Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an Tuan 16 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.86 KB, 20 trang )

TUẦN 16
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2018
Tập đọc

Thầy thuốc như mẹ hiền
(Trần Phương Hạnh)
I. Mục tiêu:
-KT: - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ông.
- KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- TĐ : Khâm phục khí phách và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa ở SGK
III. Hoạt động dạy học:
TG
2-3’
1’
9-10’

11-12’

9-10’

Hoạt động của GV
A. Bài cũ : Về ngôi nhà đang xây
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh
2. Đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc


- Hd đọc tồn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Phân đoạn: 3 đoạn
- Luyện từ khó: mụn mủ, Hải Thượng
Lãn Ơng, nồng nặc ...
- Giảng từ: Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu,
tái phát, ngự y.
- Đọc diễn cảm bài văn.
b/ Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái
của Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho
con người thuyền chài.
- Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn
Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho người
phụ nữ?
- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là con người
khơng màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài
như thế nào?
- Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài
c/ Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tồn bài
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm

Hoạt động của HS
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- HS quan sát và nêu nội dung tranh


- 1 em khá đọc toàn bài
- HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2
- Luyện đọc theo cặp
- 1- 2 cặp đọc lại
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm, thảo luận theo nhóm 2
- Ơng tự tìm đến thăm, tận tụy chăm sóc
người bệnh suốt cả tháng trời ... khơng lấy
tiền mà cịn cho gạo, củi ...
- HS trả lời
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng
đã khéo léo chối từ.
- Lãn Ơng khơng màng cơng danh, chỉ
chăm làm việc nghĩa.
- HS trả lời
- Ba em đọc tiếp nối
- Lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- Luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm


1-2’

- Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- Chuẩn bị bài : Thầy cúng đi bệnh viện.
- Nhận xét tiết học


- Lớp nhận xét, bình chọn.

**************************************
Tốn

Luyện tập
I. Mục tiêu:
- KT: Biết tính tỉ số phần trăm của hai số.
- KN: Ứng dụng trong giải tốn.
- TĐ: HS học tập tích cực, tự giác.
II. Đờ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
7-8’
Bài 1: Tính ( theo mẫu):
- HS đọc đề bài tập
M: 6% + 15% = 21%
- HS trao đổi theo cặp về các bài mẫu
14,2% x 3 = 42,6%
112,5% x – 13% = 99,5%
60% : 5 = 12%
- Kiểm tra xem HS có hiểu mẫu - HS trình bày cách làm
khơng?

- HS tự làm các bài còn lại và chữa bài.
- Gọi HS nêu cách làm.
27,5% + 38% = 65,5%
14,2% x 4 = 56,8%
30% - 16% = 14%
216% : 8 = 27%
17-18’
Bài 2
- HS đọc bài tập, thảo luận nhóm 2 :
Tóm tắt: Theo kế hoạch:
- Số phần trăm đã thực hiện
Cả năm: 20ha
- Số phần trăm đã vượt mức so với kế hoạch.
Đến tháng 9: 18ha
Coi kế hoạch cả năm là 100%
Hết năm: 23,5ha
- Số % làm được so với 100%
a/ Hết tháng 9 .... cả năm
Số % làm được, số % vượt mức.
b/ Hết năm .... mức %
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở:
a/ Đến hết tháng 9 thơn Hịa An thực hiện được
là: 18 : 20 = 0,9 = 90%
b/ Đến hết năm thơn Hịa An thực hiện:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thơn Hịa An đã thực hiện vượt mức kế hoạch
là: 117,5% - 100% = 17,5%
6-7’
* Bài 3 (HSKG)
- HS đọc đề

- GV tóm tắt (bảng phụ)
- HS giải theo các bước:
- GV chữa bài
a/ 52500 : 42000 = 1,25
1,25 = 125%
1-2’
3. Củng cố - Dặn dị
b/ 125% - 100% = 25%
- Nêu cách tính TSPT?
- 1 vài HS nêu


- Chuẩn bị bài tiết sau
**************************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2018
Chính tả(nghe- viết)

Về ngơi nhà đang xây
I. Mục tiêu:
- KT: Viết đúng chính tả bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi
nhà đang xây.
- KN:Làm được bài tập 2a ; tìm được tiếng thích hợp để điền đúng mẩu chuyện( BT3)
- TĐ : HS học tập tích cực, trình bày cẩn thận, sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3'

