Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.74 KB, 36 trang )

TUẦN 17
Ngày soạn: 23/12/2021
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TỐN

Tiết 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Yêu cầu cần đạt
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ
nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải tốn có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
- Năng lực, phẩm chất: HS có thái độ u thích mơn tốn.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng, phấn màu.
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên đưa ra yêu cầu:
+ Hình vng có bao nhiêu góc vng?
+ 4 cạnh của hình vng như thế nào?
+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông? (…)
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (13’)
a)Hướng dẫn xây dựng cơng thức tính
chu vi HCN.
* Ơn tập về chu vi các hình.
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có
độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm,


7cm, 8cm, 9 cm
+ Hãy tính chu vi hình này?
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế
nào ?
* Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có
chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm
+ Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật
này?
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1
cạnh chiều rộng?
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm?
+ Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy
lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh

- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.

- HS quan sát
+ HS thực hiện
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó
- HS quan sát
- HS tính :
4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm
- Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần
tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và



của chiều dài?
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta
có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng
sau đó nhân với 2. Ta viết là:
(4 + 3) x 2 = 14
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng
phải cùng 1 đơn vị đo.
3. Luyện tâp, thực hành: (20’)
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS
Chậm tiến bộ

- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Bài toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS phân tích bài tốn
- GV theo dõi HS làm, giúp đỡ HS yếu

- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS tính chu vi để chọn
câu trả lời đúng.

- GVnhận xét
4. Vận dụng, trải nghiệm (5p)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu
vi của hình chữ nhật đó.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

1 cạnh chiều dài.
+ HS nhắc lại
+ Nhiều HS nhắc lại qui tắc
+ HS tính lại chu vi HCN theo công
thức

- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS nhắc lại công thức
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
Bài giải
a.
Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
b.
Chu vi hình chữ nhật là:
(27 + 13) x 2 = 80 (cm)
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu
- 1 HS phân tích
- 1HS làm vào bảng nhóm + Cả lớp
làm bài.
Bài giải
Chu vi của mảnh đất đó là:

( 35 + 20 ) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu BT
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi
HCN MNPQ
- 2 HS nhắc lại.


......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

-------------------------------------------------------TẬP ĐỌC

Tiết 55: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã
học ở học kì.
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ
viết khoảng 60 tiếng/15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Năng lực, phẩm chất: Có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong SGKTV tập 1.
III. Các hoạt động dạy học

1. Khởi động: (5p)
1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - Kết nối - Học sinh hát.
bài học.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
sách giáo khoa.
2. Hình thành kiến thức mới (30p)
* Kiểm tra tập đọc: (15')
- GV gọi HS bốc thăm
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
- Xem bài khoảng 1 phút
- GV gọi HS đọc bài
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- HS trả lời
- GV nhận xét.
* Nghe - viết (15')
a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong
- HS nghe
nắng
- 2 HS đọc lại
- GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng
- GV đọc 1 số tiếng khó: uy nghi, tráng lệ,
- HS luyện viết vào nháp.
vươn thẳng …

-> GV quan sát, sửa sai cho HS
b. GV đọc
- HS viết vào vở chính tả.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
c. Chấm - chữa bài
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì sốt lỗi.
- GV thu vở nhận xét.
- GV nhận xét bài viết.
3. Vận dụng, trải nghiệm (4p)


- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - HS lắng nghe
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn
văn tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết
cho đẹp hơn.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

-----------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 56: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
- Năng lực, phẩm chất: HS có thái độ u thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV

- Bảng phụ chép BT 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5p)
2. - Học sinh hát: Lớp chúng ta đoàn kết.
- Học sinh hát.
3. - Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở
sách giáo khoa.
2. Hình thành kiến thức mới: (15p)
* Kiểm tra tập đọc: (15')
- GV gọi HS bốc thăm
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
tập đọc
- Xem bài khoảng 1 phút
- GV gọi HS đọc bài
- HS đọc bài theo phiéu bốc thăm
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập, thực hành (15’)
Bài tập 2: Tìm hình ảnh trong các câu sau
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý
kiến
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật
a. Những thân cây tràm như những
được so sánh với nhau
cây nến

-> GV chốt lại lời giải đúng
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột
như hằng hà sa số cây dù xanh
cắm trên bãi cát.
Bài tập 3. Từ biển trong câu sau có ý
nghĩa gì?
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu


- HS suy nghĩ phát biểu
- Lắng nghe.

