Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 30 Luu huynh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.26 KB, 4 trang )

Ngày soạn:
Người soạn: Huỳnh Minh Trung

Bài 30: LƯU HUỲNH
I.

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Học sinh biết được:
-

Vị trí của lưu huỳnh trong BTH và cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh.

-

Hai dạng thù hình của lưu huỳnh là Sα và Sβ.

-

Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh: vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

-

Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh.

2. Kỹ năng:
-

Dự đoán tính chất hóa học dựa vào số oxi hóa của ngun tố.


-

Viết phương trình hóa học khi cho lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất
(Fe, Hg, H2, O2, F2,…).

-

Viết được pthh chứng minh tính khử, tính oxi hóa của lưu huỳnh.

-

Giải được một số bài tập định tính và định lượng.

3. Thái độ:
-

II.

Học sinh hứng thú học tập, chủ động tìm tịi kiến thức mới dựa trên cơ sở khai
thác mối quan hệ cấu tạo - tính chất.

CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
-

Mẫu bột lưu huỳnh, hình ảnh về 2 dạng thù hình, ứng dụng của lưu huỳnh.

-


Giáo án, phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh:
-

Xem lại bài Oxi – Ozon.

-

Tìm hiểu trước nội dung bài học mới.

III.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút)


-

Kiểm tra sĩ số, tác phong, khăn lau bảng, phấn.

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu 1: Cho các nguyên tố O (Z = 8) và S (Z = 16), viết cấu hình electron của
2 ngun tố này, từ đó suy ra vị trí của chúng trong bảng tuần hồn?
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của Oxi là gì? Viết phương trình phản ứng
minh họa?
3. Giảng bài mới:
-


Giới thiệu bài mới: 1 phút

-

Oxi và lưu huỳnh là 2 nguyên tố của nhóm VIA có nhiều ứng dụng trong thực
tế và đời sống sản xuất. Ở tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về nguyên tố
Oxi. Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu các tính chất vật lý, hóa học
cũng như ứng dụng và phương pháp điều chế của nguyên tố tiếp theo nhóm
VIA – Lưu huỳnh.

-

Tiến trình bài dạy: 44 phút

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình electron của ngun tử lưu huỳnh.
-GV: thơng báo lại cho HS về vị -HS: lắng nghe, ghi I. Vị trí, cấu hình electron
trí của S trong BTH:
nhớ.
ngun tử:
+Ơ số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4
S ở ơ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA
S có 6 electron ở lớp ngồi cùng
Hoạt động 2: Tính chất vật lý.
-GV: Cho học sinh quan sát
mẫu bột S đã chuẩn bị sẵn. Yêu
cầu học sinh trình bày trạng

thái, màu sắc của S ở nhiệt độ
thường?
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết: S có mấy
dạng thù hình? Đó là những
dạng nào?
-GV: Treo hình ảnh 2 dạng thù
hình và tính chất của chúng lên
bảng. Yêu cầu HS quan sát và
rút ra nhận xét các thơng số có
mặt trong bảng? (Khối lượng
riêng, nhiệt độ nóng chảy,
khoảng nhiệt độ bền).
-GV: Vậy tính chất hóa học của

-HS: quan sát và trả
lời:
+Ở nhiệt độ thường,
lưu huỳnh là một chất
rắn, màu vàng.
- HS: S có 2 dạng thù
hình là S tà phương
(Sα) và S đơn tà (Sβ)
-HS: quan sát và trả
lời:
Sβ có khối lượng riêng
nhỏ hơn và nhiệt độ
nóng chảy cao hơn Sα.
Sβ bền hơn Sα
-HS: 2 dạng thù hình

có tính chất hóa học
giống nhau vì đều

II. Tính chất vật lý:
- Ở nhiệt độ phịng, lưu huỳnh tồn
tại ở trạng thái rắn, màu vàng.
- S có 2 dạng thù hình là S tà
phương (Sα) và S đơn tà (Sβ).
+2 dạng thù hình này có sự khác
nhau về cấu tạo tinh thể và một số
tính chất vật lý nhưng giống nhau
về tính chất hóa học


2 dạng này giống hay khác được tạo thành từ cùng
nhau? Vì sao?
một loại ngun tố hóa
học là lưu huỳnh.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
-GV: Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh -HS:
hồn
thành III. Tính chất hóa học:
có khả năng phản ứng với nhiều PTHH:
-Các trạng thái oxi hóa có thể có
kim loại tạo thành muối Sunfua
của lưu
là -2, 0, +4, +6.
0
0
+2 huỳnh