A. Bài cũ
Gọi HS làm lại bài tập 2b
Một em lên bảng làm.
- Nhận xét – ghi điểm
B. Bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài
19-20’
2. HS nghe - viết chính tả
- GV đọc 2 khổ thơ
- HS theo dõi
- Hình ảnh ngơi nhà đang xây cho em - HS trả lời: .... đất nước ta đang trên đà phát
thấy điều gì?
triển
- GV đọc các từ dễ viết sai : xây dở, - HS viết nháp
giàn giáo, hươ hươ, sẫm biếc...
- HS đọc thầm hai khổ thơ
- GV đọc bài
- HS viết chính tả
- GV đọc lại bài
- HS soát bài
- Chấm , chữa bài
- Nhận xét chính tả
3. HS làm bài tập
4-5’
Bài 2a:
- HS nêu yêu cầu bài tập
* Tìm những TN chứa các tiếng :
- Hai nhóm chơi trị tiếp sức
rẻ/ dẻ/ giẻ ; rây/ dây/ giây.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV phát phiếu bài tập.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
4-5’
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện
- HS làm bài và nêu kết quả
- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Một em đọc
1-2’
3. Củng cố - Dặn dò
-Về nhà kể lại truyện cười cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học

Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu:


- KT: Biết tìm số phần trăm của một số.
- KN: Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- TĐ : HS học tập tích cực
II. Đờ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
G
1’

8-9’

8’

6-7’

5-6’

Hoạt động của GV
Hoạt đợng của HS
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn giải tốn về tỉ số
phần trăm
* Giới thiệu ví dụ:
HS theo dõi
- GV nêu ví dụ - Tóm tắt
- Số HS tồn trường: 800 HS
- Số HS nữ: 52,5%
- Số HS nữ của trường ?
- Hướng dẫn HS giải:
100% số HS toàn trường là 800 em
1% số HS toàn trường là .... 1 % số HS toàn trường là:
HS ?
800 : 100 = 8 (em)
52,5% số HS toàn trường là (hay số HS nữ)
52,5% số HS toàn trường là (hay 8 x 52,5 = 420 (học sinh)
số HS nữ) ?
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420
Có thể viết gộp thành

- ... Lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc
lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
+ Muốn tìm 52,5% của 800 ta - Một số em trình bày quy tắc
làm thế nào?
- HS đọc đề toán
- Gọi HS nêu quy tắc
* Giới thiệu bài tốn:
- HS thảo luận để tìm lãi suất 0,5% có nghĩa là cứ
- GV đọc đề bài, giải thích đề bài 100 đ thì sau 1 tháng có số tiền lãi là 0,5 đồng
- Lãi suất 1 tháng: 0,5%
- HS giải bài:
- Số tiền gửi: 1 000 000đ
Số tiền lãi là:
- Số tiền lãi: ..... đồng ?
100 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
- Vậy gửi 1 000 000 đ sau 1 - HS đọc đề, nêu yêu cầu
tháng được bao nhiêu đồng?
3. Thực hành:
- 1HS làm bảng, lớp làm vở
Bài 1
Số HS 10 tuổi là:
Có 32 HS, HS 10 tuổi : 75%
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
HS 11 tuổi: .... HS ?
Số HS 11 tuổi là:
- Hướng dẫn HS:
32 - 24 = 8 (học sinh)
+ Tính 75% của 32 HS (số HS 10
tuổi)
- Lớp đọc thầm

+ Tìm số HS 11 tuổi
+ Tìm 0,5%của 5 000 000 đồng (số tiền lãi sau
- Gọi một em lên giải
một tháng)
Bài 2
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- Gọi một em đọc đề
- 1 HS giải ở bảng, lớp làm vở.
Tóm tắt:
Số tiền lãi là:
Lãi suất 1 tháng: 0,5%
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng
Số tiền gửi: 5 000 000 đ
Tổng số tiền gửi và tiền lãi là:
Sau 1 tháng tiền gửi + tiền lãi ... 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)


6-7’

2’

đồng?
- Hướng dẫn HS:
* Bài 3 (HSKG)
Số vải may áo + quần: 345m
Số vải may quần: 40%
Số vải may áo: .... m?
Gọi HS nêu cách giải

Đáp số: 5 025 000 (đồng)