- GV chốt lại lời giải đúng
VD: Từ biển trong câu: “Từ trong biển lá
xanh rờn” … khơng cịn có nghĩa là vùng
nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất
mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất
nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt
ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta
tưởng như đang đứng trước 1 biển lá.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (4p)
- Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học - Lắng nghe.
thuộc lòng.
- Nêu một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng
hình ảnh so sánh, chỉ ra hình ảnh so sánh ấy.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

-------------------------------------------------Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
I. Yêu cầu cần đạt
- Củng cố lại những kiến thức đã học về các nội dung: chia sẻ vui buồn cùng bạn,
tích cực tham gia việc trường, việc lớp, quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng,
biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
- HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã
học.
- Năng lực, phẩm chất: Giúp học sinh có các hành vi ứng xử đúng.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Phiếu bài tập, phiếu học tập…
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (3 phút)
- Trò chơi: “Bắn tên”
(Nhắc lại những việc cần làm
đê tỏ lòng biết ơn đối với
- Kết nối bài học.
thương binh liệt sĩ)
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng
- Lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới (20’)
a)Các hoạt động chính
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (15 phút)
- Bước 1: GV đưa ra các câu lệnh:
- Chia các nhóm thảo luận theo gợi ý:

- Các nhóm trưởng nhận nhiệm
+ Khi bạn có chuyện vui, em sẽ làm gì?
vụ và điều khiển các bạn trong


+ Khi bạn có chuyện buồn, em sẽ làm gì?
+ Em đã làm những việc gì để chia sẻ vui
buồn cùng bạn?
+ Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc
trường, việc lớp?
+ Các em đã tham gia những việc gì ở
trường, ở lớp?
+ Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm, láng giềng?
+ Em đã làm những việc gì để giúp đỡ hàng
xóm, láng giềng?
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế
nào?
+ Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ,
các em phải làm gì?
- Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại từng nội
dung đã ôn tập, chuyển ý sang hoạt động 2.
3. Luyện tập, thực hành (10’)
* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (12 phút)
+ Khi bạn có chuyện vui hay buồn, em phải
làm gì?
+ Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc
trường, việc lớp?

+ Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ,
em phải làm gì?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ bà con lối xóm?
- HS làm bài.
- Gọi một số HS đọc bài của mình.

nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Làm việc cá nhân.

- Một số HS đọc bài làm của
mình.
- HS lắng nghe.

- GV chấm tại chỗ từ 5 đến 7 bài, nhận xét.
- Thu hết bài của HS để chấm.
4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút)
- 4 HS đọc.
- Thực hiện nội dung bài học
- HS lắng nghe.
- Sưu tầm những câu chuyện thể hiện lối
sống hay và cách cư xử tốt đẹp
IV. Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

---------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI


Tiết 28: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt


- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. Biết phân, rác
thải nếu khơng xử lí hợp vệ sinh sẽ là ngun nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
- Năng lực, phẩm chất: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
* SDNLTK&HQ: GD HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như một số rác
như: rau, củ, quả,… có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản
phẩm khác, như vậy đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần
TKNL và SDNL có hiệu quả.
* BVMT: Liên hệ với mơi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi
trường biển, đảo.
* GD biển đảo: Liên hệ với môi trường vùng biển (đối với với HS vùng biển).
II. Kĩ năng sống
- KN quan sát tìm kiếm và xử lí thơng tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của
các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.
- KN ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để BVMT.
- KN hợp tác với mọi người để BVMT.
III. Đồ dùng học tập
- Phiếu học tập, máy tính bảng, máy tính.
IV. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (3p)
- Học sinh hát “Quê hương em biết
bao tươi đẹp”.
+ Kể một số hoạt động nông nghiệp mà em - Học sinh nêu.
biết ở địa phương?
+Em hãy kể về những hoạt động công nghiệp,

