MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
Số câu
Mạch kiến thức,
và số
kĩ năng
điểm
Kiến thức Tiếng Số câu
Việt:
- Nhận biết được
các từ chỉ sự vật,
đặc điểm, tính
chất.
- Nêu được các từ
Số
trái nghĩa với các
điểm
từ cho sẵn
- Biết đặt câu và
TLCH theo các
kiểu câu:Ai thế
nào?.
Đọc hiểu văn bản: Số câu
- Biết nêu nhận
xét đơn giản một
sơ hình ảnh, hoặc
chi tiết trong bài
đọc; Biết được
tình cảm của anh
dành
cho
em
Số
khơng gì so sánh
điểm
được .
- Hiểu nội dung
của đoạn văn, nội
dung bài
- Biết rút ra bài
học, thông tin đơn
giản từ bài học.
Tổng
Số câu
Số
điểm
Mức 1
Mức 2
TN
TL
1
0,5
TN
Mức 3
TL
TN
TL
1
1
1
1
Mức 4
TN
Tổng
TL
TN
TL
1
1
2
3
1
1
1.5
3
2
1
1
3
1
0.5
0.5
0,5
1
0,5
1
0.5
1
0.5
5
2.5
4
3.5
3
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Họ và tên: ....................................................................................
Điểm đọc
thành tiếng
(4)
Điểm
đọc hiểu
(6)
Điểm đọc
(10)
Lớp 2
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (25 phút)
A.Đọc thầm văn bản:
Hai anh em
Ngày xưa, có hai anh em mồ côi cha mẹ. Hằng ngày, anh lên rừng kếm củi bán
lấy tiền nuôi em. Cô em ở nhà chăm sóc mảnh vườn, ca hát, vui đùa với bầy chim nhỏ.
Tiếng hát của cơ bé được gió mang đi rất xa, lọt vào tai quỹ dữ.Quỷ tìm cách
bắt cô bé và bầy chim, nhốt vào lồng sắt để hát cho nó nghe. Nhưng cơ bé quyết
khơng hát cho quỷ dữ. Quỷ bèn bỏ đói cơ bé và bầy chim.
Được tin em gái bị quỷ dữ bắt, người anh vội lên đường đi cứu. Anh vượt qua
bao núi cao, rừng rậm cuối cùng đến nơi quỷ nhốt em gái trên cây cao. Mặc gai đâm ,
gió quật, người anh gắng sức trèo lên ngọn cây, dùng dao chặt đứt nan lồng, giải thoát
cho bầy chim và em gái.
Mùa xuân lại đến. Núi rừng, thơn xóm lại rộn ràng lời ca tiếng hát của cô bé và
bầy chim nhỏ.
B. Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu sau:
1. Hằng ngày, người anh phải làm việc gì để lấy tiền ni em? (TN – M1 – 0.25)
a. Chăm sóc mảnh vườn
b. Lên rừng kiếm củi
c. Cả hai việc nói trên.
2. Quỷ dữ bắt cô bé và bầy chim nhốt vào lồng sắt để làm gì? (TN – M1 – 0.25)
a.Để hát cho quỷ nghe.
b. Để múa cho quỷ xem
c.Để chơi đùa với quỷ
3. Người anh làm thế nào để giải thoát cho bầy chim và em gái? (TN – M2 – 0.5)
a. Dùng dao chặt cây, phá lồng sắt
b.Dùng dao bắt qủy dữ mở lồng sắt
c. Dùng dao chặt đứt nan lồng sắt
4. Câu chuyện ca ngợi điều gì là chủ yếu? (TL – M2 – 0.5)
a. Tình cảm anh em thật đẹp đẽ
b. Tiếng hát tuyệt vời của cơ bé
c. Lịng dũng cảm của người anh
……………………………………………………………………………………….
5. Đặt một câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì)/thế nào? để nói về tình cảm của hai
anh em trong bài. (TL – M3 – 1)
…………………………………………………………………………………………..
6. Bộ phận được gạch chân trong câu: “Núi rừng, thơn xóm lại rộn ràng lời ca tiếng
hát của cô bé và bầy chim nhỏ.” trả lời cho câu hỏi nào? (TN – M1 – 0.5)
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
7. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (TL – M1 – 1)
chăm chỉ/ ………………………
nhanh nhẹn/ ……………………
8. Khoanh vào chữ trước nhóm từ chỉ đặc điểm, tính nết: (TN – M3 – 1)
a. Múa, hát, ngô, đỗ, lạc, vải, khoai, cà , xanh, đỏ
b.Ngô, đỗ, lạc, vải, khoai, ngoan ngoãn, tốt bụng, xanh, đỏ
c.Dài, trắng muốt, ngắn, nghịch ngợm, ngoan ngoãn, tốt bụng, xanh, đỏ
9. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân? (TL – M4 – 1)
Từng đoàn người đi cổ vũ bóng đá thật tưng bừng, náo nhiệt.
…………………………………………………………………………………….
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 2
CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA VIẾT (40 phút)
A. Chính tả nghe đọc (15 phút)
Hai anh em
Tiếng hát của cơ bé được gió mang đi rất xa, lọt vào tai quỹ dữ. Quỷ tìm
cách bắt cơ bé và bầy chim, nhốt vào lồng sắt để hát cho nó nghe. Nhưng cơ bé
quyết khơng hát cho quỷ dữ. Quỷ bèn bỏ đói cơ bé và bầy chim.
Bài tập : Điện n hay l vào chỗ chấm
-…… ồng chim
quạt ….an
- ….anh lảnh
răng ….anh
B. Tập làm văn (25 phút)
Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình .
Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thân .
ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
Lớp 2
Câu 1: Chọn Đáp án: b 0,25điểm
Câu 2: Chọn Đáp án: a 0,25điểm
Câu 3: Chọn Đáp án: C 0,5điểm
Câu 4: Chọn Đáp án: a
0,5 điểm
Câu 5: 1 điểm (Đặt câu đúng mẫu, chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu dấu chấm)
Câu 6: Chọn Đáp án: c
0,5 điểm
Câu 7: 1 điểm (mỗi từ trái nghĩa đúng 0,5 điểm)- lười biếng, chậm ,chậm chạp
Câu 8: 1 điểm ( c)
Câu 9: Từng đoàn người đi cổ vũ bóng đá thế nào?
1 điểm
ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT (VIẾT)
CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 – 2019
Lớp 2
1. Chính tả: 4 điểm
- Viết đúng, đều nét, đủ dấu câu trong bài, bài sạch đẹp (4 đ)
- Viết chữ chưa thẳng đều, sai lỗi,dấu thanh (mỗi lỗi trừ 0,5đ)
- Toàn bài bẩn, sai cỡ chữ… (trừ 0,5đ)
+ Bài tập : 1đ
- Điền đúng 4 từ (1đ)
- Điền 2 từ được 0,5 đ
III. Tập làm văn: 5 điểm
- Viết được đủ số câu theo quy định của đề, diễn đạt rõ nội dung, viết đúng
chính tả, bài sạch, có cảm xúc đối với đối tượng mình kể (từ 4,5 - 5đ)
- Viết đủ câu, mắc 1, 2 lỗi chính tả, diễn đạt rõ nội dung từng câu (từ 3,5 - 4đ)
- Viết đủ câu, có 1, 2 câu lỗi diễn đạt, bài chưa sạch,…( từ 2 - 2,5đ)
- Viết sơ sài, bẩn, diễn đạt lủng củng,… (1đ)