diện định
tính và định lượng.
1.6. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.6.1. Hạch tốn số lượng lao động.
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận,
phịng ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế tốn để tập hợp và hạch tốn số lượng
lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm cơng kế tốn

SV: Nguyễn Ngọc Thái

13

CQ55/21.03


×