- Một em đọc đề bài
Bài giải
Số vải may quần là:
345 : 100 x 40 = 138 (m)
Số vải may có là:
345 - 138 = 297 (m)
Đáp số: 207m

4. Củng cố - Dặn dị
- Gọi HS nêu cách tìm TSPT của
một số.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
********************************
Luyện từ và câu

Tổng kết vốn tư
I. Mục tiêu:
- KT: Củng cố về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa
- KN: +Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù.
+ Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.
- TĐ: HS học tập tích cực
II. Đờ dùng dạy học :
Bảng nhóm, từ điển TV
III. Hoạt động dạy học:
TG
2-3’
1’
9-10’


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
Gọi HS làm lại bài tập 2, 4
Hai em lên bảng làm
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nhắc lại thế nào là từ đồng - 2 HS nêu khái niệm
nghĩa, từ trái nghĩa.
- GV phát phiếu cho các nhóm
- Các nhóm thảo luận và ghi vào phiếu
+ N1,2: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ
nhân hậu.
+ N3: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ
trung thực
+ N4: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ
dũng cảm
+ N5, 6: Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ
cần cù
- Dán kết quả, trình bày
- GV nhận xét
- Nhận xét, bổ sung


19-20’


1-2’

Bài 2
- Gọi hai em đọc đoạn văn

- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hai HS tiếp nối đọc, lớp đọc thầm
- HS làm việc độc lập
- Gọi trình bày
- Một số HS trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV chốt ý
+ Trung thực, thẳng thắng
+ Chăm chỉ
+ Giản dị
+ Giàu tình cảm, dễ xúc động: hay nghĩ ngợi,
dễ cảm thương, khóc gần suốt đêm ...
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trả lời, HS nhận xét và
để tìm ra những chi tiết và TN minh
bổ sung.
họa cho từng nét tính cách của nhân
vật.
1. Trung thực, thẳng thắng:
- Đơi mắt ... dám nhìn thẳng
- Nghĩ: .... dám nói thế
- ... nói ngay, nói thẳng băng.
- ... bụng Chấm khơng có gì độc địa
2. Chăm chỉ:

- Lao động để sống
- ... Chấm hay làm ... không làm chân
tay ...
- Tết Chấm ra đồng từ sớm....
3. Giản dị:
- ... khồn đua đò, may mặc ...
- Chấm mộc mạc như hịn đất
4. Giàu tình cảm. dễ xúc động
- ... hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương...
- .... lại khóc hết bao nhiêu nước mắt...
3. Củng cố - Dặn dị
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả
- 1 vài HS nêu
tính cách cơ Chấm của nhà văn Đào
Vũ?
- Làm lại bài tập 2 ở vở bài tập
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
********************************

Kể chuyện

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- KT: HS kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình;
- KN: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- TĐ: Bình tĩnh, tự tin trong khi kể.
II. Đồ dùng dạy học :



- Tranh ảnh về cảnh sum họp
III. Hoạt động dạy học:
TG
3-4’

1’
7-8’

21-22’

1-2’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Bài cũ
Kể chuyện tiết trước
- Một e - 2 em kể chuyện
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a/ Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Một em đọc đề bài và các gợi ý.
Phân tích đề, gạch chân dưới những TN
quan trọng.
* Đề bài yêu cầu gì?
- ... kể về một buổi sung họp đầm ấm trong
gia đình.

* Gợi ý: kể về một buổi sung họp đầm
ấm ở một gia đình mà khi sự việ xảy ra,
em là người tận mắt chứng kiến hoặc em
tham gia.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS chuẩn bị
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện kể cho - Một số em giới thiệu câu chuyện
các bạn nghe.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý
- Chuẩn bị dàn ý kể chuyện
b/ Thực hành kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện
- GV hướng dẫn, góp ý.
- HS kể chuyện theo cặp
- Thi kể chuyện
Ghi tên HS, tên câu chuyện lên bảng.
- HS tiếp nối nhau kể chuyện và nói lên suy
nghĩ của mình.
- Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay
nhất, người kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 17.
- Nhận xét tiết học

********************************
Tập đọc


Thầy cúng đi bệnh viện
(Nguyễn Lăng)
I. Mục tiêu:
- KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái khuyên mọi người chữa
bệnh phải đi bệnh viện.
- KN: HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- TĐ: Khơng đồng tình với những thói quen. Suy nghĩ lạc hậu, mê tín dị đoan.
II. Đờ dùng dạy học :


Tranh minh họa ở SGK
III. Hoạt động dạy học:
TG
3-4’
1-2’

9-10’

Hoạt động của GV
A. Bài cũ "Thầy thuốc như mẹ hiền"
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa và mô tả nội dung tranh.
2. Đọc - Tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
HD đọc tồn bài.
- HS đọc toàn bài
- Phân đoạn: 4 đoạn

- Đọc tiếp nối đoạn
- Luyện từ khó: cụ Ún, khẩn khoản,
quằn quại, thuyên giảm.