… mà em biết?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa.
đầu bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới (20p)
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (5p)
* Bước 1: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm theo phiếu
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát
phiếu thảo luận các câu hỏi sau:
+ N1+2: Khi qua đống rác có cảm
* N1+2: Quan sát hình 1 SGK. Nói cảm giác giác rất khó chịu vì mồ hơi thối của
của bạn khi qua đống rác có tác hại gì với sức rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn,
khoẻ con người?
súc vật chết, rau quả thối,….) làm
ta khó thở nếu để lâu sẽ ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người.
+ N3+4: Những sinh vật thường
* N3+4: Quan sát hình 2 SGK
sống ở đống rác như: Chuột, gián,
- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? muỗi, ruồi,… Chúng có tác hại rất
Chúng có tác hại gì cho sức khoẻ con người.
lớn đến sức khoẻ con người, xác
của súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị
thối nhiều nấm bệnh là nơi sinh sản
truyền bệnh qua ruồi, muỗi, chuột.


- Đại diện các nhóm trình bày
* Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm - Các nhóm bổ sung
trình bày, nhóm khác bổ sung.

- HS lắng nghe.
* GV kết luận: Trong các loại rác có những
loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn
gây bệnh như: chuột, dán, ruồi,… thường
sống ở những nơi có rác chúng là những con
vật trung gian truyền bệnh cho con người.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp (10p)
* Bước 1: Từng cặp trong bàn quan sát tranh - Học sinh quan sát tranh theo cặp
SGK trang 69, tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu N1
hỏi: Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? Vì
sao?
* Bước 2: Một số nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày,
- Việc làm của bạn trai đem rác ra đổ vệ nhóm khác bổ sung.
đường là đúng hay sai? Vì sao?
- Việc làm của bạn trong hình 3 là
sai. Vì bạn đem rác đổ ra vệ đường
làm ô nhiễm môi trường, không
- Cô công nhân đang làm gì?
đẹp hè phố.
- Cơ cơng nhân đang đẩy xe rác đi
- Bạn nhỏ đang làm gì?
đổ.
- Bạn nhỏ đang cho rác vào thùng
- Việc đổ rác vào thùng có nên làm hay rác.
khơng? Vì sao?
- Rất nên làm vì đổ đúng nơi qui
- Chú cơng nhân đang làm gì? Việc làm dó định.
đúng hay sai?
- Chú đang đào hố chơn rác. Việc

* GV chốt bài
làm đó đúng vì làm như vậy vừa
3. Luyện tập, thực hành (10’)
sạch vừa có phân bón ruộng.
* Hoạt động 3: Liên hệ)
- Cả lớp theo dõi và trả lời
- HS trả lời.
* BVMT, GD biển đảo: Em cần phải làm gì + Cần có ý thức bảo vệ mơi trường
để giữ vệ sinh nơi công cộng?
nơi công cộng.
- GV liên hệ với môi trường vùng biển (đối + Không bẻ cây, cành cây, vứt rác
với với HS vùng biển).
bừa bãi.
+ Em không nên vứt rác ra ngoài
đường.
+ Nhắc nhở bạn cùng thực hiện với
em. Không khạc nhổ, đi tiểu tiện
xong dội nước sạch sẽ.
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
- Chôn, đốt, ủ, tái chế
* SDNLTK&HQ: biết phân loại và xử lí rác
hợp vệ sinh như một số rác như: rau, củ, quả,
… có thể làm phân bón, một số rác có thể tái
chế thành các sản phẩm khác, như vậy đã


giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu,
góp phần TKNL và SDNL có hiệu quả.
* Ứng dụng PHTM
- GV cho HS tìm hiểu trên mạng Internet cách - HS sử dụng máy tính bảng tìm

xử lý rác.
kiếm thơng tin trên mạng.
- GV nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm: (2p)
- Kể tên một số việc làm vệ sinh môi trường - HS lắng nghe.
của bản thân.
- Tham gia cùng gia đình và cộng đồng các
việc làm góp phần vệ sinh môi trường.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 24/12/2021
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TOÁN