-2
0
t
(riêng với Hg, lưu huỳnh có khả
-Đơn chất S có số oxi hóa là 0, đây
năng phản ứng ngay ở nhiệt độ
là số oxi hóa trung gian nên trong
(Sắt
II
Sunfua)
thường)
các phản ứng hóa học, S vừa thể
Vậy, hãy hồn thành các PTHH  
hiện tính khử và tính oxi hóa.
 Hg + Hg
sau (xác định số oxi hóa của các (thủy ngân II sunfua) 1. Tác dụng với kim loại và
chất trước và sau phản ứng:
Hidro:
Fe + S 
a) Tác dụng với kim loại:
- Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh có khả
Hg + S 
năng phản ứng với nhiều kim loại
-GV: Vậy, trong trường hợp
tạo thành muối Sunfua.
nhiệt kế thủy ngân bị vỡ và thủy
Ví dụ:
ngân bị rơi vãi trong phịng thí
nghiệm, ta sẽ thu gom thủy -HS: thu gom thủy
0

0
+2 -2
0
t
ngân bằng cách nào?
ngân bằng cách rắc bột
-GV: Trong các phản ứng trên, lưu huỳnh lên trên.
(Sắt II Sunfua)
lưu huỳnh thể hiện tính chất gì?
Vì sao?

 Hg + Hg

2Fe +S   FeS

2Fe +S   FeS

-GV: Khi tác dụng với kim loại,
S thể hiện tính oxi hóa, ngồi
ra, tính oxi hóa của lưu huỳnh
cịn thể hiện khi tác dụng với
H2. Hãy hoàn thành PTHH sau:
H2 + S 
-GV: Ở nhiệt độ thích hợp, S
tác dụng được với một số phi
kim hoạt động hóa học mạnh
hơn như Flo, Oxi... Kết hợp
SGK, hãy hoàn thành các PT:
S + O2 
S + F2 

Từ đó xác định số Oxi hóa của
các chất trước và sau phản ứng?
-GV: trong các phản ứng trên, S
thể hiện tính chất gì?

(thủy ngân II sunfua)
-HS: S thể hiện tính b)Tác dụng với Hidro:
oxi hóa do số oxi hóa -Ở nhiệt độ cao, S phản ứng với
của nó giảm từ 0 Hidro theo PTHH:
0
0
1  2
xuống -2.
to

H 2  S   H 2 S

-HS: viết PTHH
0

0

o

1  2

H 2  S  t H 2 S

(Hidro Sunfua)


-HS: hoàn thành PT
0

0

0

0

o

4  2

S O 2  t S O 2
to

6  1

S 3F2   S F6
-HS: Trong các phản

(Hidro Sunfua)
Kết luận: Lưu huỳnh thể hiện tính
Oxi hóa khi tác dụng với Kim loại
và hidro.
2.Tác dụng với phi kim:
- Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng
được với một số phi kim hoạt động
hóa học mạnh hơn như Flo, Oxi...
Ví dụ:

0

0

to

4  2

S O2   S O2
(lưu huỳnh dioxit)


6  1
o
ứng trên, S có số oxi 0 0
S 3F2  t S F6
hóa tăng từ 0 lên +4 và
(Lưu huỳnh HexaFlorua)
+6 nên thể hiện tính Kết luận: S thể hiện tính khử khi
khử.
tác dụng với một số phi kim hoạt
động hóa học mạnh hơn
Hoạt động 4: Ứng dụng của lưu huỳnh.

-GV: Treo hình ảnh một số ứng -HS: Quan sát và trả IV.Ứng dụng:
dụng của lưu huỳnh lên bảng. lời ứng dụng của lưu +Sản xuất axit Sunfuric
Yêu cầu HS quan sát và nêu huỳnh.
+Lưu hóa cao su, tẩy trắng giấy,
một số ứng dụng quan trọng của
làm phẩm nhuộm…

lưu huỳnh?
Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên và sản xuất.
-GV: hãy cho biết, trong tự
nhiên, S tồn tại ở những dạng
nào?
-GV: Người ta khai thác lưu
huỳnh trong các mỏ như thế
nào?

-HS: tồn tại ở dạng
đơn chất và hợp chất
(muối Sunfua, muối
Sunfat).
-HS: nén nước siêu
nóng (1700C) vào mỏ
S để đẩy S lên mặt đất,
sau đó tách S ra khỏi
các tạp chất.

V.Trạng thái tự nhiên và sản
xuất:
-Trong tự nhiên, S tồn tại ở dạng tự
do và dạng hợp chất.
-Sản xuất lưu huỳnh từ các mỏ S:
nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ
S để đẩy S lên mặt đất, sau đó tách
S ra khỏi các tạp chất.

IV. Tổng kết.
- Hệ thống hóa kiến thức trọng tâm của bài học bằng sơ đồ mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn.

(3 phút)
- Làm bài tập 1, 2 trong SGK
- Dặn dò HS làm các bài tập còn lại trong SGK và đọc bài mới chuẩn bị cho tiết học sau.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×