Hoạt động của HS
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.

1 HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

11-12’

9-10’

1’

GV giảng nghĩa từ khó: thuyên giảm,
khẩn khoản
HS luyện đọc cặp
1-2 cặp đọc lại tồn bài.
- GV đọc diễn cảm bài
b/ Tìm hiểu bài
- Cụ Ún làm nghề gì ?
- Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
- Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách - Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh vẫn
nào? Kết quả ra sao ?
khơng thun giảm.
- Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu - HS trả lời

mổ, trốn viện về nhà?
- Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
- Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ - Thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con
Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được việc
nào?
đó.
- Nội dung chính?
- Bốn em đọc tiếp nối đoạn
c/ Đọc diễn cảm
- HS theo dõi
- Hướng dẫn đọc toàn bài
- Luyện đọc theo cặp
- Hướng dẫn kỹ cách đọc phần 3
- HS thi đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- HS nêu ý nghĩa
- Nhận xét tiết học
********************************
Khoa học:

Chất dẻo
I. Mục tiêu:
-KT: Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng.
-KN: Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo.
*Tìm kiếm và xử lí thơng tin,lựa chọn vật liệu t. hợp,bình luận về việc sdụng vật liệu



-T Đ: Chú ý bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo .
II. Đờ dùng dạy học :
- Hình minh họa trong SGK
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa
III. Hoạt động dạy học:
TG
3p

1p
12p

14p

5p

Hoạt động của GV
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu tính chất của cao su?
+ Cao su thường được sử dụng để làm
gì?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su
chúng ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
B. Bài mới:
a.Tính chất của chất dẻo:
+ Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm
chung gì?

Hoạt đợng của HS

+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.

- HS nghe.
- HS làm việc theo cặp. Quan sát hình
minh họa và các đồ dùng để phát biểu, bổ
sung.
- HS nghe
- Than đá và dầu mỏ.

-Kết luận:
- Chất dẻo được làm ra từ nguyên
liệu nào?
+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.
+ Chất dẻo có tính chất gì?
+ 2 loại, loại có thể tái chế và loại khơng
thể tái chế.
+ Có mấy loại chất dẻo? là những loại
nào?
+ Phải rử sạch, lau chùi sạch sẽ.
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo + Thay thế gỗ, da, thủy tinh, kim loại, mây
cần lưu ý điều gì?
tre... chúng tiện dụng, bền, có nhiều màu
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế sắc.
những vật liệu nào để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hàng ngày?
Tại sao?
-Các thành viên trong tổ lần lượt ghi bảng
b. Đồ dùng bằng chất dẻo:
của tổ.
- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các - HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo

đồ dùng làm bằng chất dẻo”
ra giấy.
- Chia nhóm HS theo tổ,
- Nêu nội dung, luật chơi
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng
- Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được của nhóm bạn
đúng, nhiều tên đồ dùng.
- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà
nhóm mình tìm được, yêu cầu các
nhóm khác đếm số đồ dùng.
- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng
nhóm thắng cuộc.
C.Củng cớ, dặn dị:
-Tính chất của chất dẻo?
-2 HS nêu lại.
-Tại sao chất dẻo có thể thay các vật
-Rẻ, đẹp, bền, tiện sử dụng.
liệu khác?
-Nhận xét tiết học.
Nghe, ghi bài.
-Dặn chuẩn bị một số miếng vải nhỏ.


****************************************************************
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2018
Toán

Luyện tập
I. Mục tiêu:
- KT: Biết tìm tỉ số phần trăm của một số.