Tiết 87: CHU VI HÌNH VNG
I. u cầu cần đạt
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vng (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vng và giải bài tốn có
nội dung liên quan đến chu vi hình vng.
- Năng lực, phẩm chất: HS có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng, phấn mầu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5p)
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ

- Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên đưa ra yêu cầu:
+ Hình vng có bao nhiêu góc
vng?
+ 4 cạnh của hình vng như thế nào?
+ Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
(…)
- Lắng nghe.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Mở vở ghi bài.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hình thành kiến thức mới: (15p)
a) Hướng dẫn xây dựng cơng thức
tính chu vi hình vng.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài
- HS quan sát
3dm
+ Em hãy tính chu vi hình vng
+ HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)


ABCD?
+ Em hãy tính theo cách khác.
+ 3 là gì của hình vng?
+ HV có mấy cạnh, các cạnh như thế
nào với nhau?
* Vì thế ta có cách tính chu vi hình
vng như thế nào?
3. Luyện tập, thực hành (20p)
Bài 1: Viết vào ô trống

- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu làm nháp
- GV chữa bài
Bài 2: Bài toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS phân tích BT.
- Yêu cầu HS làm vở.

- GV chữa bài
Bài 3: Bài toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích bài tốn.
- u cầu làm vở.
- GV theo dõi HS làm bài

- GV chữa bài nhận xét cho HS.
Bài 4: Tính chu vi hình vuông
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, tuyên dương

4. Vận dụng, trải nghiệm (4p)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.

+ 3 x 4 = 12 (dm)
- 3 là độ dài cạnh của hình vng.
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-> nhiều HS nhắc lại quy tắc.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm nháp, 3 HS lên bảng thực

hiện
12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
15 x 4 = 60 (cm)
- 2 HS nêu u cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS phân tích bài.
Bài giải
Đoạn dây đó dài là
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40 cm
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS phân tích bài.
- 1 HS lên bảng
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là
60 + 20) x 2 = 160 (cm)
Đáp số: 160 cm
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài.
Bài giải
Cạnh của hình vng MNPQ là 3 cm.
Chu vi của hình vng MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm



- Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính
chu vi của hình chữ nhật đó.
- Thử tính chu vi chiếc bàn học của
mình ở nhà.
IV. Điều chỉnh, bổ sung

- HS lắng nghe.

......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

----------------------------------------------------CHÍNH TẢ

Tiết 25: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (BT2).
- Năng lực, phẩm chất: HS u thích mơn học.
* QTE: Quyền được tham gia (tổ chức liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo 20 –
11, viết giấy mời thầy (cô) Hiệu trưởng).
II. Đồ dùng học tập
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Mẫu giấy mời.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi dộng (5p)
4. - Học sinh hát: Mái trường mến yêu.
- Học sinh hát.
5. - Kết nối bài học.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài
giáo khoa.
2. Hình thành kiến thức mới: (15p)
* Kiểm tra tập đọc.
- GV gọi HS bốc thăm

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
tập đọc
- Xem bài khoảng 1 phút
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm
- HS trả lời

- GV gọi HS đọc bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Luyện tập, thực hành (15’)
Bài 2: Lớp em tổ chức liên hoan chào
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
Em hãy viết giấy mời cô hiệu trưởng theo
mẫu dưới đây.
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu giấy
mời.
- GV nhắc HS.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để - HS nghe.
viết giấy mời.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng,


ngắn gọn …

- GV mời HS làm mẫu.

- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài

- HS điền miệng ND
VD:
Giấy mời
Kính gửi: Cơ hiệu trưởng trường
TH…
Trân trọng kính mời cô
Tới dự: Buổi liên hoan…
Vào hồi: ……giờ…….. phút…,
ngày ... tháng ... năm 200
Tại: Phòng học lớp 3B
Chúng em rất mong được đón cơ.
Ngày 17/11/2017
T.M lớp
Lớp trưởng
- HS làm vào VBT.
- Vài HS đọc bài.
- HS nhận xét.