- KN: Vận dụng trong giải toán.
- TĐ: HS học tập tích cực
II. Đờ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
1’
10-11’

7-8’

6-7’

7-8’

1-2’

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1 : Tìm 1 số % của một số.
- HS đọc đề bài
Hỏi để củng cố cách tìm một số - HS trả lời
phần trăm của một số.
- HS làm bài và nêu kết quả
a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
- Chấm, chữa bài.
b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
- Bài c HSKG

c/ 350 x 0,4 : 100 = 1,4
Bài 2 :
- HS đọc đề và giải
Có: 120kg gạo
- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
Gạo nếp: 35%
Số gạo nếp bán được là:
- Lưu ý HS: Số gạo nếp chính là
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
35% của 120kg
Đáp số: 42 kg
Bài 3
* Một em đọc đề tốn
Hướng dẫn HS tính diện tích hình - 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
chữ nhật.
Diện tích mảnh đất
- Tính 20% của diện tích đó
18 x 15 = 270 (m2)
20% của diện tích
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54m2
* Bài 4 (HSKG)
HS đọc đề và tính nhẩm:
- Hướng dẫn HS cách tính nhẩm
- 1% của 1200 cây: 1200 : 100 = 12 (cây)
- Gọi HS nêu kết quả
- 5% của 1200 cây: 12 x 5 = 60 (cây)
Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là:
60 x 2 = 120 (cây)
- 20% của 1200 cây là: 120 x 2 = 240 (cây)

25% = 5% x 5 nên 60 x 5 = 300 (cây)
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu cách tính phần trăm của một
số.
- Nhận xét tiết học.
********************************
Tập làm văn


Tả người
(Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- KT: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thật và có
cách diễn đạt trơi chảy.
- KN: Bài viết đúng nội dung có có đủ bố cục của một bài văn tả người.
- TĐ: HS học tập tự giác, tích cực
II. Đờ dùng dạy học :
Một số tranh ảnh minh họa
III. Hoạt động dạy học:
TG
1’
5-6’

27-28’
1-2’

Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc các đề bài ở SGK

Chọn 1 trong các đè bài sau:
- GV nhắc HS chọn 1 trong 4 đề bài.
- Dựa vào kiến thức đã học: quan sát ngoại
hình, hoạt động của một nhân vật, lập dàn
ý, viết đoạn văn – viết thành bài hồn
chỉnh.

Hoạt đợng của HS

- Một em đọc to, lớp đọc thầm
1/ Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2/ Tả một người thân( ông, bà, cha, mẹ... )
của em.
3/ Tả một bạn học của em.
4/ Tả một người lao động ( công nhân ... )
đang làm việc.
- Một số em giới thiệu trước lớp

- Gọi HS giới thiệu đề bài đã chọn
3. HS làm bài
- GV quan sát
- HS làm bài
4. Thu bài - Dặn dò
- Nhận xét tiết kiểm tra
- Chuẩn bị tiết sau: Làm biên bản một vụ
việc
Lịch sử

Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
I. Mục tiêu:

- KT: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
- KN: Nêu được vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- TĐ: HS học tập tích cực
II. Đờ dùng dạy học :
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
TG
3-4’

Hoạt động của GV
1. Bài cũ "Chiến thắng Biên giới thu đông 1950."

Hoạt động của HS


9-10’

9-10’

8-9’

1-2’

- Mục đích của việc mở chiến dịch Biên
giớ thu đông năm 1950
- Nêu ý nghĩa lịch sử
- Nhận xét
2. Bài mới:
*Hoạt động 1 : Đại hội Đại biểu toàn

quốc lần thứ 2
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 /SGK và nêu
nội dung
- Yêu cầu HS đọc sách và tìm hiểu nhiệm
vụ cơ bản mà ĐH đề ra.
+ Nhiệm vụ cơ bản?
+ Để thực hiện nhiệm vụ .... ?

2 HS lần lượt trả lời câu hỏi.

- Làm việc cả lớp
- HS quan sát: hình chụp cảnh .... ĐHĐB tồn
quốc lần thứ ....