- GV nhận xét.
* QTE: Quyền được tham gia tổ chức liên - HS lắng nghe.
hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20/11, viết giấy mời thầy (cô) Hiệu trưởng
4. Vận dụng, trải nghiệm: (2)
- Tiếp tục thực hành viết giấy mời.
- HS lắng nghe.

- Thực hành viết giấy mời để mời cô chủ
nhiệm dự buổi liên hoan chào mừng ngày
quốc tế Phụ Nữ 8 – 3.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

----------------------------------------------------------Buổi chiều
THỂ DỤC

TIẾT 30 : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động
tác bài thể dục phát triển chung, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, trị chơi
“Đua ngựa”.


- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện
các động tác trong bài học, trị chơi vận động bổ trợ mơn học.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động
trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
2.2. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để

đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin
khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.
- NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác bài thể dục phát
triển chung, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, biết chơi trị chơi “Đua
ngựa”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát, các động
tác bài thể dục phát triển chung, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, biết
chơi trò chơi “Đua ngựa”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó
có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Sân trường
2. Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, cịi, mắc cơ, bóng, dây
nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
III. Tiến trình dạy học
Nội dung
1. Khởi động
Nhận lớp

Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
7’
- Gv nhận lớp, thăm hỏi
Đội hình nhận lớp
€€€€€€€
sức khỏe học sinh phổ
€€€€€€€

€€€€€€€
biến nội dung, yêu cầu
€
giờ học.
- Cán sự tập trung lớp,
điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,..
- Ép ngang , ép dọc.
- Trị chơi “Chuyền
2’
bóng trên đầu”
15’
2. Hình thành kiến
thức mới
Hoạt động 1: Ơn tập
hợp hàng ngang, dóng
hàng.

Đội hình khởi động
- Gv HD học sinh khởi
động.
- Gv hướng dẫn chơi

€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€


€
- Hs khởi động, chơi
theo HD của Gv.

- Gv nhắc lại kiến thức
ĐH Hs quan sát
€€€€€€€€
- Gv hướng dẫn và chỉ
€€€€€€€
€€€€€€€
huy lớp thực hiện, kết
hợp sửa sai
€
- Gv tổ chức Hs tập
- Hs quan sát Gv hướng


luyện.
*Luyện tập
Tập đồng loạt

- Gv hô - Hs tập theo
Gv.
- Gv gọi lớp trưởng chỉ
huy lớp tập.
- Gv quan sát, sửa sai
cho Hs.

Tập theo tổ


- Y,c Tổ trưởng cho các
bạn luyện tập theo khu
vực.
- Gv quan sát và sửa sai
cho Hs các tổ.

dẫn làm mẫu
ĐH tập đồng loạt
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€

€
- Hs thực hiện tập hợp
hàng ngang, dóng hàng.
ĐH tập luyện theo tổ
€€€€€€€€
€€€€€€€€
€€€€€€€€

€Gv
- Hs tập theo hướng dẫn
của tổ trưởng.
3. Luyện tập, thực
hành
Hoạt động 2: Ôn các
động tác của bài thể
dục PTC
- Động tác vươn thở.
- Động tác Tay.

- Động tác Chân
- Động tác Lườn.
- Động tác Bụng.
- Động tác Toàn Thân.
- Động tác Nhảy.
- Động tác điều Hòa.
*Luyện tập
Tập đồng loạt

*Tập theo tổ Bài thể
dục phát triển chung 8
động tác.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, toàn

15’

ĐH Hs quan sát
- Gv nhắc lại kiến thức,
nêu tên động tác,
€€€€€€€€
- Gv hướng dẫn và chỉ
€€€€€€€
€€€€€€€
huy lớp thực hiện, kết
hợp sửa sai
€
- Gv tổ chức Hs tập
- Hs quan sát Gv hướng
luyện.

dẫn làm mẫu
- Gv cho Hs tập kết hợp
với nhạc
- Gv hô - Hs tập theo
Gv.
- Gv gọi lớp trưởng chỉ
huy lớp tập.
- Gv quan sát, sửa sai
cho Hs.
- Y,c Tổ trưởng cho các
bạn luyện tập theo khu
vực.
- Gv quan sát và sửa sai
cho Hs các tổ.

ĐH tập đồng loạt
€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€

€
- Hs thực hiện tập theo
HD của Gv,
ĐH tập luyện theo tổ
€€€€€€€€
€€€€€€€€
€€€€€€€€


thân, nhảy và điều hòa.

*Thi đua giữa các tổ
Bài thể dục phát triển
chung 8 động tác với
nhạc.
- Động vươn thở, tay,
chân, lườn, bụng, tồn
thân, nhảy và điều hịa.

1’
4. Vận dụng, trải
nghiệm
? Hằng ngày, em cùng
các bạn tập luyện các
động tác của BTD trong
giờ ra chơi.

- Gv tổ chức cho Hs thi
đua giữa các tổ.

€Gv
- Hs tập theo hướng dẫn
của tổ trưởng.
ĐH thi đua các tổ
€€
€€ €
€ €
€€
€€

€

€

€€
€ €€
€ €€
€
€€
€€

€

- Vận dụng vào thực
tiễn khi chia nhóm, chia
hàng trong giờ học thực
hành, trong các hoạt
động tập thể.
- Gv sử dụng hình ảnh
cho Hs nhận biết trên
tranh ảnh có tập luyện
động tác.

- Từng tổ lên thi đua,
trình diễn
Đội hình vận dụng
€€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€

€
- Hs cùng Gv vận dụng

kiến thức.

IV. Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

-----------------------------------------------Ngày soạn: 25/12/2021
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2021
Buổi sáng
TỐN

Tiết 88: LUYỆN TẬP
I. u cầu cần đạt
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vng qua việc giải tốn có nội dung
hình học.
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vng và giải bài tốn có
nội dung liên quan đến chu vi hình vng.
- Năng lực, phẩm chất: HS có thái độ u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5p)


- Nêu cách tính chu vi HCN?
- Nêu cách tính chu vi HV?
- HS + GV nhận xét.
2. Luyện tập, thực hành (30p)
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách tính.
- GV u cầu HS làm vở.
- Nhóm 1 làm mục a.
- Nhóm 2 làm mục a, b.

- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Bài toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ hs yếu.

- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 3: Bài toán
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, gọi HS nhận xét.
Bài 4: Bài toán
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- Yêu cầu làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu.

- 2 HS nhắc lại.

- 2 HS nêu yêu cầu .

- 1 HS nêu.
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đáp số: 100 m
b) Chu vi HCN là:
(15 + 18) x 2 = 66 (cm)
Đáp số: 66 cm
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó
đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
Đáp số: 2m
- HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Cách làm ngược lại với BT2
Bài giải
Độ dài của cạnh hình vng là
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số: 6 cm
- HS nhận xét
- 2 HS nêu u cầu.
- HS phân tích bài tốn.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
Đáp số: 40 cm


- GV nhận xét, chữa bài.
3. Vận dụng, trải nghiệm: (5p)
- Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng giải - HS lắng nghe.
bài tốn sau: Tính chu vi phịng học lớp 3A,
biết phịng học có chiều dài là 4m và chiều


rộng là 350cm?
- Thử suy nghĩ và giải bài tập sau: Một mảnh
bìa hình chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều
rộng 35cm. Người ta đã cắt đi một phần có
chu vi bằng nửa chu vi mảnh bìa ban đầu.
Tính chu vi phần đã được cắt đi?
IV. Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

----------------------------------------------------TẬP ĐỌC

Tiết 57: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Yêu cầu cần đạt
- Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2).
- Năng lực, phẩm chất: HS có thái độ u thích mơn học .
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học

1. Khởi động (5p)
6. - Học sinh hát: Tiếng hát bạn bè mình. 8. - Học sinh hát: Tiếng hát bạn bè
7. - Kết nối bài học.
mình.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
9. - Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành (30p)
Bài 1: Ôn tập và học thuộc lòng
* Kiểm tra tập đọc.
- GV gọi HS bốc thăm phiếu
- GV gọi HS đọc bài.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: Em điền dấu chấm hay dấu phẩy
vào mỗi ô trống trong đoạn văn sau?
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập
đọc
- Xem bài khoảng 1 phút
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm
- HS trả lời

- 2 HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc chú giải
- GV nêu yêu cầu
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn
- HS làm bài cá nhân
- GV treo bảng phụ lên bảng lớp.

- HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, phân tích từng dấu câu - HS đọc lại đoạn văn


trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng.
Cà Mau đất xốp. Mưa nắng, đất nẻ chân
chim, nền nhà rạn nứt. Trên cái đất nhập
phễu và lắm gió lắm giơng như thế, cây
đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình
bát, cây bần cũng phải quây quần thành
chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm
sâu vào trong lòng đất.
3. Vận dụng, trải nghiệm (5p)
- Tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc - HS lắng nghe.
lòng.
- Sưu tầm một đoạn văn chưa có dấu
chấm, dấu phẩy và thực hành điền dấu
chấm, dấu phẩy vào đonạ văn đó cho thích
hợp.
IV. Điều chỉnh, bổ sung
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

---------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. Yêu cầu cần đạt
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2)
- Năng lực, phẩm chất: HS có thái độ u thích mơn học
* QTE: Quyền được tham gia viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Khởi động (5p)
- Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát.
chúng mình.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách
- Kết nối bài học.
giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. Luyện tập, thực hành (30’)
* Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã
bốc thăm.
- GV nhận xét tuyên dương
Bài 2: Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết
một lá đơn đề nghị thư viện trường cấp


lại thẻ cho em.
- GV giọi HS nêu yêu cầu.


- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin
cấp thẻ đọc sách.
- HS nghe.

- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn
này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ
đọc sách đã mất.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
- HS nghe.
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục nội dung, câu: Em làm đơn này
xin đề nghị thư viện … cần đổi thành:
Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp
cho em thẻ đọc sách năm 2009 vì em đã
lỡ làm mất.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương
* QTE: Quyền được tham gia viết đơn
xin cấp lại thẻ đọc sách.
3. Vận dụng, trải nghiệm: 3’
- Về nhà tiếp tục viết đơn xin cấp thẻ đọc - Lắng nghe
sách.
- Thực hành viết đơn xin cấp thẻ mượn –
trả sách của thư viện.
IV. Điều chỉnh, bổ sung


......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................

-------------------------------------------------------------Buổi chiều
THỂ DỤC

TIẾT 31: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ
VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
I. Yêu cầu cần đạt
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trị chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trị chơi
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về:
2.1. Năng lực chung


- Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động
tác bài thể dục phát triển chung, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, trò chơi
“Đua ngựa”.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân cơng, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện
các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thơng qua việc học tập tích cực, chủ động
trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
2.2. Năng lực đặc thù
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để
đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin
khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể.

- NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác bài thể dục phát
triển chung, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, biết chơi trò chơi “Đua
ngựa”.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát, các động
tác bài thể dục phát triển chung, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, biết
chơi trị chơi “Đua ngựa”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó
có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác.
II. Địa điểm – phương tiện
1. Địa điểm: Sân trường
2. Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây
nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu.
III. Tiến trình dạy học
Nội dung
1. Khởi động
Nhận lớp

Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
7’
- Gv nhận lớp, thăm hỏi
Đội hình nhận lớp
€€€€€€€
sức khỏe học sinh phổ
€€€€€€€
€€€€€€€
biến nội dung, yêu cầu

€
giờ học.
- Cán sự tập trung lớp,
điểm số, báo cáo Gv.

Khởi động
- Xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, vai, hông, gối,..
- Ép ngang , ép dọc.
- Trị chơi “Chuyền
2’
bóng trên đầu”
15’
2. Hình thành kiến
thức mới
Hoạt động 1: Ơn tập

Đội hình khởi động
- Gv HD học sinh khởi
động.
- Gv hướng dẫn chơi
- Gv nhắc lại kiến thức
- Gv hướng dẫn và chỉ

€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€

€
- Hs khởi động, chơi

theo HD của Gv.
ĐH Hs quan sát
€€€€€€€€
€€€€€€€
€€€€€€€



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×