- Đưa kháng chiến thắng lợi cuối cùng
- Phát triển tinh thần yêu nước
+ Đẩy mạnh thi đua
- Kết luận:
+ Chia ruộng đất cho nhân dân
*Hoạt động 2: Sự lớn mạnh cuảt hậu - HS thảo luận nhóm 4 và TLCH
phương sau những năm chiến dịch Biên
Giới
- Phân nhóm, giao nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận
1/ Sự lớn mạnh của hậu phương được thể - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.
hiện như thế nào?
Các trường ĐH đào tạo cán bộ, học sinh ( học
tập, sản xuất). Xây dựng xưởng cơng binh, chế
tạo vũ khí.
2/ Vì sao hậu phương có thể phát triển - Đảng lãnh đạo, phát đọng phong trào thi

vững mạnh ... ?
đua ... Nhân dân ta có tinh thần yêu nước
3/ Sự phát triển của hậu phương có tác - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người,
động thế nào?
sức của, có sức mạnh chiến đấu cao.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát hình 2,3 và nêu nội dung tranh
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK
- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời câu hỏi.
GV kết luận:
- ... 1/5/1952. Tổng kết, biểu dương những
Hoạt động 3 : Đại hội anh hùng và chiến sĩ thành tích của phong trào thi đua yêu nước ...
thi đua lần thứ nhất.
tập thể và cá nhân.
- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương - HS kể: Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn
mẫu được tổ chức khi nào ? nhằm mục Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Trần Đại Nghĩa.....
đích gì?
Nêu cảm nghĩ một trong những người anh
- Kể tên các anh hùng được Đại hội bình hùng đó.
chọn. Kể về chiến cơng của một trong
những anh hùng đó.
3. Củng cố, dặn dị.
- Về nhà kể lại những chiến công của các
anh hùng cho người thân nghe,
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học.
********************************
Địa lí


Ơn tập


I. Mục tiêu:
- KT: HS biết hệ thống các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của của nước ta ở mức
độ đơn giản.
- KN: Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-TĐ: HS học tập tích cực
II. Đờ dùng dạy học :
- Bản đồ dân cư, kinh tế VN
- Bản đồ trống VN
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
A. Bài cũ "
Thương mại và du lịch"
- Thương mại có vai trị gì?
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Nêu những điền kiện thuận lợi để
phát triển ngành du lịch?
- Nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập
- GV giao nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận, hồn thành các bài tập ở
SGK.

- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ.
- Các nhóm khác bổ sung
- GV kết luận
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân
5-6’
Câu 1:
đơng nhất, sống tập trung ở đồng bằng, ven
biển...
Câu đúng: b, c, d, g.
8-9’
Câu 2:
Câu sai: a, e.
- Các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà
8-9’
Câu 3:
Nẵng.
Thành phố có cảng biển lớn: Hải Phịng, Đà
Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- 2HS chỉ bản đồ: đường sắt Bắc – Nam và đường
5’
Câu 4:
quốc lộ 1A
1-2’

3. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét - dặn dò

********************************************************************************
Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm2018

Luyện từ và câu

Tổng kết vốn tư
I. Mục tiêu:
- KT: Biết kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho ( BT1).
- KN: Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
- TĐ: HS hoạc tập tích cực.
II. Đờ dùng dạy học :


- Phiếu khổ to
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3- A. Bài cũ :
4’
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ đồng - Hai em đặt câu: nhân hậu/ độc ác.
nghĩa và trái nghĩa.
- Nhận xét
B. Bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài
2. HS làm bài tập:
9- Bài 1 : - Phiếu khổ to ghi bài tập
- HS đọc thầm bài tập, trao đổi theo nhóm
10’ - Gọi HS trình bày
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
a/ đỏ - điều - son
trắng - bạch

hồng - đào
xanh - biếc - lục
b/ Thứ tự các tiếng cần điền:
đen - huyền - ô - mun - mực - thâm
8- Bài 2 : - Gọi HS đọc bài văn
- Một HS đọc
9’ - Giúp HS nhắc lại những nhận định - Lớp đọc thầm ở SGK
quan trọng của Phạm Hổ.
- HS theo dõi trả lời các ý:
- Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1?
- Trông anh như một con gấu. Trái đất ...
- Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong - Con gà trống bước đi như ...Dịng sông chảy
đoạn 2.
lặng lờ như ...
- Nêu một câu văn có cái mới, cái riêng. - Huy –gơ thấy trên trời đầy sao giống cánh đồng
lúa chín .... Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi
- GV chốt ý
sao như những giọt nước mắt.
9- Bài 3:
10’ - Lưu ý HS chỉ cần đặt được một câu
- HS đọc đọc đề
- Gọi HS đặt câu
- HS suy nghĩ, đặt câu.
- GV nhận xét
a/Dịng sơng như một dải lụa đào duyên dáng.
13. Củng cố - Dặn dò
b, c HS đặt câu tương tự
2’ - Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
****************************************Toán


Giải toán về tỉ số phần trăm
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- KT: Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
- KN: Vận dụng để giải một số bài tốn đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó.
- TĐ: HS học tập tích cực, tự giác.
II. Đờ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


1’
9-10’

8-9’
7-8’

5-6’
1-2’

1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
a/ Giới thiệu ví dụ 1:

- GV đọc ví dụ - Tóm tắt
52,5% số HS tồn trường : 420HS
100% số HS toàn trường : .... HS ?
- Yêu cầu HS tìm 1% của số HS tồn trường 1% số học sinh toàn trường:
420 : 52,5 = 8 (học sinh)
100% số học sinh toàn trường:
8 x 100 = 800 (học sinh)
- Có thể gộp thành:
420 : 52,5 x 100 = 800 ( học sinh)
hoặc: 420 x 100 : 52,5 = 800
- Gọi HS nêu quy tắc
- Một số em phát biểu quy tắc
b/ Giới thiệu bài toán
- HS đọc bài tốn ở SGK
120% : 1590 ơ tơ
- HS nêu cách giải
100% : ... ô tô.
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
- Gợi ý để HS nêu cách giải
- Một số em trả lời
3. Thực hành
Bài 1:
- HS đọc đề và giải
92% : 552 em
Số HS toàn tường là:
100% : ... em?
552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)
Bài 2:
- HS đọc đề
91,5% : 732 sản phẩm

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở.
100% : ... sản phẩm?
Tổng số sản phẩm là;
732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
* Bài 3: (HSKG)
- Một HS đọc đề
Hướng dẫn HS cách tính nhẩm
10% = 1/10 ; 25% = ¼
4. Củng cố - Dặn dò
a/5 x 10 = 50 (tấn) b /5 x 4= 20(tấn)
- Nêu cách tìm một số khi biết một số phần
trăm của số đó.
- Nhận xét tiết học
****************************************
PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Tơ sợi
Tổ: ..........

Loại tơ sợi
1.Sợi tự
nhiên
-Sợi bơng
-Sợi đay

2.Tơ sợi
nhân tạo

Thí nghiệm
Khi đốt lên
Khi nhúng

nước
-Có mùi khét -Thấm nước
-Tạo thành
tro
-Có mùi khét -Thấm nước
--Tạo thành tro

Đặc điểm chính
Vải bơng thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ
như vải màn hoặc có thể dày dùng để làm lều,
bạt, buồm.
Thám nước, bền, dùng để làm vải buồm, vải
đệm ghế, lều bạt, có thể nén với giấy và chất
dẻo làm ván ép.
Ĩng ả, nhẹ nhàn.

-Có mùi khét -Thấm nước
-Tạo thành tro
-Khơng có
-Khơng thấm Khơng thấm nước, dai, mềm, khơng nhàu.
mùi khét
nước
Được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu


(Sợi ni lơng) -Sợi sun lại

cá, đai lứng an tồn, một số chi tiết của máy
móc
Khoa học:


Tơ sợi
I. Mục tiêu:
-KT: + Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
+ Biết được công dụng, cách bảo quảncacs đồ dùng bằng tơ sợi
-KN: Phân biệt được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Giai quyết vấn đề,bình luận về cách làm,quản lí thời gian trong khi làm thí nghiệm.
-T Đ: Trân trọng, biết giữ gìn quần áo, đồ dùng bằng tơ sợi.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm)
- HS chuẩn bị các mẩu vải- Hình minh họa trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
TG
4p

1p
10p

15p

3p

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? + 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
Nó có tính chất gì?
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản
phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?

- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
B. Bài mới:
Hoạt động 1: *Tơ sợi tự nhiên:
- HS quan sát hình minh họa trang 66 SGK
- Yêu cầu quan sát
và cho biết những hình nào liên quan đến việc
làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến
làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS nghe.
- GV chốt ý.
- HS làm việc theo cặp.
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, loại - 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.
nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có .(H1) sợi đay.
nguồn gốc từ động vật?
.(H2) sợi bông.
.(H3) tơ tằm.
+Bông, đay, lanh (thực vật)
+Tơ tằm (động vật)
- Nhận đồ dùng học tập, làm việc theo tổ.
Hoạt động 2: *Tơ sợi nhân tạo:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
+ Phiếu học tập
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi
gồm:
đay, sợi len, tơ tằm), sợi ni lông.
+ Bát nước
+ Diêm
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- HS thực hiện.

- Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm. - HS trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- Gọi HS đọc bảng thơng tin trong SGK
C. CỦNG CỐ , DẶN DÒ:
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- Đặc điểm và công dụng của một số loại
tơ tự nhiên, tơ nhân tạo?
-2 HS trình bày.
-Nhận xét tiết học.-Theo dõi, ghi bài.


****************************************
LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 16
I.Yêu cầu:
Luyện viết chữ đẹp nghiêng và đứng bài 9 Hs viết đẹp đúng kiểu chữ.
Giáo dục Hs viết bài cẩn thận.
II. Lên lớp:
TG
GV
HS
5’
HD kiểu chữ
Cách viết
20’
Luyện viết
HS viết vào vở luyện viết
Chú ý Hs viết còn yếu.
Thu vở chấm chữa bài.
5’
Thu vở chấm chữa bài.
Củng cố nhận xét dặn dò.

Chuẩn bị tiết học sau
********************************************************************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năn2018
Tập làm văn

Làm biên bản một vụ việc
I. Mục tiêu:
- KT: Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
- KN: Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một
cuộc họp.
*Ra q/định ,giải quyết vấn đề,hợp tác làm việc nhóm để h/thành biên bản vụ việc.
- TĐ: HS học tập tích cực, tự giác.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
TG
3-4’

1’
13-14’

Hoạt động của GV
A. Bài cũ
Đọc đoạn văn tả hoạt động của em bé.
- Nhân xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HS làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận

- GV chốt ý:
Giống nhau:
* Mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
* Phần chính: Thời gian, địa điểm, thành phần, diễn
biến sự việc.
* Phân kết: Tên, chữ kí người có trách nhiệm.

Hoạt đợng của HS
Hai em đọc đoạn văn.

- Một em đọc đề bài
- Cả lớp đọc thầm biên bản
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.


14-15’

1-2’

Khác nhau:
+ Nội dung biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
+ Nội dung biên bản "
Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà
Chuột"có lời khai của những người có mặt.
Bài 2
- Gọi một em đọc đề, đọc các gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm.
- GV phát phiếu, bút

- HS dựa vào “Biên bản về
việc Mèo Vằn ăn hối lộ của
nhà Chuột” và phần gợi ý để
làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1HS làm bảng phụ - dán kết
3. Củng cố - Dặn dị
quả, trình bày biên bản.
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện biên bản vào vở.
- Lớp nhận xét
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
****************************************

Toán

Luyện tập
I. Mục tiêu:
- KT: Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+ Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- KN: Vận dụng để giải các bài toán đơn giản.
- TĐ: HS học tập tích cực
II. Đờ dùng dạy học :
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
TG
1’
9-10’


Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1
GV chữa bài

8-9’

- Yêu cầu HS nêu dạng toán.
Bài 2
- Chú ý hỏi học sinh tiền vốn, tiền lãi.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- GV chữa bài

Hoạt động của HS
- HS đọc đề, làm bài.
- Kết quả:
a/ 37 : 42 = 0,8809... = 88,09%
b/ 126 : 1200 = 0,105 = 10,5%
- Dạng: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- HS đọc đề
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Kết quả:
a/ 97 x 30 : 100 = 29,1


9-10’

2-3’


hoặc: 97 x 100 : 30 = 29,1
b/ Số tiền lãi là:
6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)
Đáp số: 900000
- u cầu HS nêu dạng tốn
(đồng)
Bài 3
- Dạng: Tính tỉ số phần trăm của một số.
- HS đọc đề, làm bài
GV chữa bài
a/ 72 x 100 : 30 = 240
b/ Số gạo của cửa hàng trước khi bán:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
- Yêu cầu HS nêu dạng tốn.
4000kg = 4 tấn
3. Củng cố - Dặn dị
- Dạng: Tìm một số khi biết giá trị một
- Cho HS ôn lại các quy tắc và các dạng số phần trăm của số đó
tốn.
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
****************************************

SINH HOẠT TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM HỌC TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.

II. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Sinh hoạt.
a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ thảo luận g rút ra kết luận.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần.
- Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm.
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b) Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày NG Việt Nam 20/11.
- Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau.
3. Củng cố- dặn dò:
Chuẩn bị bài tuần sau.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×